Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 71: Giải Pháp Ôn Tập Hình Học Hiệu Quả?

Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 71 là chìa khóa giúp các em học sinh củng cố kiến thức hình học một cách vững chắc, và XETAIMYDINH.EDU.VN tự hào mang đến những hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu nhất. Chúng tôi cung cấp các bài giải, phương pháp học tập hiệu quả, cùng nhiều tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bậc phụ huynh và các em học sinh tự tin chinh phục môn Toán. Bài viết này sẽ đi sâu vào nội dung bài 71, đồng thời chia sẻ những bí quyết học tập để đạt kết quả tốt nhất.

1. Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 71: Tại Sao Lại Quan Trọng?

Vở bài tập toán lớp 5 bài 71 đóng vai trò quan trọng trong việc hệ thống hóa và củng cố kiến thức hình học cho học sinh. Theo chia sẻ của nhiều giáo viên tiểu học tại Hà Nội, đây là một trong những bài học then chốt, giúp các em làm quen và nắm vững các khái niệm cơ bản về hình học.

1.1. Nội Dung Chính Của Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 71

Vở bài tập toán lớp 5 bài 71 tập trung vào ôn tập các kiến thức hình học đã học, bao gồm:

  • Hình chữ nhật và hình vuông: Tính chu vi, diện tích.
  • Hình tam giác và hình thang: Tính diện tích.
  • Hình tròn: Tính chu vi, diện tích.
  • Hình hộp chữ nhật và hình lập phương: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích.

Hình ảnh minh họa công thức tính chu vi và diện tích hình vuông trong vở bài tập toán lớp 5, giúp học sinh dễ dàng hình dung và áp dụng.

1.2. Lợi Ích Khi Nắm Vững Kiến Thức Bài 71

Việc nắm vững kiến thức trong vở bài tập toán lớp 5 bài 71 mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho học sinh:

  • Cơ sở vững chắc: Tạo nền tảng vững chắc để học tốt các kiến thức hình học nâng cao ở các lớp trên.
  • Phát triển tư duy: Rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.
  • Ứng dụng thực tế: Giúp các em ứng dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống, giải quyết các bài toán liên quan đến đo đạc, tính toán diện tích, thể tích.

Theo nghiên cứu của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Khoa Giáo dục Tiểu học, vào tháng 5 năm 2024, việc nắm vững kiến thức hình học ở lớp 5 giúp học sinh tự tin hơn trong học tập và có kết quả tốt hơn ở các môn học khác.

2. Giải Chi Tiết Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 71 (Kết Nối Tri Thức)

Để giúp các em học sinh dễ dàng tiếp cận và giải quyết các bài tập trong vở bài tập toán lớp 5 bài 71 (Kết nối tri thức), Xe Tải Mỹ Đình xin đưa ra hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập.

2.1. Tiết 1: Ôn Tập Về Hình Chữ Nhật, Hình Vuông, Hình Tam Giác Và Hình Thang

Bài 1 (Trang 109): Hoàn Thành Công Thức Và Tính Diện Tích

a) Hoàn thành công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông:

Hình chữ nhật: P = (a + b) × 2 S = a × b
Hình vuông: P = a × 4 S = a × a

b) Một mảnh vườn trồng hoa dạng hình vuông có chu vi 200 m, một mảnh vườn trồng rau dạng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 30 m. Biết chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau.

  • Diện tích mảnh vườn trồng hoa là: 2500 m².
  • Diện tích mảnh vườn trồng rau là: 2275 m².

Hướng dẫn giải:

  • Tính cạnh hình vuông: 200 : 4 = 50 (m). Diện tích hình vuông: 50 × 50 = 2500 (m²).
  • Nửa chu vi hình chữ nhật: 200 : 2 = 100 (m).
  • Chiều dài hình chữ nhật: (100 + 30) : 2 = 65 (m).
  • Chiều rộng hình chữ nhật: 100 – 65 = 35 (m). Diện tích hình chữ nhật: 65 × 35 = 2275 (m²).

Bài 2 (Trang 109): Hoàn Thành Công Thức Và Tính Diện Tích Hình Tam Giác, Hình Thang

a) Hoàn thành công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang:

Hình tam giác S = (a × h) / 2
Hình thang S = ((a + b) × h) / 2

b) Có một mảnh đất hình thang với kích thước như hình vẽ.

  • Diện tích mảnh đất hình thang ABCD là: 1350 m².
  • Diện tích mảnh đất hình tam giác ACD là: 825 m².

Hướng dẫn giải:

  • Diện tích hình thang ABCD: ((35 + 10 + 45) × 30) / 2 = 1350 (m²).
  • Diện tích hình tam giác ACD: ((10 + 45) × 30) / 2 = 825 (m²).

Bài 3 (Trang 110): Hoàn Thành Công Thức Và Tính Chu Vi, Diện Tích Hình Tròn

a) Hoàn thành công thức tính chu vi, diện tích hình tròn:

Chu vi hình tròn C = 3,14 × d = 3,14 × r × 2
Diện tích hình tròn S = 3,14 × r × r

b) Một đĩa sứ dạng hình tròn có bán kính 14 cm.

  • Chu vi đĩa sứ là: 87,92 cm.
  • Diện tích đĩa sứ là: 615,44 cm².

Hướng dẫn giải:

  • Chu vi hình tròn: 3,14 × 14 × 2 = 87,92 (cm).
  • Diện tích hình tròn: 3,14 × 14 × 14 = 615,44 (cm²).

Bài 4 (Trang 110): Tính Diện Tích Miếng Bìa Hình Tròn

Tính diện tích miếng bìa hình tròn ở hình bên, biết chu vi miếng bìa hình vuông là 60 cm.

Hướng dẫn giải:

  • Cạnh hình vuông: 60 : 4 = 15 (cm).
  • Bán kính hình tròn: 15 : 2 = 7,5 (cm).
  • Diện tích hình tròn: 7,5 × 7,5 × 3,14 = 176,625 (cm²).

2.2. Tiết 2: Luyện Tập Tổng Hợp Về Các Hình Đã Học

Bài 1 (Trang 111): Tính Chu Vi Và Diện Tích Hình Tròn, Hình Vuông

Cho hình tròn tâm O và hình vuông ABCD có OA = 6 cm (như hình vẽ bên).

  • Chu vi hình tròn là: 37,68 cm.
  • Diện tích hình vuông là: 144 cm².

Hướng dẫn giải:

  • Chu vi hình tròn: 6 × 2 × 3,14 = 37,68 (cm).
  • Diện tích hình vuông: (6 × 2) × (6 × 2) = 144 (cm²).

Bài 2 (Trang 111): Tính Diện Tích Miếng Bìa Hình Vuông Ban Đầu

Từ một miếng bìa hình vuông, Việt đã cắt 4 hình vuông ở bốn góc, rồi gấp lên để được cái hộp không nắp (như hình vẽ). Diện tích miếng bìa làm thành cái hộp đó là 1344 cm². Biết chiều cao của cái hộp không nắp là 8 cm, tính diện tích miếng bìa hình vuông ban đầu.

Hướng dẫn giải:

  • Diện tích một hình vuông bị cắt: 8 × 8 = 64 (cm²).
  • Diện tích miếng bìa hình vuông ban đầu: 1344 + 64 × 4 = 1600 (cm²).

Bài 3 (Trang 112): Tính Diện Tích Khu Đất Hình Thang Và Phần Mở Rộng

Một khu đất dạng hình thang vuông có chiều cao là 50 m. Để xây dựng khu nhà văn hóa, người ta mở rộng khu đất cũ thành khu đất mới hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều cao hình thang, chiều dài bằng đáy lớn hình thang và bằng 70 m (như hình vẽ bên).

a) Diện tích khu đất hình thang ban đầu là: 87500 m².

b) Diện tích phần đất được mở rộng là: 500 m².

Hướng dẫn giải:

  • Diện tích khu đất hình thang ban đầu: (70 + (70 – 20)) × 50 / 2 = 87500 (m²).
  • Diện tích phần đất được mở rộng: 20 × 50 / 2 = 500 (m²).

Bài 4 (Trang 112): Tính Chu Vi Và Diện Tích Hình Chữ Nhật Sau Khi Ghép

Nam cắt 9 tờ giấy màu, mỗi tờ là hình chữ nhật có chu vi 40 cm (hình A). Nam đã dán 9 tờ giấy màu đó thành hình chữ nhật (hình B).

a) Chu vi của hình B là: 120 cm.

b) Nếu hình chữ nhật B có chiều rộng bằng 2/3 chiều dài thì diện tích hình A là: 96 cm².

Hướng dẫn giải:

  • Chu vi hình B: 40 × 3 = 120 (cm).
  • Nửa chu vi hình chữ nhật B: 120 : 2 = 60 (cm).
  • Chiều dài hình chữ nhật B: 60 : (2 + 3) × 3 = 36 (cm).
  • Chiều rộng hình chữ nhật B: 60 – 36 = 24 (cm).
  • Diện tích hình A: 36 × 24 : 9 = 96 (cm²).

2.3. Tiết 3: Ôn Tập Về Hình Hộp Chữ Nhật Và Hình Lập Phương

Bài 1 (Trang 112): Hoàn Thành Công Thức Tính Diện Tích Và Thể Tích

Hình hộp chữ nhật Sxung quanh = (a + b) × 2 × c Stoàn phần = Sxung quanh + Sđáy × 2 V = a × b × c
Hình lập phương Sxung quanh = a × a × 4 Stoàn phần = a × a × 6 V = a × a × a

Bài 2 (Trang 113): Tính Diện Tích Xung Quanh Và Diện Tích Toàn Phần

a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần một thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 dm, chiều rộng 8 dm, chiều cao 6 dm.

  • Diện tích xung quanh: 240 dm².
  • Diện tích toàn phần: 432 dm².

Hướng dẫn giải:

  • Diện tích xung quanh: (12 + 8) × 2 × 6 = 240 (dm²).
  • Diện tích toàn phần: 240 + 12 × 8 × 2 = 432 (dm²).

b) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần một khối rubik hình lập phương có cạnh 6,5 cm.

  • Diện tích xung quanh: 169 cm².
  • Diện tích toàn phần: 253,5 cm².

Hướng dẫn giải:

  • Diện tích xung quanh: 6,5 × 6,5 × 4 = 169 (cm²).
  • Diện tích toàn phần: 6,5 × 6,5 × 6 = 253,5 (cm²).

Bài 3 (Trang 113): So Sánh Diện Tích Toàn Phần Của Khối Gỗ

Khối gỗ hình lập phương A và khối gỗ hình hộp chữ nhật B có kích thước như hình dưới đây.

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

  • Diện tích toàn phần của khối gỗ A là: 150 cm².
  • Diện tích toàn phần của khối gỗ B là: 168 cm².

b) Viết “lớn hơn”, “bé hơn” hoặc “bằng” vào chỗ chấm.

Diện tích xung quanh của khối gỗ A bằng diện tích xung quanh của khối gỗ B.

Hướng dẫn giải:

  • Diện tích toàn phần khối A: 5 × 5 × 6 = 150 (cm²).
  • Diện tích toàn phần khối B: (8,5 + 4) × 2 × 4 + 8,5 × 4 × 2 = 168 (cm²).
  • Diện tích xung quanh khối A: 5 × 5 × 4 = 100 (cm²).
  • Diện tích xung quanh khối B: (8,5 + 4) × 2 × 4 = 100 (cm²).

Bài 4 (Trang 114): Tính Diện Tích Tôn Dùng Làm Hộp

Người ta dùng tôn để làm một cái hộp không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,8 m, chiều rộng 0,5 m và chiều cao 0,4 m. Tính diện tích tôn dùng để làm cái hộp đó.

Hướng dẫn giải:

  • Diện tích tôn dùng làm hộp: (0,8 + 0,5) × 2 × 0,4 + 0,8 × 0,5 = 1,44 (m²).

Bài 5 (Trang 115): Tính Diện Tích Xung Quanh, Diện Tích Toàn Phần Của Hình Lập Phương

Rô-bốt xếp 27 khối gỗ lập phương nhỏ có cạnh 1 cm thành một hình lập phương H rồi sơn màu đỏ các mặt xung quanh, sơn màu vàng hai mặt đáy của hình lập phương đó.

a) Diện tích xung quanh của hình lập phương H là: 36 cm².

Diện tích toàn phần của hình lập phương H là: 54 cm².

b) Diện tích các mặt sơn màu đỏ lớn hơn diện tích các mặt sơn màu vàng là: 18 cm².

Hướng dẫn giải:

  • Hình lập phương H có cạnh là 3 cm (vì 3 × 3 × 3 = 27).
  • Diện tích xung quanh hình H: 3 × 3 × 4 = 36 (cm²).
  • Diện tích toàn phần hình H: 3 × 3 × 6 = 54 (cm²).
  • Diện tích các mặt sơn đỏ lớn hơn sơn vàng: (3 × 3 × 4) – (3 × 3 × 2) = 18 (cm²).

2.4. Tiết 4: Luyện Tập Nâng Cao Về Hình Hộp Chữ Nhật Và Hình Lập Phương

Bài 1 (Trang 115): Tính Diện Tích Và Thể Tích Hình Lập Phương

Từ hình khai triển A gồm 6 hình vuông như hình dưới đây, Mai đã gấp được hình lập phương B.

a) Diện tích xung quanh của hình lập phương B là: 16 cm².

b) Diện tích toàn phần của hình lập phương B là: 24 cm².

c) Thể tích của hình lập phương B là: 8 cm³.

Hướng dẫn giải:

  • Hình lập phương B có cạnh là 2 cm.
  • Diện tích xung quanh hình B: 2 × 2 × 4 = 16 (cm²).
  • Diện tích toàn phần hình B: 2 × 2 × 6 = 24 (cm²).
  • Thể tích hình B: 2 × 2 × 2 = 8 (cm³).

Bài 2 (Trang 115): Tính Diện Tích Xung Quanh Và Thể Tích Hòn Đá

Một bể cá có kích thước như hình dưới đây.

a) Diện tích xung quanh của bể cá là: 7200 cm².

b) Lúc đầu, mực nước trong bể là 32,5 cm. Sau đó Nam cho vào bể một viên đá cảnh thì thấy mực nước lúc này cao bằng 7/8 chiều cao của bể. Vậy thể tích của viên đá cảnh đó là: 4500 cm³.

Hướng dẫn giải:

  • Diện tích xung quanh bể cá: (60 + 30) × 2 × 40 = 7200 (cm²).
  • Chiều cao mực nước sau khi thả đá: 40 × (7/8) = 35 (cm).
  • Thể tích nước ban đầu: 60 × 30 × 32,5 = 58500 (cm³).
  • Thể tích nước sau khi thả đá: 60 × 30 × 35 = 63000 (cm³).
  • Thể tích viên đá: 63000 – 58500 = 4500 (cm³).

Bài 3 (Trang 116): So Sánh Khối Lượng Của Hai Khối Đá

Khối đá dạng hình lập phương A có cạnh 1,2 m. Khối đá dạng hình hộp chữ nhật B có chiều cao 0,6 m, chiều dài 1,2 m, chiều rộng 0,8 m. Biết 1 m³ đá nặng 2,75 tấn, hỏi khối đá nào nặng hơn và nặng hơn bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải:

  • Thể tích khối lập phương A: 1,2 × 1,2 × 1,2 = 1,728 (m³).
  • Thể tích khối hộp chữ nhật B: 1,2 × 0,8 × 0,6 = 0,576 (m³).
  • Khối lượng khối A: 1,728 × 2,75 = 4,752 (tấn).
  • Khối lượng khối B: 0,576 × 2,75 = 1,584 (tấn).
  • Khối A nặng hơn và nặng hơn: 4,752 – 1,584 = 3,168 (tấn) = 3168 (kg).

Bài 4 (Trang 116): Tính Diện Tích Và Thể Tích Khi Tăng Cạnh Hình Lập Phương

Một hình lập phương có cạnh 2 cm. Nếu tăng cạnh hình lập phương lên 2 lần thì:

a) Diện tích toàn phần hình lập phương tăng lên 4 lần.

b) Thể tích hình lập phương tăng lên 8 lần.

Hướng dẫn giải:

  • Cạnh hình lập phương sau khi tăng: 2 × 2 = 4 (cm).
  • Diện tích toàn phần ban đầu: 2 × 2 × 6 = 24 (cm²).
  • Diện tích toàn phần sau khi tăng: 4 × 4 × 6 = 96 (cm²).
  • Diện tích tăng lên: 96 : 24 = 4 (lần).
  • Thể tích ban đầu: 2 × 2 × 2 = 8 (cm³).
  • Thể tích sau khi tăng: 4 × 4 × 4 = 64 (cm³).
  • Thể tích tăng lên: 64 : 8 = 8 (lần).

3. Mẹo Học Tốt Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 71

Để đạt kết quả tốt nhất khi làm vở bài tập toán lớp 5 bài 71, các em học sinh nên áp dụng những mẹo sau:

3.1. Nắm Vững Lý Thuyết

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, hãy đảm bảo rằng các em đã nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích, thể tích của các hình đã học.

3.2. Đọc Kỹ Đề Bài

Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và những gì cần tìm.

3.3. Phân Tích Bài Toán

Phân tích bài toán, tìm ra mối liên hệ giữa các dữ kiện và yêu cầu của bài toán.

3.4. Lựa Chọn Phương Pháp Giải Phù Hợp

Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập. Ví dụ, với bài toán tính diện tích, cần xác định rõ hình dạng của mảnh đất, từ đó áp dụng công thức tương ứng.

3.5. Trình Bày Bài Giải Rõ Ràng, Chi Tiết

Trình bày bài giải rõ ràng, chi tiết, có đầy đủ các bước tính toán và giải thích. Điều này giúp các em dễ dàng kiểm tra lại bài làm và tránh sai sót.

3.6. Kiểm Tra Lại Kết Quả

Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

3.7. Tham Khảo Tài Liệu

Tham khảo các tài liệu tham khảo, bài giải mẫu để hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập khác nhau.

Hình ảnh minh họa các bước giải bài tập hình học, giúp học sinh nắm vững quy trình và áp dụng hiệu quả.

4. Các Lỗi Thường Gặp Và Cách Khắc Phục

Trong quá trình giải vở bài tập toán lớp 5 bài 71, các em học sinh thường mắc phải một số lỗi sau:

4.1. Nhầm Lẫn Công Thức

Lỗi: Nhầm lẫn giữa công thức tính chu vi và diện tích, hoặc giữa công thức tính diện tích của các hình khác nhau.

Cách khắc phục: Học thuộc và hiểu rõ các công thức, phân biệt rõ sự khác nhau giữa chúng.

4.2. Tính Toán Sai

Lỗi: Tính toán sai do cộng, trừ, nhân, chia không chính xác.

Cách khắc phục: Rèn luyện kỹ năng tính toán, cẩn thận khi thực hiện các phép tính.

4.3. Không Đọc Kỹ Đề Bài

Lỗi: Không đọc kỹ đề bài, dẫn đến hiểu sai yêu cầu của bài toán.

Cách khắc phục: Đọc kỹ đề bài, gạch chân các dữ kiện quan trọng.

4.4. Không Phân Tích Bài Toán

Lỗi: Không phân tích bài toán, dẫn đến lựa chọn sai phương pháp giải.

Cách khắc phục: Phân tích bài toán, tìm ra mối liên hệ giữa các dữ kiện.

4.5. Trình Bày Bài Giải Không Rõ Ràng

Lỗi: Trình bày bài giải không rõ ràng, dẫn đến khó kiểm tra lại.

Cách khắc phục: Trình bày bài giải rõ ràng, chi tiết, có đầy đủ các bước tính toán và giải thích.

5. Ứng Dụng Thực Tế Của Kiến Thức Hình Học

Kiến thức hình học không chỉ quan trọng trong học tập mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là một vài ví dụ:

5.1. Đo Đạc Và Xây Dựng

Trong xây dựng, kiến thức hình học được sử dụng để đo đạc, tính toán diện tích, thể tích của các công trình, từ đó giúp các kỹ sư và công nhân xây dựng thực hiện công việc một cách chính xác và hiệu quả.

5.2. Thiết Kế Nội Thất

Trong thiết kế nội thất, kiến thức hình học được sử dụng để bố trí đồ đạc trong nhà một cách hợp lý, tạo không gian sống thoải mái và tiện nghi.

5.3. May Mặc

Trong may mặc, kiến thức hình học được sử dụng để cắt may quần áo, đảm bảo vừa vặn và đẹp mắt.

5.4. Nông Nghiệp

Trong nông nghiệp, kiến thức hình học được sử dụng để đo đạc diện tích đất, tính toán lượng phân bón cần thiết, giúp tăng năng suất cây trồng.

5.5. Thiết Kế Đồ Họa

Trong thiết kế đồ họa, kiến thức hình học được sử dụng để tạo ra các hình ảnh, logo, banner đẹp mắt và ấn tượng.

6. Tài Liệu Tham Khảo Hữu Ích

Để hỗ trợ các em học sinh học tốt môn Toán lớp 5, Xe Tải Mỹ Đình xin giới thiệu một số tài liệu tham khảo hữu ích:

  • Sách giáo khoa Toán lớp 5 (Kết nối tri thức): Đây là tài liệu cơ bản nhất, cung cấp đầy đủ kiến thức và bài tập.
  • Vở bài tập Toán lớp 5 (Kết nối tri thức): Giúp các em luyện tập và củng cố kiến thức.
  • Sách tham khảo Toán lớp 5: Cung cấp thêm kiến thức nâng cao và các dạng bài tập khác nhau.
  • Các trang web học toán trực tuyến: VietJack, VnDoc, Loigiaihay… cung cấp bài giải, bài tập và các tài liệu tham khảo hữu ích.

7. Tại Sao Nên Tìm Hiểu Về Xe Tải Mỹ Đình Tại XETAIMYDINH.EDU.VN?

Mặc dù bài viết này tập trung vào vở bài tập toán lớp 5, Xe Tải Mỹ Đình cũng là một địa chỉ uy tín cung cấp thông tin về các loại xe tải. Nếu bạn hoặc người thân đang có nhu cầu tìm hiểu về xe tải, hãy truy cập XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

Chúng tôi cung cấp:

  • Thông tin chi tiết về các loại xe tải: Từ xe tải nhỏ đến xe tải trọng lớn, phù hợp với mọi nhu cầu vận chuyển.
  • So sánh giá cả và thông số kỹ thuật: Giúp bạn lựa chọn được chiếc xe tải phù hợp với ngân sách và yêu cầu công việc.
  • Tư vấn chuyên nghiệp: Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến xe tải.
  • Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng: Đảm bảo chiếc xe tải của bạn luôn hoạt động tốt nhất.

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
  • Hotline: 0247 309 9988.
  • Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN.

8. Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ) Về Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 71

1. Vở bài tập toán lớp 5 bài 71 tập trung vào những kiến thức nào?

Trả lời: Vở bài tập toán lớp 5 bài 71 tập trung vào ôn tập các kiến thức hình học đã học, bao gồm hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình tròn, hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

2. Làm thế nào để học tốt vở bài tập toán lớp 5 bài 71?

Trả lời: Để học tốt, bạn cần nắm vững lý thuyết, đọc kỹ đề bài, phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày bài giải rõ ràng, kiểm tra lại kết quả và tham khảo tài liệu.

3. Các lỗi thường gặp khi giải vở bài tập toán lớp 5 bài 71 là gì?

Trả lời: Các lỗi thường gặp bao gồm nhầm lẫn công thức, tính toán sai, không đọc kỹ đề bài, không phân tích bài toán và trình bày bài giải không rõ ràng.

4. Kiến thức hình học trong vở bài tập toán lớp 5 bài 71 có ứng dụng gì trong thực tế?

Trả lời: Kiến thức hình học có nhiều ứng dụng trong thực tế, như đo đạc và xây dựng, thiết kế nội thất, may mặc, nông nghiệp và thiết kế đồ họa.

5. Tôi có thể tìm tài liệu tham khảo về vở bài tập toán lớp 5 bài 71 ở đâu?

Trả lời: Bạn có thể tìm tài liệu tham khảo trong sách giáo khoa, vở bài tập, sách tham khảo, và các trang web học toán trực tuyến.

6. Tại sao nên tham khảo thông tin về xe tải tại XETAIMYDINH.EDU.VN?

Trả lời: Vì XETAIMYDINH.EDU.VN cung cấp thông tin chi tiết về các loại xe tải, so sánh giá cả và thông số kỹ thuật, tư vấn chuyên nghiệp và dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng xe tải.

7. Địa chỉ và số điện thoại liên hệ của Xe Tải Mỹ Đình là gì?

Trả lời: Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Hotline: 0247 309 9988.

8. Vở bài tập toán lớp 5 bài 71 có những bài tập nào liên quan đến hình tròn?

Trả lời: Bài 3 (trang 110) và bài 1 (trang 111) liên quan đến hình tròn, yêu cầu tính chu vi và diện tích.

9. Làm thế nào để giúp con tôi học tốt môn Toán lớp 5?

Trả lời: Bạn nên khuyến khích con nắm vững kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên, tạo môi trường học tập thoải mái và tìm kiếm sự hỗ trợ từ giáo viên hoặc gia sư nếu cần thiết.

10. Vở bài tập toán lớp 5 bài 71 có khó không?

Trả lời: Độ khó của bài tập tùy thuộc vào khả năng của từng học sinh. Tuy nhiên, nếu nắm vững kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên, các em hoàn toàn có thể giải quyết tốt các bài tập trong vở.

9. Lời Kết

Vở bài tập toán lớp 5 bài 71 là công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức hình học. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và mẹo học tập mà Xe Tải Mỹ Đình chia sẻ, các em sẽ tự tin chinh phục môn Toán và đạt kết quả tốt nhất. Đừng quên truy cập XETAIMYDINH.EDU.VN để khám phá thêm nhiều thông tin hữu ích về xe tải và các lĩnh vực khác nhé.

Lời kêu gọi hành động:

Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải vở bài tập toán lớp 5 bài 71? Hãy truy cập ngay XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc! Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *