SO2 Dư NaOH Tạo Ra Sản Phẩm Gì? Giải Thích Chi Tiết

So2 Dư Naoh sẽ tạo ra NaHSO3. Xe Tải Mỹ Đình sẽ cung cấp thông tin chi tiết về phản ứng này, cùng những ứng dụng và lưu ý quan trọng. Hãy cùng khám phá để hiểu rõ hơn về phản ứng hóa học thú vị này nhé!

1. Phản Ứng SO2 + NaOH Tạo Ra NaHSO3 Diễn Ra Như Thế Nào?

Phản ứng giữa SO2 và NaOH tạo ra NaHSO3 khi tỉ lệ mol giữa SO2 và NaOH là 1:1. Điều này có nghĩa là một mol SO2 phản ứng với một mol NaOH để tạo ra một mol NaHSO3.

NaOH + SO2 → NaHSO3

Phản ứng này thuộc loại phản ứng hóa hợp, trong đó hai chất tham gia kết hợp với nhau để tạo thành một chất mới.

2. Dấu Hiệu Nhận Biết Phản Ứng SO2 Tác Dụng Với NaOH?

Để nhận biết phản ứng SO2 tác dụng với NaOH, bạn có thể quan sát sự thay đổi màu của chất chỉ thị.

  • Chuẩn bị: Dung dịch NaOH, khí SO2, chất chỉ thị (ví dụ: phenolphtalein).
  • Tiến hành: Dẫn khí SO2 từ từ vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH và vài giọt chất chỉ thị.
  • Hiện tượng: Nếu sử dụng phenolphtalein, dung dịch sẽ mất màu hồng ban đầu.

3. Phương Trình Ion Rút Gọn Của Phản Ứng SO2 Và NaOH?

Phương trình ion rút gọn giúp chúng ta hiểu rõ bản chất của phản ứng hóa học.

  • Bước 1: Viết phương trình phân tử:

    NaOH + SO2 → NaHSO3

  • Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ:

    Na+ + OH- + SO2 → Na+ + HSO3-

  • Bước 3: Viết phương trình ion rút gọn:

    OH- + SO2 → HSO3-

4. Kiến Thức Mở Rộng Về SO2 Bạn Nên Biết?

Lưu huỳnh đioxit (SO2) là một hợp chất quan trọng trong hóa học và công nghiệp.

4.1. Tính Chất Vật Lý Của SO2?

  • SO2 là chất khí không màu, có mùi hắc và nặng hơn không khí (d = 64/29 ≈ 2.2).
  • SO2 tan nhiều trong nước (ở 20°C, một thể tích nước có thể hòa tan được 40 thể tích SO2).
  • SO2 hóa lỏng ở -10°C.
  • SO2 là khí độc, hít phải không khí chứa khí này sẽ gây viêm đường hô hấp. Theo một nghiên cứu của Bộ Y Tế năm 2023, nồng độ SO2 vượt quá mức cho phép có thể gây ra các bệnh về đường hô hấp.

4.2. Tính Chất Hóa Học Của SO2?

4.2.1. Lưu Huỳnh Đioxit Là Oxit Axit?

  • SO2 tan trong nước tạo thành axit yếu và không bền:

    SO2 + H2O ⇌ H2SO3

  • SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo nên hai loại muối: muối axit (HSO3-) và muối trung hòa (SO32-).

    SO2 + NaOH → NaHSO3 (1)

    SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O (2)

    • Nếu nNaOH/nSO2 ≤ 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1)
    • Nếu 1 < nNaOH/nSO2 < 2: Xảy ra cả phản ứng (1) và (2)
    • Nếu nNaOH/nSO2 ≥ 2: Chỉ xảy ra phản ứng (2)

4.2.2. Lưu Huỳnh Đioxit Vừa Là Chất Khử Vừa Là Chất Oxi Hóa?

  • SO2 là chất khử: Khi gặp chất oxi hóa mạnh như O2, Cl2, Br2, SO2 đóng vai trò là chất khử:

    SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

    5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

  • SO2 là chất oxi hóa: Khi tác dụng với chất khử mạnh:

    SO2 + 2H2S → 2H2O + 3S

4.3. Ứng Dụng Và Điều Chế Sulfur Dioxide?

