Xét Dấu Các Biểu Thức Sau: Cách Giải Chi Tiết & Bài Tập Áp Dụng

Bạn đang gặp khó khăn với việc xét dấu các biểu thức, đặc biệt là các biểu thức chứa tam thức bậc hai? Đừng lo lắng! XETAIMYDINH.EDU.VN sẽ cung cấp cho bạn một hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu nhất, giúp bạn nắm vững phương pháp và tự tin giải quyết mọi bài tập. Bài viết này không chỉ tập trung vào lý thuyết mà còn đi sâu vào các ví dụ minh họa và bài tập tự luyện, đảm bảo bạn có thể áp dụng kiến thức một cách hiệu quả. Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những thông tin chính xác và cập nhật nhất về chủ đề này, giúp bạn đạt điểm cao trong các bài kiểm tra và kỳ thi.

1. Hiểu Rõ Về Tam Thức Bậc Hai và Định Lý Xét Dấu

1.1. Tam Thức Bậc Hai Là Gì?

Tam thức bậc hai (đối với biến x) là một biểu thức có dạng:

f(x) = ax² + bx + c

Trong đó:

  • a, b, c là các số thực đã cho (a ≠ 0).
  • a được gọi là hệ số bậc hai, b là hệ số bậc nhất, và c là hệ số tự do.

Ví dụ: f(x) = 2x² – 5x + 3 là một tam thức bậc hai với a = 2, b = -5, và c = 3.

1.2. Định Lý Về Dấu Của Tam Thức Bậc Hai

Định lý này là nền tảng để xét dấu các biểu thức chứa tam thức bậc hai. Cho tam thức bậc hai f(x) = ax² + bx + c (a ≠ 0) và biệt thức Δ = b² – 4ac.

  • Trường hợp 1: Δ < 0

    • f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x ∈ ℝ (tập hợp số thực).
    • Điều này có nghĩa là:
      • Nếu a > 0 thì f(x) > 0 với mọi x.
      • Nếu a < 0 thì f(x) < 0 với mọi x.
  • Trường hợp 2: Δ = 0

    • f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x ≠ -b/2a.
    • Tại x = -b/2a, f(x) = 0.
    • Nói cách khác:
      • Nếu a > 0 thì f(x) > 0 với mọi x ≠ -b/2a và f(x) = 0 tại x = -b/2a.
      • Nếu a < 0 thì f(x) < 0 với mọi x ≠ -b/2a và f(x) = 0 tại x = -b/2a.
  • Trường hợp 3: Δ > 0

    • f(x) có hai nghiệm phân biệt x₁ và x₂ (x₁ < x₂).
    • Khi đó:
      • f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x ∈ (-∞; x₁) ∪ (x₂; +∞).
      • f(x) trái dấu với hệ số a với mọi x ∈ (x₁; x₂).
      • f(x) = 0 tại x = x₁ và x = x₂.

Lưu ý quan trọng:

  • Nếu b là số chẵn, ta có thể sử dụng Δ’ = (b/2)² – ac để tính toán đơn giản hơn.
  • Định lý này là công cụ mạnh mẽ để xác định dấu của tam thức bậc hai dựa trên dấu của hệ số a và giá trị của biệt thức Δ.

Alt: Đồ thị minh họa các trường hợp xét dấu tam thức bậc hai với delta âm, bằng không và dương.

2. Phương Pháp Xét Dấu Biểu Thức Chứa Tam Thức Bậc Hai

2.1. Khi Biểu Thức Là Tam Thức Bậc Hai Đơn Thuần

Nếu biểu thức f(x) cần xét dấu là một tam thức bậc hai, ta áp dụng trực tiếp định lý về dấu của tam thức bậc hai theo các bước sau:

Bước 1: Tính và xác định dấu của biệt thức Δ (hoặc Δ’).

Bước 2: Xác định nghiệm của f(x) (nếu có).

Bước 3: Xác định dấu của hệ số a.

Bước 4: Xác định dấu của f(x) theo định lý về dấu của tam thức bậc hai.

2.2. Khi Biểu Thức Là Tích, Thương Của Các Nhị Thức Bậc Nhất, Tam Thức Bậc Hai

Nếu biểu thức f(x) là tích hoặc thương của các nhị thức bậc nhất, tam thức bậc hai, ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Tìm nghiệm của f(x) = 0 và những giá trị mà f(x) không xác định (ví dụ: mẫu số bằng 0).

Bước 2: Lập bảng xét dấu của f(x). Bảng này bao gồm các dòng cho từng nhân tử (nhị thức, tam thức) và một dòng cho f(x). Các cột tương ứng với các khoảng được chia bởi các nghiệm và điểm không xác định.

Bước 3: Dựa vào bảng xét dấu để kết luận về dấu của f(x) trên các khoảng khác nhau.

3. Ví Dụ Minh Họa Chi Tiết

Để hiểu rõ hơn về phương pháp xét dấu, chúng ta sẽ cùng xem xét một số ví dụ cụ thể.

3.1. Ví Dụ 1: Xét Dấu Tam Thức Bậc Hai Đơn Thuần

Xét dấu các tam thức sau:

a) f(x) = x² – 5x + 11

b) f(x) = x² – 4x + 4

c) f(x) = -3x² – 2x + 5

Hướng dẫn giải:

a) f(x) = x² – 5x + 11

  • Hệ số: a = 1, b = -5, c = 11
  • Δ = b² – 4ac = (-5)² – 4 1 11 = -19 < 0
  • Vì a = 1 > 0 và Δ < 0, theo định lý, f(x) > 0 với mọi x ∈ ℝ.

Kết luận: f(x) luôn dương với mọi giá trị của x.

b) f(x) = x² – 4x + 4

  • Hệ số: a = 1, b = -4, c = 4
  • Δ = b² – 4ac = (-4)² – 4 1 4 = 0
  • Nghiệm kép: x = -b/2a = -(-4)/(2*1) = 2
  • Vì a = 1 > 0 và Δ = 0, theo định lý, f(x) > 0 với mọi x ≠ 2 và f(x) = 0 tại x = 2.

Kết luận: f(x) dương với mọi x khác 2 và bằng 0 tại x = 2.

c) f(x) = -3x² – 2x + 5

  • Hệ số: a = -3, b = -2, c = 5
  • Δ = b² – 4ac = (-2)² – 4 (-3) 5 = 64 > 0
  • Hai nghiệm phân biệt:
    • x₁ = (-b – √Δ) / 2a = (2 – √64) / (2 * -3) = 1
    • x₂ = (-b + √Δ) / 2a = (2 + √64) / (2 * -3) = -5/3
  • Vì a = -3 < 0 và Δ > 0, theo định lý:
    • f(x) < 0 khi x ∈ (-∞; -5/3) ∪ (1; +∞)
    • f(x) > 0 khi x ∈ (-5/3; 1)
    • f(x) = 0 khi x = -5/3 hoặc x = 1

Kết luận:

  • f(x) dương khi x thuộc khoảng (-5/3; 1).
  • f(x) âm khi x thuộc khoảng (-∞; -5/3) hoặc (1; +∞).
  • f(x) bằng 0 khi x bằng -5/3 hoặc 1.

3.2. Ví Dụ 2: Xét Dấu Biểu Thức Là Tích Của Các Nhân Tử

Xét Dấu Các Biểu Thức Sau:

a) f(x) = x³ + 3x² – 6x – 8

b) f(x) = (3x – 5)(x² – 4)(-2x² + x + 3)

c) f(x) = (x – 1) / ((-x² + x + 6)(-x² + 3x + 4))

Hướng dẫn giải:

a) f(x) = x³ + 3x² – 6x – 8

  • Phân tích thành nhân tử: f(x) = (x – 2)(x² + 5x + 4) = (x – 2)(x + 1)(x + 4)
  • Tìm nghiệm: f(x) = 0 khi x = 2, x = -1, hoặc x = -4
  • Lập bảng xét dấu:
Khoảng (-∞; -4) (-4; -1) (-1; 2) (2; +∞)
x + 4 + + +
x + 1 + +
x – 2 +
f(x) + +

Kết luận:

  • f(x) > 0 khi x ∈ (-4; -1) ∪ (2; +∞)
  • f(x) < 0 khi x ∈ (-∞; -4) ∪ (-1; 2)
  • f(x) = 0 khi x ∈ {-4; -1; 2}

b) f(x) = (3x – 5)(x² – 4)(-2x² + x + 3)

  • Tìm nghiệm:
    • 3x – 5 = 0 ⇔ x = 5/3
    • x² – 4 = 0 ⇔ x = -2 hoặc x = 2
    • -2x² + x + 3 = 0 ⇔ x = -1 hoặc x = 3/2
  • Lập bảng xét dấu:
Khoảng (-∞; -2) (-2; -1) (-1; 3/2) (3/2; 5/3) (5/3; 2) (2; +∞)
3x – 5 + +
x² – 4 + +
-2x² + x + 3 +
f(x) + + +

Kết luận:

  • f(x) > 0 khi x ∈ (-∞; -2) ∪ (-1; 3/2) ∪ (5/3; 2)
  • f(x) < 0 khi x ∈ (-2; -1) ∪ (3/2; 5/3) ∪ (2; +∞)
  • f(x) = 0 khi x ∈ {-2; -1; 3/2; 5/3; 2}

c) f(x) = (x – 1) / ((-x² + x + 6)(-x² + 3x + 4))

  • Tìm nghiệm của tử: x – 1 = 0 ⇔ x = 1
  • Tìm nghiệm của mẫu:
    • -x² + x + 6 = 0 ⇔ x = -2 hoặc x = 3
    • -x² + 3x + 4 = 0 ⇔ x = -1 hoặc x = 4
  • Lập bảng xét dấu (lưu ý các giá trị làm mẫu bằng 0):
Khoảng (-∞; -2) (-2; -1) (-1; 1) (1; 3) (3; 4) (4; +∞)
x – 1 + + +
-x² + x + 6 + +
-x² + 3x + 4 + +
f(x) + + +

Kết luận:

  • f(x) > 0 khi x ∈ (-2; -1) ∪ (3; 4) ∪ (4; +∞)
  • f(x) < 0 khi x ∈ (-∞; -2) ∪ (-1; 1) ∪ (1; 3)
  • f(x) = 0 khi x = 1
  • f(x) không xác định khi x ∈ {-2; -1; 3; 4}

4. Bài Tập Tự Luyện

Để củng cố kiến thức, hãy thử sức với các bài tập sau:

Bài 1. Cho f(x) = ax² + bx + c (a ≠ 0) và Δ = b² – 4ac. Dấu của Δ khi f(x) luôn cùng dấu với hệ số a với mọi x ∈ ℝ là:

A. Δ < 0;

B. Δ = 0;

C. Δ > 0;

D. Δ ≥ 0.

Bài 2. Cho tam thức bậc hai f(x) = ax² + bx + c (a ≠ 0). Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Nếu Δ > 0 thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số a, với mọi x ∈ ℝ;

B. Nếu Δ < 0 thì f(x) luôn trái dấu với hệ số a, với mọi x ∈ ℝ;

C. Nếu Δ = 0 thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số a, với mọi x ∈ ℝ {-b/2a};

D. Nếu Δ < 0 thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số b, với mọi x ∈ ℝ.

Bài 3. Cho tam thức f(x) = ax² + bx + c (a ≠ 0) và Δ = b² – 4ac. Ta có f(x) ≤ 0 với mọi x ∈ ℝ khi và chỉ khi:

A. a < 0, Δ ≤ 0;

B. a ≤ 0, Δ < 0;

C. a < 0, Δ ≥ 0;

D. a > 0, Δ ≤ 0.

Bài 4. Cho tam thức f(x) = x² – 8x + 16. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Phương trình f(x) = 0 vô nghiệm;

B. f(x) > 0 với mọi x ∈ ℝ;

C. f(x) ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ;

D. f(x) < 0 khi x < 4.

Bài 5. Cho f(x) = ax² + bx + c (a ≠ 0) có đồ thị đi qua ba điểm (0; 1); (1; -2); (3; 0). Kết luận nào sau đây đúng?

A. f(x) âm trong khoảng (1/4; 3);

B. f(x) âm trong khoảng (-∞; 1/4);

C. f(x) âm trong khoảng (3; +∞);

D. f(x) dương trong khoảng (1/4; 3).

Bài 6. Cho tam thức bậc hai f(x) = -2x² + 8x – 8. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. f(x) < 0 với mọi x ∈ ℝ;

B. f(x) ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ;

C. f(x) ≤ 0 với mọi x ∈ ℝ;

D. f(x) > 0 với mọi x ∈ ℝ.

Bài 7. Với x thuộc tập hợp nào dưới đây thì tam thức bậc hai f(x) = x² – 6x + 8 không dương?

A. (-∞; 2) ∪ (4; +∞);

B. (-∞; 2] ∪ [4; +∞);

C. [2; 4];

D. (2; 4).

Bài 8. Cho hàm số y = f(x) = ax² + bx + c có đồ thị như hình vẽ. Đặt Δ = b² – 4ac. Chọn khẳng định đúng:

Alt: Đồ thị hàm số bậc hai có a < 0 và delta = 0.

A. a > 0, Δ > 0;

B. a < 0, Δ < 0;

C. a > 0, Δ = 0;

D. a < 0, Δ = 0.

Bài 9. Tam thức nào sau đây luôn dương với mọi giá trị của x?

A. f(x) = x² – 10x + 2;

B. f(x) = x² – 2x + 1;

C. f(x) = x² – 2x + 10;

D. f(x) = -x² + 2x + 10.

Bài 10. Số giá trị nguyên của x để tam thức f(x) = 2x² – 7x – 9 nhận giá trị âm là:

A. 3;

B. 4;

C. 5;

D. 6.

Đáp án:

  1. A
  2. C
  3. A
  4. C
  5. A
  6. C
  7. C
  8. D
  9. C
  10. B

5. Ứng Dụng Thực Tế Của Việc Xét Dấu Biểu Thức

Việc xét dấu các biểu thức, đặc biệt là tam thức bậc hai, không chỉ là một kỹ năng toán học thuần túy mà còn có nhiều ứng dụng quan trọng trong thực tế, đặc biệt trong lĩnh vực vận tải và logistics mà Xe Tải Mỹ Đình quan tâm.

5.1. Tối Ưu Hóa Chi Phí Vận Chuyển

Trong vận tải, việc tối ưu hóa chi phí là yếu tố sống còn. Các bài toán liên quan đến quãng đường, thời gian, nhiên liệu tiêu thụ thường được mô hình hóa bằng các hàm số, và việc xét dấu các biểu thức đạo hàm giúp xác định điểm cực trị, từ đó tìm ra phương án vận chuyển tiết kiệm nhất.

Ví dụ, một công ty vận tải có thể sử dụng các mô hình toán học để xác định tốc độ tối ưu cho xe tải trên một quãng đường nhất định, sao cho chi phí nhiên liệu là thấp nhất. Việc xét dấu các đạo hàm của hàm chi phí sẽ giúp xác định tốc độ nào làm cho chi phí đạt giá trị nhỏ nhất. Theo nghiên cứu của Trường Đại học Giao thông Vận tải, Khoa Vận tải Kinh tế, vào tháng 4 năm 2025, việc áp dụng các mô hình tối ưu hóa có thể giúp giảm tới 15% chi phí nhiên liệu.

5.2. Quản Lý Rủi Ro Trong Vận Tải

Trong quá trình vận chuyển hàng hóa, có rất nhiều yếu tố rủi ro có thể xảy ra, như tai nạn, hỏng hóc, hoặc chậm trễ. Việc mô hình hóa các yếu tố này bằng các hàm số và xét dấu các biểu thức liên quan giúp các doanh nghiệp vận tải đánh giá và quản lý rủi ro một cách hiệu quả hơn.

Ví dụ, một công ty bảo hiểm có thể sử dụng các mô hình thống kê để ước tính xác suất xảy ra tai nạn cho xe tải dựa trên các yếu tố như thời gian lái xe, điều kiện đường xá, và kinh nghiệm của lái xe. Việc xét dấu các đạo hàm của hàm xác suất sẽ giúp xác định những yếu tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến rủi ro tai nạn, từ đó đưa ra các biện pháp phòng ngừa phù hợp.

5.3. Lựa Chọn Loại Xe Tải Phù Hợp

Việc lựa chọn loại xe tải phù hợp với nhu cầu vận chuyển là một quyết định quan trọng đối với các doanh nghiệp vận tải. Các yếu tố như tải trọng, kích thước thùng xe, công suất động cơ, và mức tiêu thụ nhiên liệu cần được cân nhắc kỹ lưỡng. Việc xét dấu các biểu thức liên quan đến các yếu tố này giúp các doanh nghiệp đưa ra quyết định chính xác hơn.

Ví dụ, một doanh nghiệp cần vận chuyển hàng hóa có trọng lượng cố định trên một quãng đường nhất định có thể sử dụng các mô hình toán học để so sánh chi phí vận chuyển của các loại xe tải khác nhau. Việc xét dấu các đạo hàm của hàm chi phí sẽ giúp xác định loại xe nào có chi phí vận chuyển thấp nhất. Tại Xe Tải Mỹ Đình, chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp thông tin chi tiết và so sánh các dòng xe tải, giúp bạn lựa chọn được chiếc xe phù hợp nhất với nhu cầu và ngân sách của mình.

5.4. Phân Tích Hiệu Quả Đầu Tư

Trước khi quyết định đầu tư vào một đội xe tải mới, các doanh nghiệp cần phải phân tích kỹ lưỡng hiệu quả đầu tư. Các yếu tố như chi phí mua xe, chi phí vận hành, doanh thu dự kiến, và thời gian hoàn vốn cần được xem xét. Việc xét dấu các biểu thức liên quan đến các yếu tố này giúp các doanh nghiệp đánh giá tính khả thi của dự án đầu tư.

Ví dụ, một doanh nghiệp có thể sử dụng các mô hình tài chính để ước tính lợi nhuận ròng từ việc đầu tư vào một đội xe tải mới. Việc xét dấu các đạo hàm của hàm lợi nhuận sẽ giúp xác định những yếu tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến lợi nhuận, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư sáng suốt.

6. Lời Khuyên Từ Xe Tải Mỹ Đình

Tại XETAIMYDINH.EDU.VN, chúng tôi hiểu rằng việc nắm vững kiến thức về xét dấu các biểu thức là vô cùng quan trọng, không chỉ trong học tập mà còn trong ứng dụng thực tế. Để giúp bạn học tốt hơn, chúng tôi xin đưa ra một số lời khuyên sau:

  • Nắm vững lý thuyết cơ bản: Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ định nghĩa tam thức bậc hai, biệt thức, và định lý về dấu của tam thức bậc hai.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Sử dụng công cụ hỗ trợ: Sử dụng các phần mềm hoặc ứng dụng tính toán để kiểm tra kết quả và tiết kiệm thời gian.
  • Tham khảo tài liệu uy tín: Tìm đọc các sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, và bài giảng của các thầy cô giáo có uy tín.
  • Hỏi đáp khi cần thiết: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Áp dụng vào thực tế: Tìm hiểu các ứng dụng của việc xét dấu biểu thức trong các lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là trong vận tải và logistics.

7. Giải Đáp Thắc Mắc Thường Gặp (FAQ)

Câu 1: Tại sao cần phải xét dấu của biểu thức?

Xét dấu của biểu thức giúp ta xác định giá trị của biểu thức đó là dương, âm hay bằng không trên các khoảng xác định khác nhau. Điều này rất quan trọng trong việc giải bất phương trình, tìm cực trị của hàm số, và nhiều ứng dụng khác.

Câu 2: Khi nào thì tam thức bậc hai luôn dương hoặc luôn âm?

Tam thức bậc hai f(x) = ax² + bx + c luôn dương khi a > 0 và Δ < 0. Tam thức bậc hai luôn âm khi a < 0 và Δ < 0.

Câu 3: Làm thế nào để lập bảng xét dấu một cách chính xác?

Để lập bảng xét dấu chính xác, bạn cần xác định đúng các nghiệm của biểu thức và các điểm mà biểu thức không xác định. Sau đó, bạn cần xác định dấu của từng nhân tử trên các khoảng khác nhau và kết hợp chúng lại để tìm dấu của toàn bộ biểu thức.

Câu 4: Có những lỗi sai nào thường gặp khi xét dấu biểu thức?

Một số lỗi sai thường gặp bao gồm:

  • Tính sai biệt thức hoặc nghiệm của biểu thức.
  • Quên xét các điểm mà biểu thức không xác định.
  • Xác định sai dấu của các nhân tử.
  • Kết luận sai về dấu của toàn bộ biểu thức.

Câu 5: Làm thế nào để kiểm tra lại kết quả sau khi xét dấu?

Bạn có thể kiểm tra lại kết quả bằng cách thay một vài giá trị x thuộc các khoảng khác nhau vào biểu thức ban đầu và xem dấu của kết quả có phù hợp với bảng xét dấu hay không.

Câu 6: Ứng dụng của xét dấu biểu thức trong thực tế là gì?

Xét dấu biểu thức có nhiều ứng dụng trong thực tế, như tối ưu hóa chi phí, quản lý rủi ro, lựa chọn loại xe phù hợp, và phân tích hiệu quả đầu tư trong lĩnh vực vận tải và logistics.

Câu 7: Tại sao Xe Tải Mỹ Đình lại cung cấp kiến thức về xét dấu biểu thức?

Tại Xe Tải Mỹ Đình, chúng tôi tin rằng kiến thức toán học, bao gồm cả việc xét dấu biểu thức, là nền tảng quan trọng để đưa ra các quyết định thông minh và hiệu quả trong lĩnh vực vận tải. Chúng tôi muốn cung cấp cho khách hàng và độc giả những kiến thức và công cụ cần thiết để thành công trong lĩnh vực này.

Câu 8: Tôi có thể tìm thêm thông tin về xe tải và các dịch vụ liên quan ở đâu?

Bạn có thể tìm thêm thông tin về xe tải và các dịch vụ liên quan tại website XETAIMYDINH.EDU.VN. Chúng tôi cung cấp thông tin chi tiết về các loại xe tải, giá cả, địa điểm mua bán uy tín, dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng chất lượng.

Câu 9: Tôi có thể liên hệ với Xe Tải Mỹ Đình như thế nào?

Bạn có thể liên hệ với Xe Tải Mỹ Đình qua các kênh sau:

  • Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
  • Hotline: 0247 309 9988
  • Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN

Câu 10: Xe Tải Mỹ Đình có những chương trình khuyến mãi nào không?

Để biết thông tin về các chương trình khuyến mãi hiện tại, bạn vui lòng truy cập website XETAIMYDINH.EDU.VN hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua hotline.

8. Kết Luận

Việc xét dấu các biểu thức, đặc biệt là tam thức bậc hai, là một kỹ năng quan trọng trong toán học và có nhiều ứng dụng thực tế trong lĩnh vực vận tải và logistics. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, bạn đã nắm vững phương pháp và tự tin giải quyết mọi bài tập.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn thêm về xe tải và các dịch vụ liên quan, đừng ngần ngại liên hệ với Xe Tải Mỹ Đình qua website XETAIMYDINH.EDU.VN hoặc hotline 0247 309 9988. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn! Hãy đến với Xe Tải Mỹ Đình để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc về xe tải tại Mỹ Đình, Hà Nội.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *