Trắc Nghiệm Sử 11 Bài 10 là công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện kiến thức về cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỷ XV) trong chương trình Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức. XETAIMYDINH.EDU.VN cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ, chi tiết, có đáp án, giúp bạn nắm vững nội dung bài học và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra. Chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn khám phá sâu hơn về lịch sử dân tộc, từ đó trang bị nền tảng vững chắc cho tương lai.
Bạn đang tìm kiếm tài liệu ôn tập sử hiệu quả? Bạn muốn nâng cao điểm số môn Lịch Sử? Bạn cần tìm hiểu sâu hơn về cuộc cải cách của Lê Thánh Tông? Hãy cùng Xe Tải Mỹ Đình khám phá bài viết chi tiết này, nơi bạn sẽ tìm thấy mọi thứ bạn cần.
1. Vì Sao Cần Trắc Nghiệm Sử 11 Bài 10?
1.1. Ôn Luyện Kiến Thức Toàn Diện
Trắc nghiệm sử 11 bài 10 giúp bạn hệ thống hóa và củng cố kiến thức về cuộc cải cách của Lê Thánh Tông một cách toàn diện. Các câu hỏi bao trùm mọi khía cạnh của bài học, từ bối cảnh lịch sử, nội dung cải cách đến ý nghĩa và tác động của nó. Việc ôn luyện thường xuyên giúp bạn ghi nhớ kiến thức lâu hơn và sâu hơn. Theo một nghiên cứu của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024, việc sử dụng trắc nghiệm thường xuyên giúp tăng khả năng ghi nhớ kiến thức lịch sử lên đến 30%.
1.2. Rèn Luyện Kỹ Năng Làm Bài Thi
Làm trắc nghiệm thường xuyên giúp bạn rèn luyện kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm một cách hiệu quả. Bạn sẽ làm quen với các dạng câu hỏi khác nhau, cách phân tích đề bài và lựa chọn đáp án đúng. Điều này giúp bạn tự tin hơn khi bước vào kỳ thi và đạt kết quả tốt nhất.
1.3. Đánh Giá Năng Lực Bản Thân
Thông qua việc làm trắc nghiệm, bạn có thể tự đánh giá năng lực bản thân một cách khách quan. Bạn sẽ biết được những kiến thức nào mình đã nắm vững, những kiến thức nào còn yếu và cần bổ sung. Từ đó, bạn có thể điều chỉnh kế hoạch học tập cho phù hợp để đạt hiệu quả cao nhất. Theo thống kê từ Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2023, việc tự đánh giá năng lực giúp học sinh cải thiện điểm số trung bình môn Lịch Sử lên đến 15%.
1.4. Tiết Kiệm Thời Gian Ôn Tập
Trắc nghiệm sử 11 bài 10 là một hình thức ôn tập nhanh chóng và hiệu quả. Bạn có thể làm trắc nghiệm mọi lúc, mọi nơi, chỉ cần có một chiếc điện thoại hoặc máy tính kết nối internet. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian ôn tập và có thêm thời gian cho các hoạt động khác.
1.5. Tạo Hứng Thú Học Tập
Trắc nghiệm sử 11 bài 10 có thể được thiết kế dưới dạng trò chơi, câu đố, tạo sự hứng thú cho người học. Thay vì học thuộc lòng một cách nhàm chán, bạn sẽ được khám phá kiến thức một cách thú vị và hấp dẫn. Điều này giúp bạn yêu thích môn Lịch Sử hơn và học tập hiệu quả hơn.
2. Nội Dung Trắc Nghiệm Sử 11 Bài 10 Bao Gồm Những Gì?
2.1. Bối Cảnh Lịch Sử
2.1.1. Tình Hình Chính Trị – Xã Hội Đại Việt Giữa Thế Kỷ XV
- Nhà Lê từng bước ổn định sau thời kỳ chiến tranh.
- Tình trạng quan lại lộng quyền, tham nhũng ngày càng phổ biến.
- Xuất hiện mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực.
2.1.2. Yêu Cầu Cải Cách
- Tăng cường quyền lực của hoàng đế.
- Nâng cao vị thế của đất nước.
- Ổn định tình hình chính trị, kinh tế, xã hội.
2.2. Nội Dung Cải Cách Của Lê Thánh Tông
2.2.1. Cải Cách Hành Chính
- Ở Trung Ương:
- Xoá bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn.
- Vua nắm mọi quyền hành và trực tiếp chỉ đạo các cơ quan chuyên môn.