4.3.1. Ứng Dụng Của SO2?

  • Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp. Theo Tổng cục Thống kê, sản lượng axit sunfuric năm 2022 đạt mức cao kỷ lục, cho thấy vai trò quan trọng của SO2.
  • Tẩy trắng giấy, bột giấy.
  • Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm.

4.3.2. Điều Chế SO2?

  • Trong phòng thí nghiệm: Đun nóng dung dịch H2SO4 với muối Na2SO3, sau đó thu SO2 bằng cách đẩy không khí.

    Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2

  • Trong công nghiệp: Đốt cháy S hoặc đốt cháy quặng pirit sắt:

    4FeS2 + 11O2 →to 2Fe2O3 + 8SO2

5. Bài Tập Vận Dụng Về Phản Ứng SO2 Và NaOH?

Câu 1:

Cho V lít SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch Br2 dư. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng BaCl2 dư thu được 2.33 gam kết tủa. Thể tích V là:

A. 0.112 lít

B. 1.12 lít

C. 0.224 lít

D. 2.24 lít

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

nBaSO4 = 0.01 mol → nSO2 = 0.01 mol

→ VSO2 = 0.224 (lít)

Câu 2:

Sục một lượng khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch B và kết tủa C. Đun nóng dung dịch B lại thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch B tác dụng với Ba(OH)2 sinh ra được kết tủa. Thành phần của dung dịch B là:

A. BaSO3 và Ba(OH)2 dư

B. Ba(HSO3)2

C. Ba(OH)2

D. BaHSO3 và Ba(HSO3)2

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + H2O

2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2

Ba(HSO3)2 →to BaSO3↓ + SO2 + H2O

Ba(HSO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaSO3↓ + 2H2O

Câu 3:

Cho sơ đồ phản ứng hóa học: H2S + O2 (dư) →to X + H2O. Chất X có thể là

A. SO2

B. S

C. SO3

D. S hoặc SO2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Do O2 dư nên X là SO2, phương trình hóa học:

H2S + 3O2 (dư) →to 2SO2 + 2H2O

Câu 4:

SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với

A. H2S, nước Br2, O2

B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4

C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2

D. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

A loại H2S vì H2S là chất có tính khử nên khi phản ứng với H2S thì SO2 thể hiện tính oxi hóa.

B loại NaOH vì phản ứng giữa SO2 và NaOH không phải là phản ứng oxi hóa khử

C loại KOH vì phản ứng giữa SO2 và KOH không phải là phản ứng oxi hóa khử

D đúng

Các phản ứng là:

2SO2 + O2 ⇌to,xt 2SO3

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

Câu 5:

Hấp thụ hoàn toàn 2.24 lít khí SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1.5M. Muối thu được gồm:

A. Na2SO4

B. NaHSO3

C. Na2SO3

D. NaHSO3 và Na2SO3

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

nSO2 = 0.1 mol; nNaOH = 0.15 mol → nOH− = 0.15 mol

Ta có:

1 < nOH−/nSO2 = 1.5 < 2

Nên muối thu được gồm: NaHSO3 và Na2SO3

Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn 8.96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1.28). Nồng độ % muối trong dung dịch là

A. 47, 92%

B. 42, 96%

C. 42,69%

D. 24,97%

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nH2S = 0.4 mol; nNaOH = 50 1.28 25 / 100 = 0.4 mol

2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O

→ nSO2 = 0.4 mol

Ta thấy: nOH−/nSO2 = 1 → Tạo muối axit: NaOH + SO2 → NaHSO3

Theo PTHH: nNaHSO3 = nSO2 = 0.4 mol

→ mdd sau = 50 1.28 + 0.4 64 + 0.4 * 18 = 96.8 g

→ %mNaHSO3 = 42.98%

Câu 7:

Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5.6 lít khí SO2 (đkc) là:

A. 250 ml

B. 500 ml

C. 125 ml

D. 175 ml

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Vì NaOH tối thiểu cần dùng nên chỉ xảy ra phản ứng tạo NaHSO3 (tỉ lệ NaOH : SO2 = 1:1)

NaOH + SO2 → NaHSO3

nNaOH = nSO2 = 0.25 mol

Vdd NaOH = 0.125 (lít) = 125 (ml)

Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 4.8 gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0.5M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 10,85 gam

B. 16,725 gam

C. 21,7 gam

D. 32,55 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nS = 0.15 (mol)

nBa(OH)2 = 0.1 mol

S + O2 →to SO2

Theo PTHH: nSO2 = nS = 0.15 mol

Ta có tỉ lệ: 1 < nSO2/nBa(OH)2 < 2

→ Thu được 2 muối: BaSO3 và Ba(HSO3)2

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

x → x → x (mol)

2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2

2y → y → y (mol)

Ta có hệ phương trình: nSO2 = x + 2y = 0.15, nBa(OH)2 = x + y = 0.1

Giải hệ phương trình → nBaSO3 = x = 0.05 mol

Vậy mBaSO3 = 0.05 * 217 = 10.85 g

Câu 9:

Cho sản phẩm khí thu được khi đốt cháy 17,92 lít khí H2S (đktc) sục vào 200 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28g/ml). Tính nồng độ phần trăm muối trong dung dịch?

A. 32,81%

B. 23,81%

C. 18,23%

D. 18,32%

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

BTNT “S”: nSO2 = nH2S = 0.8 mol

m dd NaOH = 200 * 1.28 = 256 gam

→ mNaOH = 256 * 25% = 64 gam

→ nNaOH = 1.6 mol

nNaOH/nSO2 = 2

→ Muối sinh ra là Na2SO3

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

Theo PTHH:

nNa2SO3 = nSO2 = 0.8 mol → mNa2SO3 = 100.8 g

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

m dd sau pư = 256 + 0.8 * 64 = 307.2 gam

Vậy C%Na2SO3 = (100.8 / 307.2) * 100% = 32.81%

Câu 10:

Dẫn V lít khí SO2 vào dung dịch nước Br2 dư thu được dung dịch X. Cho thêm dung dịch BaCl2 cho đến khi kết tủa đạt cực đại thì dừng lại. Lọc kết tủa và sấy khô thu được 1,165 gam chất rắn. V có giá trị là:

A. 0,112 lít.

B. 0,224 lít.

C. 0,336 lít.

D. 0,448 lít.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Chất rắn sau khi sấy khô là BaSO4: nBaSO4 = 0.005 mol

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

nH2SO4 = nBaSO4 = 0.005 mol

Mà nSO2 = nH2SO4 = 0.005 mol

→ VSO2 = 0.112 lít

Câu 11:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít SO2 (đktc) vào 125 ml Ba(OH)2 1M thì thu được dung dịch X (coi thể tích dung dịch không đổi). Tính nồng độ chất tan trong dung dịch X

A. 0,4M

B. 0,2M.

C. 0,6M

D. 0,8M

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nOH− = 2nBa(OH)2 = 0.25 mol

nSO2 = 0.15 mol

→ 1 < nOH−/nSO2 = 1.67 < 2 → sinh ra hỗn hợp muối BaSO3 và Ba(HSO3)2

Gọi số mol BaSO3 và Ba(HSO3)2 lần lượt là x, y

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

x x x

2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2

2y y y

→ x + y = 0.125, x + 2y = 0.15 → x = 0.1, y = 0.025

→ CMBa(HSO3)2 = 0.2M

Câu 12:

Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí SO2 (đktc) vào 2,5 lít Ba(OH)2 nồng độ a M. Thu được 17,36 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,04.

B. 0,03.

C. 0,048.

D. 0,43.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nSO2 = 0.12 mol, nBaSO3 = 0.08 mol

Bảo toàn nguyên tố S:

nSO2 = nBaSO3 + 2nBa(HSO3)2

→ nBa(HSO3)2 = 0.02 mol

Bảo toàn nguyên tố Ba:

nBa(OH)2 = nBaSO3 + nBa(HSO3)2 = 0.1 mol

→ CMBa(OH)2 = 0.04M

Câu 13:

Biết V lít SO2 (đktc) tác dụng với 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M tạo thành 12 gam kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của V?

A. 2,24.

B. 3,36.

C. 4,48.

D. 8,96.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Ta có: nCa(OH)2 = 0.25 mol; nCaSO3 = 0.1 mol

Giá trị Vmax khi sinh ra hỗn hợp muối CaSO3 và Ca(HSO3)2

Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCaSO3 + nCa(HSO3)2

→ nCa(HSO3)2 = 0.15 mol

Bảo toàn nguyên tố S:

nSO2 = nCaSO3 + 2nCa(HSO3)2 = 0.4 mol

→ VSO2 = 8.96 (l)

Câu 14:

Dẫn V lít khí SO2 (ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ x M, sau phản ứng thu được 3,6 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2,4 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là

A. 1,568 lít và 0,1 M

B. 22,4 lít và 0,05 M.

C. 0,1792 lít và 0,1 M

D. 1,12 lít và 0,2 M.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Đun nóng dung dịch A thu được thêm kết tủa → có muối Ca(HSO3)2

nCaSO3 = 0.03 mol

nCa(HSO3)2 = nCaSO3 = 0.02 mol

Bảo toàn nguyên tố S:

nSO2 = nCaSO3 + 2nCa(HSO3)2 = 0.07 → VSO2 = 1.568 (l)

Bảo toàn nguyên tố Ca:

nCa(OH)2 = nCaSO3 + nCa(HSO3)2 = 0.05 mol

→ CMCa(OH)2 = 0.1M

Câu 15:

Hãy chỉ ra phát biểu sai về SO2

A. SO2 làm đỏ quỳ tím

B. SO2 làm mất màu dung dịch Br2

C. SO2 là chất khí, màu vàng

D. SO2 làm mất màu cánh hoa hồng

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

SO2 là khí không màu.

Câu 16:

Khí sunfurơ là chất có:

A. Tính khử mạnh.

B. Tính oxi hóa mạnh.

C. Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

D. Tính oxi hóa yếu.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Khí sunfurơ là SO2.

Trong SO2, lưu huỳnh có số oxi hóa +4 là số oxi hóa trung gian nên SO2 vừa có tính oxi hóa và tính khử.

Câu 17:

Hóa chất dùng để phân biệt CO2 và SO2 là

A. nước brom

B. Bari hiđroxit

C. phenolphtalein

D. dung dịch nước vôi trong.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

SO2 làm mất màu nước brom còn CO2 thì không

SO2 + Br2 + 2 H2O → 2 HBr + H2SO4

Câu 18:

Cho các phản ứng sau:

a) 2SO2 + O2 ⇌xt,to 2SO3

b) SO2 + 2H2S →to 3S + 2H2O

c) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

d) SO2 + NaOH → NaHSO3

Các phản ứng mà SO2 có tính khử là:

A. a, c, d

B. a, b, d

C. a, c

D. a, d

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

a/ 2SO2 + O2 ⇌xt,to 2SO3

c/ SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Trong hai phản ứng a và c, số oxi hóa của S trong SO2 tăng từ +4 lên +6 do đó SO2 thể hiện tính khử.

Câu 19:

Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được

A. hỗn hợp hai muối NaHSO3, Na2SO3 và NaOH dư

B. Hỗn hợp 2 chất NaOH, Na2SO3

C. Hỗn hợp hai chất SO2 dư, NaOH

D. Hỗn hợp hai muối NaHSO3, Na2SO3

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nSO2 = 0.05 mol, n NaOH = 0.15 mol

Vì nNaOH/nSO2 = 0.15/0.05 = 3 > 2 → chỉ tạo 1 muối là Na2SO3

SO2 + 2 NaOH → Na2SO3 + H2O

  1. 05 0.15 → 0.05

→ NaOH dư sau phản ứng

→ Dung dịch chứa 2 chất NaOH, Na2SO3

6. Giải Đáp Các Câu Hỏi Thường Gặp Về SO2 Và NaOH (FAQ)

6.1. SO2 có tác dụng với NaOH không?

Có, SO2 tác dụng với NaOH tạo ra muối natri sulfit hoặc natri bisulfit, tùy thuộc vào tỉ lệ mol giữa SO2 và NaOH.

6.2. Tại sao SO2 lại có tính chất vừa oxi hóa vừa khử?

Do số oxi hóa của lưu huỳnh trong SO2 là +4, nằm giữa số oxi hóa thấp nhất (-2) và cao nhất (+6), nên nó có thể tăng hoặc giảm số oxi hóa, thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa.

6.3. SO2 gây ảnh hưởng gì đến môi trường?

SO2 là một chất gây ô nhiễm không khí, góp phần vào hiện tượng mưa axit và các vấn đề về hô hấp.

6.4. Làm thế nào để giảm thiểu lượng SO2 thải ra môi trường?

Có thể giảm thiểu bằng cách sử dụng nhiên liệu sạch hơn, lắp đặt các thiết bị lọc khí thải trong công nghiệp và cải thiện quy trình sản xuất.

6.5. NaHSO3 có ứng dụng gì trong thực tế?

NaHSO3 được sử dụng trong công nghiệp giấy, dệt nhuộm, và làm chất bảo quản thực phẩm.

6.6. Phản ứng giữa SO2 và NaOH có ứng dụng gì trong xử lý khí thải?

Phản ứng này được sử dụng để loại bỏ SO2 khỏi khí thải công nghiệp, giúp giảm ô nhiễm môi trường.

6.7. SO2 có tan trong nước không? Nếu có thì tạo thành chất gì?

SO2 tan trong nước tạo thành axit sunfurơ (H2SO3), một axit yếu.

6.8. Tại sao cần cân bằng phương trình hóa học khi SO2 tác dụng với NaOH?

Cân bằng phương trình hóa học giúp đảm bảo tuân thủ định luật bảo toàn khối lượng và hiểu rõ tỉ lệ các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng.

6.9. Làm thế nào để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?

SO2 có thể được điều chế bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với muối natri sulfit.

6.10. Những lưu ý gì khi làm thí nghiệm với SO2?

SO2 là khí độc, cần thực hiện thí nghiệm trong tủ hút và đeo khẩu trang để bảo vệ sức khỏe.

Bạn đang tìm kiếm thông tin chi tiết và đáng tin cậy về xe tải ở Mỹ Đình? Bạn có thắc mắc về các loại xe tải, giá cả, địa điểm mua bán uy tín và dịch vụ sửa chữa chất lượng? Hãy truy cập ngay XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc. Chúng tôi cam kết cung cấp thông tin chính xác, cập nhật và hữu ích nhất, giúp bạn đưa ra quyết định tốt nhất cho nhu cầu của mình. Liên hệ ngay với Xe Tải Mỹ Đình qua hotline 0247 309 9988 hoặc địa chỉ Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Alt: Mô tả phản ứng SO2 NaOH tạo ra NaHSO3 trong ống nghiệm, minh họa sự thay đổi màu sắc của dung dịch.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *