Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 113 có những bài tập nào và cách giải chúng ra sao? Hãy cùng Xe Tải Mỹ Đình khám phá chi tiết cách giải các bài tập trong trang 113 của vở bài tập toán lớp 5 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải toán. Tại XETAIMYDINH.EDU.VN, chúng tôi cung cấp thông tin chi tiết và hữu ích, giúp bạn giải quyết mọi thắc mắc liên quan đến toán học và các vấn đề khác trong cuộc sống.
1. Tìm Hiểu Về Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 113
1.1 Nội Dung Chính Của Trang 113 Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Là Gì?
Trang 113 trong vở bài tập toán lớp 5 tập 2 thường tập trung vào các bài tập ôn tập về hình học, đặc biệt là các kiến thức liên quan đến diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Theo chương trình Kết nối tri thức, các bài tập này giúp học sinh củng cố kỹ năng tính toán và áp dụng công thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập thường bao gồm:
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- So sánh diện tích giữa các hình khác nhau.
1.2 Tại Sao Cần Giải Chi Tiết Các Bài Tập Ở Trang 113?
Việc giải chi tiết các bài tập ở trang 113 giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách áp dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. Điều này không chỉ giúp các em làm tốt các bài tập trong vở bài tập mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc học các kiến thức hình học phức tạp hơn ở các lớp trên. Ngoài ra, việc hiểu rõ các khái niệm và công thức còn giúp học sinh áp dụng vào giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống, phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Theo một nghiên cứu của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2024, việc học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về hình học có ảnh hưởng lớn đến kết quả học tập môn toán ở các cấp học cao hơn.
2. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 113
2.1 Bài Tập 1: Ôn Tập Các Công Thức Tính Diện Tích
(Đề bài tương tự):
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.
(Hướng dẫn giải):
Để giải bài tập này, ta cần áp dụng các công thức sau:
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: ( S_{xq} = 2 times (a + b) times h )
- Trong đó:
- ( a ) là chiều dài
- ( b ) là chiều rộng
- ( h ) là chiều cao
- Trong đó:
- Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật: ( S{tp} = S{xq} + 2 times a times b )
Áp dụng vào bài toán:
- ( S_{xq} = 2 times (5 + 4) times 3 = 54 , text{cm}^2 )
- ( S_{tp} = 54 + 2 times 5 times 4 = 94 , text{cm}^2 )
Vậy, diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 54 cm² và diện tích toàn phần là 94 cm².
2.2 Bài Tập 2: Tính Diện Tích Xung Quanh Và Diện Tích Toàn Phần
(Đề bài tương tự):
Một thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 dm, chiều rộng 8 dm, chiều cao 6 dm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của thùng hàng.
(Hướng dẫn giải):
Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật:
- Diện tích xung quanh: ( S_{xq} = 2 times (12 + 8) times 6 = 240 , text{dm}^2 )
- Diện tích toàn phần: ( S_{tp} = 240 + 2 times 12 times 8 = 432 , text{dm}^2 )
Vậy, diện tích xung quanh của thùng hàng là 240 dm² và diện tích toàn phần là 432 dm².
2.3 Bài Tập 3: Tính Diện Tích Xung Quanh Và Diện Tích Toàn Phần Của Hình Lập Phương
(Đề bài tương tự):
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của một khối rubik hình lập phương có cạnh 6.5 cm.
(Hướng dẫn giải):
Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương:
- Diện tích xung quanh: ( S_{xq} = 4 times a^2 )
- Trong đó ( a ) là độ dài cạnh của hình lập phương.
- Diện tích toàn phần: ( S_{tp} = 6 times a^2 )
Áp dụng vào bài toán:
- ( S_{xq} = 4 times (6.5)^2 = 169 , text{cm}^2 )
- ( S_{tp} = 6 times (6.5)^2 = 253.5 , text{cm}^2 )
Vậy, diện tích xung quanh của khối rubik là 169 cm² và diện tích toàn phần là 253.5 cm².
2.4 Bài Tập 4: So Sánh Diện Tích Giữa Hình Hộp Chữ Nhật Và Hình Lập Phương
(Đề bài tương tự):
Khối gỗ hình lập phương A và khối gỗ hình hộp chữ nhật B có kích thước như hình dưới đây:
- Khối A: Cạnh 5 cm.
- Khối B: Chiều dài 8.5 cm, chiều rộng 4 cm, chiều cao 4 cm.
a) Tính diện tích toàn phần của mỗi khối gỗ.
b) So sánh diện tích xung quanh của hai khối gỗ.
(Hướng dẫn giải):
a) Tính diện tích toàn phần:
- Khối A (hình lập phương): ( S_{tpA} = 6 times (5)^2 = 150 , text{cm}^2 )
- Khối B (hình hộp chữ nhật): ( S_{tpB} = 2 times [(8.5 times 4) + (8.5 times 4) + (4 times 4)] = 168 , text{cm}^2 )
b) So sánh diện tích xung quanh:
- Khối A (hình lập phương): ( S_{xqA} = 4 times (5)^2 = 100 , text{cm}^2 )
- Khối B (hình hộp chữ nhật): ( S_{xqB} = 2 times (8.5 + 4) times 4 = 100 , text{cm}^2 )
Kết luận:
- Diện tích toàn phần của khối gỗ A là 150 cm², của khối gỗ B là 168 cm².
- Diện tích xung quanh của khối gỗ A bằng diện tích xung quanh của khối gỗ B (100 cm²).
Hình ảnh minh họa công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật, một trong những kiến thức quan trọng trong vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 113
3. Các Dạng Bài Tập Nâng Cao Liên Quan Đến Trang 113
3.1 Bài Tập Kết Hợp Tính Thể Tích Và Diện Tích
(Đề bài):
Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng 2 m và chiều cao 1.5 m. Người ta muốn lát gạch men xung quanh và đáy bể. Tính diện tích cần lát gạch.
(Hướng dẫn giải):
- Diện tích xung quanh bể: ( S_{xq} = 2 times (3 + 2) times 1.5 = 15 , text{m}^2 )
- Diện tích đáy bể: ( S_{đáy} = 3 times 2 = 6 , text{m}^2 )
- Tổng diện tích cần lát gạch: ( S{tổng} = S{xq} + S_{đáy} = 15 + 6 = 21 , text{m}^2 )
3.2 Bài Tập Về Ứng Dụng Thực Tế
(Đề bài):
Một phòng học có chiều dài 8 m, chiều rộng 6 m và chiều cao 3.5 m. Người ta muốn sơn bốn bức tường bên trong phòng học. Biết rằng diện tích các cửa là 12 m². Tính diện tích cần sơn.
(Hướng dẫn giải):
- Diện tích xung quanh phòng học: ( S_{xq} = 2 times (8 + 6) times 3.5 = 98 , text{m}^2 )
- Diện tích cần sơn: ( S{sơn} = S{xq} – S_{cửa} = 98 – 12 = 86 , text{m}^2 )
3.3 Bài Tập Tư Duy Logic
(Đề bài):
Hai hình lập phương có tổng diện tích toàn phần là 150 cm². Tính cạnh của mỗi hình lập phương, biết cạnh của hình lập phương thứ nhất gấp đôi cạnh của hình lập phương thứ hai.
(Hướng dẫn giải):
- Gọi cạnh của hình lập phương thứ hai là ( a ), cạnh của hình lập phương thứ nhất là ( 2a ).
- Diện tích toàn phần của hình lập phương thứ nhất: ( S_{tp1} = 6 times (2a)^2 = 24a^2 )
- Diện tích toàn phần của hình lập phương thứ hai: ( S_{tp2} = 6 times a^2 )
- Tổng diện tích toàn phần: ( 24a^2 + 6a^2 = 150 )
- ( 30a^2 = 150 )
- ( a^2 = 5 )
- ( a = sqrt{5} )
Vậy, cạnh của hình lập phương thứ hai là ( sqrt{5} ) cm và cạnh của hình lập phương thứ nhất là ( 2sqrt{5} ) cm.
Hình ảnh minh họa hình lập phương, một trong những hình khối cơ bản được đề cập trong vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 113
4. Các Lỗi Thường Gặp Khi Giải Bài Tập Trang 113 Và Cách Khắc Phục
4.1 Nhầm Lẫn Giữa Diện Tích Xung Quanh Và Diện Tích Toàn Phần
Lỗi:
Học sinh thường nhầm lẫn giữa công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần, dẫn đến kết quả sai.
Cách khắc phục:
Ôn tập kỹ các công thức và hiểu rõ sự khác biệt giữa diện tích xung quanh (chỉ tính các mặt bên) và diện tích toàn phần (tính cả các mặt bên và hai mặt đáy).
4.2 Sai Sót Trong Tính Toán
Lỗi:
Sai sót trong quá trình thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Cách khắc phục:
Kiểm tra kỹ từng bước tính toán, sử dụng máy tính để kiểm tra lại kết quả. Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
4.3 Không Đổi Đơn Vị Đo
Lỗi:
Không đổi đơn vị đo khi các kích thước không cùng đơn vị, dẫn đến kết quả sai.
Cách khắc phục:
Luôn kiểm tra và đổi tất cả các kích thước về cùng một đơn vị đo trước khi thực hiện tính toán. Ví dụ, nếu có kích thước đo bằng mét và decimet, cần đổi về cùng đơn vị mét hoặc decimet.
4.4 Không Hiểu Rõ Đề Bài
Lỗi:
Không đọc kỹ đề bài, không hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Cách khắc phục:
Đọc kỹ đề bài, gạch chân các thông tin quan trọng, xác định rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
5. Các Mẹo Học Tốt Môn Toán Lớp 5
5.1 Xây Dựng Nền Tảng Vững Chắc
Nắm vững các kiến thức cơ bản về số học, hình học và đại lượng. Ôn tập thường xuyên các kiến thức đã học để không bị quên.
5.2 Luyện Tập Thường Xuyên
Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng toán và rèn luyện kỹ năng giải toán. Tìm các bài tập nâng cao để thử thách bản thân và phát triển tư duy.
5.3 Sử Dụng Các Phương Pháp Học Tập Hiệu Quả
- Học nhóm: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm giải toán với bạn bè.
- Sử dụng sơ đồ tư duy: Hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ tư duy để dễ nhớ và dễ hiểu.
- Tìm kiếm sự giúp đỡ: Hỏi thầy cô, gia sư hoặc bạn bè khi gặp khó khăn trong quá trình học tập.
5.4 Tạo Môi Trường Học Tập Tốt
- Không gian học tập yên tĩnh: Chọn một nơi yên tĩnh, thoáng mát để học tập.
- Đầy đủ ánh sáng: Đảm bảo có đủ ánh sáng để không bị mỏi mắt khi học.
- Thời gian biểu hợp lý: Lên kế hoạch học tập cụ thể và tuân thủ theo thời gian biểu.
- Giữ gìn sức khỏe: Ăn uống đầy đủ, ngủ đủ giấc và tập thể dục thường xuyên để có tinh thần minh mẫn và sức khỏe tốt.
6. Ứng Dụng Thực Tế Của Kiến Thức Về Diện Tích Và Thể Tích
6.1 Trong Xây Dựng
Tính toán diện tích và thể tích giúp các kỹ sư và công nhân xây dựng xác định lượng vật liệu cần thiết (gạch, xi măng, cát, đá) để xây dựng các công trình như nhà ở, cầu đường, và các công trình công cộng.
6.2 Trong Thiết Kế Nội Thất
Tính toán diện tích giúp các nhà thiết kế nội thất bố trí đồ đạc hợp lý trong không gian, đảm bảo tính thẩm mỹ và công năng sử dụng.
6.3 Trong Nông Nghiệp
Tính toán diện tích giúp người nông dân xác định diện tích đất canh tác, lượng phân bón và nước tưới cần thiết để đạt năng suất cao.
6.4 Trong Vận Tải Và Logistics
Tính toán thể tích giúp các công ty vận tải và logistics xác định kích thước và số lượng hàng hóa có thể vận chuyển trong một container hoặc xe tải, từ đó tối ưu hóa chi phí và hiệu quả vận chuyển. Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Thống kê năm 2023, việc áp dụng các phương pháp tính toán chính xác đã giúp các doanh nghiệp vận tải tiết kiệm từ 10-15% chi phí vận hành.
Hình ảnh minh họa xe tải chở hàng, một ví dụ về ứng dụng kiến thức hình học trong lĩnh vực vận tải và logistics
7. Tại Sao Nên Tìm Hiểu Thông Tin Về Xe Tải Tại XETAIMYDINH.EDU.VN?
7.1 Cung Cấp Thông Tin Chi Tiết Và Cập Nhật
XETAIMYDINH.EDU.VN cung cấp thông tin chi tiết và cập nhật về các loại xe tải có sẵn ở Mỹ Đình, Hà Nội. Bạn có thể tìm thấy thông số kỹ thuật, giá cả, và các thông tin liên quan khác một cách dễ dàng.
7.2 So Sánh Giá Cả Và Thông Số Kỹ Thuật
Chúng tôi cung cấp công cụ so sánh giá cả và thông số kỹ thuật giữa các dòng xe, giúp bạn lựa chọn được chiếc xe phù hợp nhất với nhu cầu và ngân sách của mình.
7.3 Tư Vấn Lựa Chọn Xe Phù Hợp
Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẵn sàng tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của bạn liên quan đến việc lựa chọn xe tải. Chúng tôi sẽ giúp bạn xác định loại xe phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng và điều kiện kinh doanh của bạn.
7.4 Thông Tin Về Dịch Vụ Sửa Chữa Xe Tải Uy Tín
Chúng tôi cung cấp thông tin về các dịch vụ sửa chữa xe tải uy tín trong khu vực Mỹ Đình, giúp bạn dễ dàng tìm được địa chỉ tin cậy để bảo dưỡng và sửa chữa xe của mình.
7.5 Giải Đáp Thắc Mắc Về Thủ Tục Mua Bán Và Đăng Ký Xe
Chúng tôi cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục mua bán, đăng ký và bảo dưỡng xe tải, giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình làm các thủ tục pháp lý.
8. FAQ – Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 113
Câu hỏi 1: Trang 113 vở bài tập toán lớp 5 tập 2 có những dạng bài tập nào?
Trả lời: Trang 113 thường có các bài tập về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Câu hỏi 2: Công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là gì?
Trả lời: Công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là ( S_{xq} = 2 times (a + b) times h ), trong đó ( a ) là chiều dài, ( b ) là chiều rộng, và ( h ) là chiều cao.
Câu hỏi 3: Làm thế nào để phân biệt diện tích xung quanh và diện tích toàn phần?
Trả lời: Diện tích xung quanh chỉ tính diện tích các mặt bên, còn diện tích toàn phần tính cả diện tích các mặt bên và hai mặt đáy.
Câu hỏi 4: Đơn vị đo diện tích cần chú ý điều gì?
Trả lời: Cần đảm bảo tất cả các kích thước đều ở cùng một đơn vị đo trước khi tính toán và kết quả phải có đơn vị đo phù hợp (ví dụ: cm², m², dm²).
Câu hỏi 5: Làm thế nào để giải các bài tập nâng cao về diện tích và thể tích?
Trả lời: Cần nắm vững các công thức cơ bản, đọc kỹ đề bài, phân tích các yếu tố liên quan, và áp dụng các phương pháp giải toán phù hợp.
Câu hỏi 6: Tại sao cần học kỹ các bài tập về diện tích và thể tích?
Trả lời: Các kiến thức về diện tích và thể tích có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, từ xây dựng, thiết kế, nông nghiệp đến vận tải và logistics.
Câu hỏi 7: Nếu gặp khó khăn khi giải bài tập trang 113, tôi nên làm gì?
Trả lời: Bạn có thể xem lại lý thuyết, tham khảo lời giải mẫu, hỏi thầy cô, bạn bè hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ trên các diễn đàn học tập trực tuyến.
Câu hỏi 8: XETAIMYDINH.EDU.VN có thể giúp gì cho việc học toán của tôi?
Trả lời: XETAIMYDINH.EDU.VN cung cấp thông tin chi tiết và hữu ích về các khái niệm toán học, các bài tập mẫu và các mẹo học tốt môn toán.
Câu hỏi 9: Ngoài kiến thức toán học, XETAIMYDINH.EDU.VN còn cung cấp thông tin gì khác?
Trả lời: Chúng tôi còn cung cấp thông tin về các loại xe tải, dịch vụ sửa chữa xe tải uy tín, và các thủ tục liên quan đến mua bán và đăng ký xe tải.
Câu hỏi 10: Làm thế nào để liên hệ với XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn?
Trả lời: Bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline 0247 309 9988 hoặc truy cập trang web XETAIMYDINH.EDU.VN để biết thêm chi tiết.
9. Lời Kêu Gọi Hành Động (CTA)
Bạn đang gặp khó khăn với các bài tập toán lớp 5? Bạn muốn tìm hiểu thêm về các loại xe tải phù hợp với nhu cầu của mình? Hãy truy cập ngay XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc. Chúng tôi cam kết cung cấp thông tin chính xác, hữu ích và cập nhật nhất, giúp bạn tự tin hơn trong học tập và công việc. Liên hệ ngay hotline 0247 309 9988 hoặc đến địa chỉ Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội để được hỗ trợ tốt nhất.