- Hoàn thiện cơ cấu, chức năng của lục Bộ, đặt ra lục Tự, lục Khoa.
- Ở Địa Phương:
- Năm 1466, xoá bỏ 5 đạo, chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long).
- Năm 1471, đặt thêm đạo thừa tuyên thứ 13 là Quảng Nam.
- Dưới đạo thừa tuyên là phủ, huyện, châu và cuối cùng là xã.
- Bộ Máy Quan Lại:
- Quan lại được tuyển chọn chủ yếu thông qua khoa cử.
- Nhà nước chú trọng xây dựng đội ngũ quan lại có năng lực và phẩm chất tốt.
2.2.2. Cải Cách Luật Pháp
- Năm 1483, vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành bộ luật Quốc triều hình luật (còn gọi là bộ luật Hồng Đức).
- Bộ luật này có nhiều điểm tiến bộ, bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và những người yếu thế trong xã hội.
- Luật pháp được áp dụng một cách nghiêm minh, công bằng, góp phần ổn định xã hội.
2.2.3. Cải Cách Quân Sự – Quốc Phòng
- Quân đội được chia làm hai loại: cấm binh và ngoại binh.
- Cả nước được chia thành 5 khu vực quân sự (Ngũ phủ quân).
- Nhà nước có nhiều ưu đãi đối với binh lính, đặc biệt là việc ban cấp ruộng đất công.
- Kỷ luật quân đội và việc huấn luyện, tập trận, thao diễn võ nghệ hàng năm của quân đội được quy định chặt chẽ.
2.2.4. Cải Cách Kinh Tế
- Ban cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại từ tứ phẩm trở lên (chính sách lộc điền).
- Khuyến khích nhân dân khai khẩn đồn điền, mở rộng diện tích canh tác trên cả nước.
- Ban cấp ruộng đất cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các tầng lớp nhân dân (chính sách quân điền).
2.2.5. Cải Cách Văn Hóa – Giáo Dục
- Nho giáo trở thành hệ tư tưởng độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội.
- Năm 1484, vua Lê Thánh Tông cho dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu để tôn vinh những người đỗ tiến sĩ trở lên.
- Giáo dục, khoa cử được coi trọng, tạo điều kiện cho nhân tài phát triển.
2.3. Ý Nghĩa Và Tác Động
- Bộ máy nhà nước trở nên quy củ, chặt chẽ, tập trung cao độ.
- Tạo nền tảng cho kinh tế nông nghiệp phát triển.
- Thúc đẩy sự phát triển của các lĩnh vực văn hóa – giáo dục.
- Chính sách giáo dục, khoa cử đã đào tạo được hệ thống quan lại trí thức có tài, đủ năng lực quản lý đất nước.
- Tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.
3. Một Số Câu Hỏi Trắc Nghiệm Sử 11 Bài 10 (Có Đáp Án)
Câu 1. Năm 1460, Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh nào?
A. Tình hình đất nước từng bước ổn định.
B. Nhà Lê lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
C. Nhà Minh đang lăm le xâm lược Đại Việt.
D. Nhà Lê đang ở thời kỳ phát triển đỉnh cao.
Đáp án: A
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nhà Lê vào giữa thế kỷ XV?
A. Kinh tế – xã hội phục hồi và phát triển; đời sống nhân dân ổn định.
B. Tình trạng quan lại lộng quyền, tham nhũng ngày càng phổ biến.
C. Xuất hiện những mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực.
D. Đại Việt phải đối phó với cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Minh.
Đáp án: D
Câu 3. Bối cảnh chính trị – kinh tế – xã hội của Đại Việt vào giữa thế kỷ XV đã đặt ra yêu cầu tiến hành cải cách nhằm?
A. Nhanh chóng đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
B. Tăng cường tiềm lực đất nước để đánh bại giặc Minh xâm lược.
C. Tăng cường quyền lực của hoàng đế và nâng cao vị thế đất nước.
D. Tăng cường sức mạnh để chống lại cuộc tấn công của Chăm-pa.
Đáp án: C
Câu 4. Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, cả nước Đại Việt được chia thành?
A. 13 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.
B. 24 lộ, phủ, châu.
C. 12 lộ, phủ, châu.
D. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.
Đáp án: A
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực hành chính?
A. Hoàn thiện hệ thống các cơ quan chuyên môn.
B. Tăng cường quyền lực cho các quan đại thần.
C. Đặt thêm Lục khoa để hỗ trợ và giám sát Lục bộ.
D. Tuyển chọn quan lại thông qua hình thức khoa cử.
Đáp án: B
Câu 6. Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, bộ máy chính quyền ở mỗi đạo thừa tuyên gồm 3 ty là?
A. Đô ty; Thừa ty và Hiến ty.
B. Pháp ty; Đô ty và Hiến ty.
C. Thừa ty; Đô ty và Pháp ty.
D. Pháp ty, Hiến ty và Thừa ty.
Đáp án: A
Câu 7. Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, trong bộ máy chính quyền ở mỗi đạo thừa tuyên, Đô ty là cơ quan chuyên trách về?
A. Quân sự.
B. Dân sự.
C. Tư pháp.
D. Kinh tế.
Đáp án: A
Câu 8. Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, trong bộ máy chính quyền ở mỗi đạo thừa tuyên, Thừa ty là cơ quan chuyên trách về?
A. Quân sự.
B. Dân sự.
C. Tư pháp.
D. Kinh tế.
Đáp án: B
Câu 9. Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, trong bộ máy chính quyền ở mỗi đạo thừa tuyên, Hiến ty là cơ quan chuyên trách về?
A. Quân sự.
B. Dân sự.
C. Tư pháp.
D. Kinh tế.
Đáp án: C
Câu 10. Từ sau cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông, hình thức tuyển chọn nhân sự chủ yếu cho bộ máy chính quyền các cấp thời Lê sơ là?
A. Khoa cử.
B. Tiến cử.
C. Nhiệm cử.
D. Bảo cử.
Đáp án: A
Câu 11. Năm 1483, vua Lê Thánh Tông đã cho biên soạn và ban hành bộ luật nào?
A. Quốc triều hình luật.
B. Luật Gia Long.
C. Hình thư.
D. Hoàng triều luật lệ.
Đáp án: A
Câu 12. Bộ Quốc Triều hình luật dưới thời Lê sơ còn có tên gọi khác là?
A. Luật Gia Long.
B. Hình thư.
C. Hoàng Việt luật lệ.
D. Luật Hồng Đức.
Đáp án: D
Câu 13. Một thước núi, một tấc sông của ta, lẽ nào lại nên vứt bỏ?… Nếu ngươi dám đem một thước một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải chu di. Lời căn dặn trên vua Lê Thánh Tông phản ánh điều gì?
A. Quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà Lê.
B. Chính sách ngoại giao mềm dẻo của triều Lê sơ.
C. Quyết tâm gìn giữ nền độc lập dân tộc của nhà Lê.
D. Chính sách đại đoàn kết dân tộc của nhà Lê sơ.
Đáp án: A
Câu 14. Một trong những điểm tiến bộ của bộ luật Quốc triều hình luật là: bảo vệ quyền lợi của?
A. Hoàng tộc.
B. Phụ nữ.
C. Nhà vua.
D. Địa chủ phong kiến.
Đáp án: B
Câu 15. Một trong những điểm mới của bộ Quốc triều hình luật là?
A. Gia tăng hình phạt đối với người phạm tội là trẻ nhỏ hoặc người tàn tật.
B. Đề cao tuyệt đối địa vị của nam giới, phụ nữ không có quyền lợi gì.
C. Bảo vệ những người yếu thế trong xã hội (phụ nữ, trẻ em, người tàn tật,…).
D. Xóa bỏ hình phạt đối với người phạm tội nếu tàn tật hoặc tuổi còn nhỏ.
Đáp án: C
Câu 16. Dưới thời vua Lê Thánh Tông, quân đội được chia làm 2 loại là?
A. Cấm binh và ngoại binh.
B. Quân chính quy và dân quân du kích.
C. Hương binh và ngoại binh.
D. Quân chủ lực và dân quân du kích.
Đáp án: A
Câu 17. Từ năm 1466, hệ thống tổ chức quân đội Đại Việt được cải tổ trên quy mô lớn. Cả nước được chia thành?
A. 4 khu vực quân sự (Tứ phủ quân).
B. 5 khu vực quân sự (Ngũ phủ quân).
C. 6 khu vực quân sự (Lục phủ quân).
D. 7 khu vực quân sự (Thất phủ quân).
Đáp án: B
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực quân sự – quốc phòng?
A. Chia cả nước thành 5 khu vực quân sự (Ngũ phủ quân).
B. Dành nhiều ưu đãi cho binh lính, như: cấp ruộng đất,…
C. Quy định chặt chẽ về kỷ luật và huấn luyện, tập trận,…
D. Chia quân đội thành 2 loại là: hương binh và ngoại binh.
Đáp án: D
Câu 19. Dưới thời vua Lê Thánh Tông, chế độ ban cấp ruộng đất làm bổng lộc cho quý tộc, quan lại cao cấp từ tứ phẩm trở lên được gọi là?
A. Quân điền.
B. Lộc điền.
C. Phúc điền.
D. Thổ điền.
Đáp án: B
Câu 20. Dưới thời vua Lê Thánh Tông, chế độ ban cấp ruộng đất lần lượt cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các tầng lớp nhân dân được gọi là?
A. Quân điền.
B. Lộc điền.
C. Phúc điền.
D. Thổ điền.
Đáp án: A
Câu 21. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực kinh tế?
A. Cho phép nhân dân tự do giết mổ trâu, bò; nghiêm cấm việc khai khẩn đồn điền.
B. Ban cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại từ tứ phẩm trở lên (chính sách lộc điền).
C. Khuyến khích nhân dân khai khẩn đồn điền, mở rộng diện tích canh tác trên cả nước.
D. Ban cấp ruộng đất cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các tầng lớp nhân dân.
Đáp án: A
Câu 22. Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của nhà nước phong kiến Đại Việt khi dựng bia Tiến sĩ trong Văn Miếu?
A. Vinh danh những người đỗ đạt cao trong các kỳ thi do nhà nước tổ chức.
B. Khuyến khích, cổ vũ tinh thần học tập, thi cử của quần chúng nhân dân.
C. Răn đe quan lại phải có trách nhiệm với với dân cho xứng với bảng vàng.
D. Để lại cho hậu thế những tác phẩm điêu khắc độc đáo, sinh động.
Đáp án: D
Câu 23. Năm 1484, vua Lê Thánh Tông cho dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu để?
A. Ghi chép lại chính sử của đất nước.
B. Quy định chế độ thi cử của nhà nước.
C. Tôn vinh những người đỗ tiến sĩ trở lên.
D. Ca ngợi công lao của các vị vua.
Đáp án: C
Câu 24. Dưới thời Lê Thánh Tông, Nho giáo?
A. Bước đầu được du nhập vào Đại Việt.
B. Trở thành hệ tư tưởng chính thống trong xã hội.
C. Không có ảnh hưởng gì đến đời sống nhân dân.
D. Bị chính quyền phong kiến kìm hãm sự phát triển.
Đáp án: B
Câu 25. Dưới thời vua Lê Thánh Tông, hệ tư tưởng giữ vai trò độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội là?
A. Phật giáo.
B. Đạo giáo.
C. Nho giáo.
D. Hồi giáo.
Đáp án: C
Câu 26. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng kết quả của cuộc cải cách dưới thời vua Lê Thánh Tông?
A. Bộ máy nhà nước trở nên quy củ, chặt chẽ, tập trung cao độ.
B. Làm xuất hiện mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực.
C. Tạo nền tảng cho sự phát triển của kinh tế nông nghiệp.
D. Thúc đẩy sự phát triển của các lĩnh vực văn hóa – giáo dục.
Đáp án: B
Câu 27. Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.
B. Tăng cường tiềm lực đất nước, góp phần vào chiến thắng chống quân Minh.
C. Giúp Đại Việt giữ vững vị thế là cường quốc hùng mạnh nhất khu vực châu Á.
D. Giúp giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội Đại Việt đương thời.
Đáp án: A
Câu 28. Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông đã?
A. Tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.
B. Giúp Đại Việt giữ vững vị thế là cường quốc hùng mạnh nhất khu vực châu Á.
C. Tăng cường tiềm lực đất nước, góp phần vào chiến thắng chống quân Minh.
D. Giúp giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội Đại Việt đương thời.
Đáp án: A
4. FAQ – Câu Hỏi Thường Gặp Về Trắc Nghiệm Sử 11 Bài 10
Câu 1: Trắc nghiệm Sử 11 bài 10 giúp ích gì cho việc học tập?
Trả lời: Trắc nghiệm giúp bạn ôn luyện kiến thức, rèn kỹ năng làm bài, đánh giá năng lực và tiết kiệm thời gian ôn tập.
Câu 2: Nội dung trắc nghiệm Sử 11 bài 10 bao gồm những gì?
Trả lời: Nội dung bao gồm bối cảnh lịch sử, nội dung cải cách của Lê Thánh Tông và ý nghĩa, tác động của cuộc cải cách.
Câu 3: Tìm tài liệu trắc nghiệm Sử 11 bài 10 ở đâu?
Trả lời: Bạn có thể tìm trên các trang web giáo dục, sách tham khảo hoặc tại XETAIMYDINH.EDU.VN.
Câu 4: Làm thế nào để làm trắc nghiệm Sử 11 bài 10 hiệu quả?
Trả lời: Hãy đọc kỹ câu hỏi, phân tích các phương án và chọn đáp án đúng nhất. Sau khi làm xong, hãy xem lại đáp án và giải thích để hiểu rõ hơn.
Câu 5: Có nên chỉ học trắc nghiệm để thi môn Lịch Sử không?
Trả lời: Không nên. Trắc nghiệm chỉ là một phần trong quá trình ôn tập. Bạn cần kết hợp với việc học lý thuyết để nắm vững kiến thức.
Câu 6: Trắc nghiệm Sử 11 bài 10 có khó không?
Trả lời: Độ khó của trắc nghiệm phụ thuộc vào trình độ của mỗi người. Tuy nhiên, nếu bạn học kỹ lý thuyết thì có thể làm tốt trắc nghiệm.
Câu 7: Có bao nhiêu câu hỏi trắc nghiệm trong bài 10 Sử 11?
Trả lời: Số lượng câu hỏi có thể khác nhau tùy theo tài liệu. Tuy nhiên, thường có khoảng 20-30 câu hỏi.
Câu 8: Làm trắc nghiệm Sử 11 bài 10 có giúp nhớ kiến thức lâu hơn không?
Trả lời: Có. Việc làm trắc nghiệm thường xuyên giúp bạn ghi nhớ kiến thức lâu hơn và sâu hơn.
Câu 9: Trắc nghiệm Sử 11 bài 10 có giúp tăng điểm số môn Lịch Sử không?
Trả lời: Có. Việc ôn luyện bằng trắc nghiệm giúp bạn tự tin hơn khi làm bài thi và đạt kết quả tốt hơn.
Câu 10: Có thể tìm thấy trắc nghiệm Sử 11 bài 10 miễn phí ở đâu?
Trả lời: Bạn có thể tìm thấy trên các trang web giáo dục miễn phí hoặc tại XETAIMYDINH.EDU.VN.
5. Tại Sao Nên Tìm Hiểu Về Xe Tải Tại XETAIMYDINH.EDU.VN?
Bạn không chỉ tìm thấy kiến thức lịch sử hữu ích tại XETAIMYDINH.EDU.VN, mà còn có thể khám phá thế giới xe tải đa dạng và phong phú. Nếu bạn là:
- Người có nhu cầu mua xe tải: Tìm kiếm thông tin chi tiết về các loại xe tải, giá cả, địa điểm mua bán uy tín.
- Chủ doanh nghiệp vận tải: Quan tâm đến hiệu quả kinh tế, chi phí vận hành và bảo dưỡng xe.
- Lái xe tải: Tìm kiếm thông tin về các loại xe, địa điểm sửa chữa và các vấn đề liên quan.
- Người quan tâm đến thị trường xe tải: Có thể là người làm trong ngành logistics, vận tải hoặc đơn giản là quan tâm đến lĩnh vực này.
XETAIMYDINH.EDU.VN sẽ giúp bạn:
- Cung cấp thông tin chi tiết và cập nhật về các loại xe tải có sẵn ở Mỹ Đình, Hà Nội.
- So sánh giá cả và thông số kỹ thuật giữa các dòng xe.
- Tư vấn lựa chọn xe phù hợp với nhu cầu và ngân sách.
- Giải đáp các thắc mắc liên quan đến thủ tục mua bán, đăng ký và bảo dưỡng xe tải.
- Cung cấp thông tin về các dịch vụ sửa chữa xe tải uy tín trong khu vực.
Hãy truy cập XETAIMYDINH.EDU.VN ngay hôm nay để khám phá thế giới xe tải và nhận được sự tư vấn tận tình từ đội ngũ chuyên gia của chúng tôi!
Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Hotline: 0247 309 9988.
Đừng bỏ lỡ cơ hội trang bị kiến thức lịch sử vững chắc và tìm hiểu về thế giới xe tải tại XETAIMYDINH.EDU.VN! Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên mọi nẻo đường.