Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 41: Giải Chi Tiết, Dễ Hiểu Nhất?

Bạn đang gặp khó khăn với bài tập so sánh số thập phân trong Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 41? Xe Tải Mỹ Đình sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này một cách dễ dàng và hiệu quả, đồng thời cung cấp thêm nhiều kiến thức bổ ích liên quan đến số thập phân và ứng dụng của chúng trong thực tế.

1. Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 41 Giải Chi Tiết Nhất Cho Ai?

Bài viết này đặc biệt hữu ích cho:

  • Học sinh lớp 5 đang gặp khó khăn khi giải các bài tập so sánh số thập phân trong vở bài tập.
  • Phụ huynh muốn tìm tài liệu tham khảo để hỗ trợ con em học tập tại nhà.
  • Giáo viên tiểu học muốn tìm kiếm phương pháp giảng dạy hiệu quả hơn về chủ đề số thập phân.

2. Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 41: Những Kiến Thức Cần Nhớ

Để giải quyết các bài tập trong vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 41 một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững những kiến thức cơ bản sau về so sánh số thập phân:

2.1 Quy Tắc So Sánh Hai Số Thập Phân:

  • Bước 1: So sánh phần nguyên của hai số. Số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. Ví dụ: 12,34 > 9,87 (vì 12 > 9).
  • Bước 2: Nếu phần nguyên bằng nhau, so sánh lần lượt các chữ số ở hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,… của phần thập phân, bắt đầu từ trái sang phải. Đến hàng nào có chữ số khác nhau thì so sánh hai chữ số đó. Chữ số nào lớn hơn thì số thập phân đó lớn hơn. Ví dụ: 5,678 > 5,675 (vì hàng phần nghìn có 8 > 5).
  • Bước 3: Nếu phần nguyên và các chữ số ở phần thập phân đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau. Ví dụ: 3,14 = 3,140.

2.2 Chú Ý Quan Trọng:

  • Có thể viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân (hoặc bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân) thì giá trị của số đó không thay đổi. Ví dụ: 7,8 = 7,80 = 7,800.
  • Khi so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, ta chỉ cần so sánh phần nguyên mà không cần quan tâm đến phần thập phân.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 41

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 41, sách Kết nối tri thức, giúp bạn hiểu rõ cách áp dụng kiến thức đã học vào giải bài tập.

3.1 Tiết 1: So Sánh Các Số Thập Phân

Bài 1 (Trang 40): Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm.

  • a) 51,8 ….. 52,85
  • b) 205,61 ….. 205,59
  • c) 67,518 ….. 67,495

Lời giải:

  • a) 51,8 < 52,85 (vì 51 < 52)
  • b) 205,61 > 205,59 (vì phần nguyên bằng nhau, so sánh hàng phần mười: 6 > 5)
  • c) 67,518 > 67,495 (vì phần nguyên bằng nhau, so sánh hàng phần mười: 5 > 4)

Bài 2 (Trang 40): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Cho ba hình dưới đây:

Alt text: Ba hình ảnh cân, mỗi hình thể hiện cân nặng của mèo, gà, ngỗng.

a) Trong ba hình trên, có một hình chứa chiếc cân bị sai. Hỏi chiếc cân đó ở hình nào?

A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3

b) Con vật nào cân nặng nhất?

A. Con mèo B. Con gà C. Con ngỗng

Lời giải:

  • a) Đáp án đúng là: B

Hình 2 có: 3,15 < 3,25 nhưng hai bên cân lại bằng nhau. Vậy Hình 2 sai.

  • b) Đáp án đúng là: C

So sánh cân nặng của mèo, gà, ngỗng ta có: 2,57 < 2,75 < 3,05

Vậy con ngỗng nặng nhất.

Bài 3 (Trang 41): Viết các số 3,064; 2,857; 2,587; 3,106 theo thứ tự từ lớn đến bé là:

…………………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

Viết các số 3,064; 2,857; 2,587; 3,106 theo thứ tự từ lớn đến bé là:

3,106; 3,064; 2,857; 2,587

3.2 Tiết 2: So Sánh Các Số Thập Phân (Tiếp Theo)

Bài 1 (Trang 41):

a) Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm.

3,5 ….. 3,50 16,050 ….. 16,05 62,505 ….. 62,50500

b) Viết một chữ số thích hợp vào chỗ chấm.

25,340 = 25,3……

45,75 = 45,75…..

9,030300 = 9,030 …..

Lời giải:

a)

3,5 = 3,50 16,050 = 16,05 62,505 = 62,50500

b)

25,340 = 25,34

45,75 = 45,750

9,030300 = 9,030 3

Bài 2 (Trang 41):

a) Hoàn thành bảng sau bằng cách thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số đã cho để phần thập phân của các số đó đều có bốn chữ số.

Số đã cho Số thập phân mới
8,90
5,827
0,179
31,6

b) Hoàn thành bảng sau bằng cách bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của mỗi số đã cho để phần thập phân của các số đó viết dưới dạng gọn hơn (nếu có thể).

Số đã cho Số thập phân mới
87,700
43,05000
35,3060
50,5050

Lời giải:

a)

Số đã cho Số thập phân mới
8,90 8,9000
5,827 5,8270
0,179 0,1790
31,6 31,6000

b)

Số đã cho Số thập phân mới
87,700 87,7
43,05000 43,05
35,3060 35,306
50,5050 50,505

Bài 3 (Trang 42): Số?

Ba bạn Mị, Núi, Páo đi kiểm tra sức khỏe. Mỗi bạn có cân nặng là một trong các số: 31,9 kg; 32,5 kg; 34,7 kg. Biết bạn Núi nặng hơn bạn Páo nhưng nhẹ hơn bạn Mị. Hỏi mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Alt text: Hình ảnh minh họa ba bạn Mị, Núi, Páo đang cân.

Tên Mị Núi Páo
Cân nặng (kg)

Lời giải:

Núi nặng hơn bạn Páo nhưng nhẹ hơn bạn Mị. Vậy các bạn được xếp theo cân nặng tăng dần là: Páo, Núi, Mị.

Các cân nặng được xếp theo thứ tự tăng dần là: 31,9; 32,5; 34,7

Vậy ta điền:

Tên Mị Núi Páo
Cân nặng (kg) 34,7 32,5 31,9

Bài 4 (Trang 42): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Chú mèo câu được con cá có ghi số thập phân lớn hơn 1 và bé hơn 1,36.

Alt text: Hình ảnh chú mèo đang câu các con cá có ghi số thập phân.

Con cá mà chú mèo câu được ghi số nào?

A. 1,36 B. 0,95 C. 1,036 D. 2,01

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

So sánh cân nặng các con cá với 1 ta có:

0,95 < 1 < 1,036 < 1,36 < 2,01

Vậy con cá có cân nặng lớn hơn 1, nhỏ hơn 1,36 là: 1,036 kg

4. Ứng Dụng Của Số Thập Phân Trong Thực Tế

Số thập phân không chỉ là kiến thức toán học khô khan mà còn có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là một vài ví dụ:

  • Đo lường: Chiều cao, cân nặng, nhiệt độ,… thường được biểu diễn bằng số thập phân. Ví dụ: chiều cao của bạn là 1,65 mét, cân nặng là 45,5 kg.
  • Tiền tệ: Giá cả hàng hóa, dịch vụ thường được niêm yết dưới dạng số thập phân. Ví dụ: một quyển sách có giá 25.500 đồng.
  • Tính toán: Trong các phép tính liên quan đến tiền bạc, đo lường,… số thập phân giúp chúng ta tính toán chính xác hơn. Ví dụ: tính tổng tiền khi mua nhiều mặt hàng có giá khác nhau.
  • Khoa học kỹ thuật: Số thập phân được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật như vật lý, hóa học, kỹ thuật điện,… để biểu diễn các giá trị đo lường, tính toán.

5. Mẹo Học Tốt Về Số Thập Phân

  • Nắm vững lý thuyết: Đọc kỹ sách giáo khoa, vở bài tập và các tài liệu tham khảo để hiểu rõ về khái niệm, tính chất và quy tắc của số thập phân.
  • Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng so sánh, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
  • Áp dụng vào thực tế: Tìm kiếm các ví dụ về số thập phân trong cuộc sống hàng ngày để hiểu rõ hơn về ứng dụng của chúng.
  • Hỏi thầy cô, bạn bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giải đáp.
  • Sử dụng công cụ hỗ trợ: Sử dụng các ứng dụng, phần mềm học toán trực tuyến để luyện tập và kiểm tra kiến thức.

6. Tại Sao Nên Tìm Hiểu Về Xe Tải Tại XETAIMYDINH.EDU.VN?

Mặc dù bài viết này tập trung vào kiến thức toán học, Xe Tải Mỹ Đình cũng là một địa chỉ uy tín để bạn tìm hiểu thông tin về các loại xe tải, giá cả, địa điểm mua bán và các dịch vụ liên quan. Nếu bạn hoặc người thân đang có nhu cầu về xe tải, đừng ngần ngại truy cập XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

7. Lời Kêu Gọi Hành Động (CTA)

Bạn vẫn còn gặp khó khăn với các bài tập về số thập phân? Bạn muốn tìm hiểu thêm về các loại xe tải và dịch vụ vận tải tại khu vực Mỹ Đình? Hãy truy cập ngay XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn!

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • Hotline: 0247 309 9988
  • Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN

8. Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ) Về Số Thập Phân

8.1 Số thập phân là gì?

Số thập phân là một cách biểu diễn số không nguyên, bao gồm phần nguyên và phần thập phân, được phân cách bởi dấu phẩy (hoặc dấu chấm trong một số quốc gia).

8.2 Làm thế nào để so sánh hai số thập phân?

So sánh phần nguyên trước, nếu bằng nhau thì so sánh lần lượt các chữ số ở hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…

8.3 Có thể viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân được không?

Có, viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân (hoặc bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân) thì giá trị của số đó không thay đổi.

8.4 Số thập phân có ứng dụng gì trong thực tế?

Số thập phân được sử dụng rộng rãi trong đo lường, tiền tệ, tính toán và khoa học kỹ thuật.

8.5 Làm thế nào để chuyển đổi một phân số thành số thập phân?

Chia tử số cho mẫu số. Nếu phép chia không hết, ta được số thập phân vô hạn tuần hoàn.

8.6 Làm thế nào để chuyển đổi một số thập phân thành phân số?

Viết số thập phân dưới dạng phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,… tùy thuộc vào số chữ số ở phần thập phân, sau đó rút gọn phân số (nếu có thể).

8.7 Số thập phân vô hạn tuần hoàn là gì?

Số thập phân vô hạn tuần hoàn là số thập phân có một hoặc một nhóm chữ số lặp đi lặp lại mãi mãi ở phần thập phân.

8.8 Làm thế nào để làm tròn số thập phân?

Xác định chữ số cần làm tròn, sau đó xem chữ số ngay bên phải nó. Nếu chữ số đó từ 5 trở lên thì tăng chữ số cần làm tròn lên 1 đơn vị, ngược lại thì giữ nguyên. Bỏ tất cả các chữ số bên phải chữ số cần làm tròn.

8.9 Tại sao cần học về số thập phân?

Số thập phân là kiến thức toán học quan trọng, có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày và là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

8.10 Có những dạng bài tập nào về số thập phân?

Các dạng bài tập thường gặp về số thập phân bao gồm so sánh, cộng, trừ, nhân, chia, chuyển đổi giữa phân số và số thập phân, làm tròn số thập phân và giải các bài toán có lời văn liên quan đến số thập phân.

9. Kết Luận

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và kiến thức bổ sung trên, bạn đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 41. Đừng quên truy cập XETAIMYDINH.EDU.VN để khám phá thêm nhiều thông tin hữu ích về xe tải và dịch vụ vận tải. Chúc bạn học tốt!

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *