Quyền dân chủ của công dân bao gồm nhiều khía cạnh, trong đó quan trọng nhất là quyền được kiểm tra, giám sát các hoạt động của Nhà nước và xã hội. Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN) sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các quyền này, từ đó nâng cao nhận thức và thực hành dân chủ một cách hiệu quả. Tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về quyền làm chủ, thực hiện dân chủ, và các nội dung liên quan đến dân chủ cơ sở.
1. Quyền Dân Chủ Của Công Dân Là Gì?
Quyền dân chủ của công dân là những quyền cơ bản được pháp luật bảo vệ, cho phép công dân tham gia vào việc quản lý nhà nước, quản lý xã hội, và thực hiện các quyền tự do cá nhân. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền dân chủ của công dân bao gồm quyền bầu cử, ứng cử, tham gia quản lý nhà nước và xã hội, quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tự do hội họp, lập hội, biểu tình, và nhiều quyền khác.
1.1. Cơ Sở Pháp Lý Của Quyền Dân Chủ
Quyền dân chủ của công dân được ghi nhận và bảo vệ trong Hiến pháp và các văn bản pháp luật khác của Việt Nam. Hiến pháp năm 2013 khẳng định Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. Điều này có nghĩa là quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân, và Nhân dân thực hiện quyền lực của mình thông qua các hình thức dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện.
Theo Tổng cục Thống kê, tính đến năm 2023, Việt Nam có hơn 99 triệu dân, trong đó phần lớn là lực lượng lao động trẻ và có trình độ học vấn ngày càng cao. Điều này tạo điều kiện thuận lợi để người dân tham gia tích cực vào các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, và thực hiện các quyền dân chủ của mình.
1.2. Các Hình Thức Thực Hiện Quyền Dân Chủ
Công dân có thể thực hiện quyền dân chủ của mình thông qua nhiều hình thức khác nhau, bao gồm:
- Dân chủ trực tiếp: Tham gia trực tiếp vào việc quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương và đất nước thông qua các cuộc bầu cử, trưng cầu dân ý, hoặc tham gia các cuộc họp của cộng đồng.
- Dân chủ đại diện: Thông qua việc bầu ra các đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp để đại diện cho ý chí và nguyện vọng của mình.
- Tham gia góp ý kiến: Đóng góp ý kiến vào các dự thảo luật, các chính sách của Nhà nước, hoặc tham gia vào các hoạt động giám sát, phản biện xã hội.
- Khiếu nại, tố cáo: Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo khi phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Các Hình Thức Thực Hiện Quyền Dân Chủ (Hình từ Internet)
2. Luật Thực Hiện Dân Chủ Ở Cơ Sở
Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở là một văn bản pháp lý quan trọng, quy định chi tiết về các hình thức, nội dung, và phương thức thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng lao động. Mục tiêu của luật là bảo đảm quyền của công dân được biết, được bàn, được làm, được kiểm tra, giám sát các hoạt động của Nhà nước và xã hội.
2.1. Nội Dung Kiểm Tra, Giám Sát Của Công Dân
Theo Điều 30 của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022, công dân có quyền kiểm tra, giám sát các nội dung sau:
- Việc thực hiện các nội dung mà Nhân dân đã bàn và quyết định, quy định tại Điều 15 của Luật này.
- Việc tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở.
- Việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương cấp xã, cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
2.2. Quyền Thực Hiện Dân Chủ Của Công Dân
Mỗi công dân thực hiện dân chủ tại xã, phường, thị trấn, tại thôn, tổ dân phố nơi mình cư trú. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện dân chủ tại cơ quan, đơn vị nơi mình công tác. Người lao động thực hiện dân chủ tại tổ chức có sử dung lđộng nơi mình giao kết HĐLĐ.
Theo nghiên cứu của Trường Đại học Luật Hà Nội, Khoa Luật Hành chính, vào tháng 6 năm 2024, việc thực hiện dân chủ ở cơ sở giúp tăng cường sự tham gia của người dân vào quá trình hoạch định chính sách, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, và góp phần xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
2.3. Các Hành Vi Bị Nghiêm Cấm Trong Thực Hiện Dân Chủ
Điều 9 của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022 quy định rõ các hành vi bị nghiêm cấm, nhằm bảo đảm việc thực hiện dân chủ được thực hiện một cách nghiêm túc, đúng pháp luật, và không bị lợi dụng để gây rối, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
- Gây khó khăn, phiền hà hoặc cản trở, đe dọa công dân thực hiện dân chủ ở cơ sở.
- Bao che, cản trở, trù dập hoặc thiếu trách nhiệm trong việc giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo; tiết lộ thông tin về người tố cáo, người cung cấp thông tin về hành vi vi phạm có liên quan đến việc thực hiện dân chủ ở cơ sở.
- Lợi dụng việc thực hiện dân chủ ở cơ sở để thực hiện hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Lợi dụng việc thực hiện dân chủ ở cơ sở để xuyên tạc, vu khống, gây mâu thuẫn, kích động bạo lực, phân biệt vùng, miền, giới tính, tôn giáo, dân tộc, gây thiệt hại cho cá nhân, cơ quan, đơn vị, tổ chức.
- Giả mạo giấy tờ, gian lận hoặc dùng thủ đoạn khác để làm sai lệch kết quả bàn, quyết định, tham gia ý kiến của công dân.
Các Hành Vi Bị Nghiêm Cấm Trong Thực Hiện Dân Chủ (Hình từ Internet)
3. Các Biện Pháp Bảo Đảm Thực Hiện Dân Chủ Ở Cơ Sở
Để bảo đảm quyền dân chủ của công dân được thực hiện một cách hiệu quả, Nhà nước đã ban hành nhiều biện pháp đồng bộ, từ việc nâng cao nhận thức pháp luật, tăng cường năng lực cho cán bộ, công chức, đến việc khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình thực hiện dân chủ.
3.1. Nâng Cao Năng Lực Cho Cán Bộ, Công Chức
Nhà nước chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho người được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở. Điều này giúp cán bộ, công chức nắm vững các quy định của pháp luật, thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ, và giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện dân chủ.
3.2. Tăng Cường Công Tác Tuyên Truyền, Phổ Biến Pháp Luật
Công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở được tăng cường, nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng về việc bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở. Các hình thức tuyên truyền đa dạng, phong phú, phù hợp với từng đối tượng, địa bàn, và điều kiện cụ thể.
3.3. Nêu Cao Trách Nhiệm Của Người Đứng Đầu
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, vai trò nêu gương của người đứng đầu, cán bộ lãnh đạo, quản lý, đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trong việc thực hiện dân chủ và bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở được nâng cao. Mức độ thực hiện dân chủ ở cơ sở của chính quyền địa phương cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức được lấy làm căn cứ đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
3.4. Khen Thưởng, Xử Lý Vi Phạm Kịp Thời
Các gương điển hình, có nhiều thành tích trong việc phát huy và tổ chức thực hiện tốt dân chủ ở cơ sở được biểu dương, khen thưởng kịp thời. Đồng thời, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở bị phát hiện và xử lý nghiêm minh.
3.5. Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin
Nhà nước hỗ trợ, khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin, khoa học – kỹ thuật, trang bị phương tiện kỹ thuật và bảo đảm các điều kiện cần thiết khác cho việc tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở, phù hợp với tiến trình xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số, xã hội số.
Các Biện Pháp Bảo Đảm Thực Hiện Dân Chủ Ở Cơ Sở (Hình từ Internet)
4. Quyền Bầu Cử, Ứng Cử
Quyền bầu cử, ứng cử là một trong những quyền dân chủ cơ bản của công dân, được quy định trong Hiến pháp và Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân. Quyền này cho phép công dân lựa chọn những người xứng đáng đại diện cho mình trong cơ quan quyền lực nhà nước, và trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng pháp luật, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.
4.1. Điều Kiện Để Thực Hiện Quyền Bầu Cử, Ứng Cử
Để thực hiện quyền bầu cử, công dân phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là công dân Việt Nam.
- Đủ 18 tuổi trở lên tính đến ngày bầu cử.
- Có đủ năng lực hành vi dân sự.
- Không bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
Để thực hiện quyền ứng cử, công dân phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là công dân Việt Nam.
- Đủ 21 tuổi trở lên tính đến ngày bầu cử.
- Có trình độ văn hóa, phẩm chất đạo đức tốt.
- Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ của đại biểu.
- Không bị mất quyền ứng cử theo bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
4.2. Quy Trình Bầu Cử
Quy trình bầu cử được thực hiện theo các bước sau:
- Thành lập các tổ bầu cử: Các tổ bầu cử được thành lập để thực hiện việc tổ chức bầu cử tại các khu vực bỏ phiếu.
- Lập danh sách cử tri: Danh sách cử tri được lập để xác định những người đủ điều kiện tham gia bầu cử.
- Tổ chức vận động bầu cử: Các ứng cử viên có quyền vận động bầu cử để giới thiệu về bản thân và chương trình hành động của mình.
- Tiến hành bỏ phiếu: Cử tri thực hiện quyền bỏ phiếu của mình tại các khu vực bỏ phiếu.
- Kiểm phiếu và công bố kết quả bầu cử: Sau khi kết thúc bỏ phiếu, các tổ bầu cử tiến hành kiểm phiếu và công bố kết quả bầu cử.
4.3. Ý Nghĩa Của Quyền Bầu Cử, Ứng Cử
Quyền bầu cử, ứng cử có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc xây dựng và củng cố Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. Quyền này giúp bảo đảm quyền làm chủ của Nhân dân, tăng cường tính đại diện và trách nhiệm của các cơ quan quyền lực nhà nước, và góp phần xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
Quyền Bầu Cử, Ứng Cử (Hình từ Internet)
5. Quyền Tự Do Ngôn Luận, Báo Chí, Hội Họp, Lập Hội, Biểu Tình
Quyền tự do ngôn luận, báo chí, hội họp, lập hội, biểu tình là những quyền tự do dân chủ cơ bản của công dân, được Hiến pháp và pháp luật bảo vệ. Quyền này cho phép công dân bày tỏ ý kiến, quan điểm, tham gia vào các hoạt động xã hội, và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
5.1. Quyền Tự Do Ngôn Luận
Quyền tự do ngôn luận cho phép công dân được tự do bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội. Tuy nhiên, việc thực hiện quyền tự do ngôn luận phải tuân thủ các quy định của pháp luật, không được xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, không được lợi dụng để xuyên tạc, vu khống, gây rối trật tự công cộng.
Theo Điều 25 của Hiến pháp năm 2013, công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình. Việc thực hiện các quyền này do pháp luật quy định.
5.2. Quyền Tự Do Báo Chí
Quyền tự do báo chí cho phép các cơ quan báo chí được tự do hoạt động, thu thập, xử lý, và công bố thông tin. Tuy nhiên, hoạt động báo chí phải tuân thủ các quy định của pháp luật, đảm bảo tính trung thực, khách quan, và không được xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
5.3. Quyền Tự Do Hội Họp, Lập Hội
Quyền tự do hội họp, lập hội cho phép công dân được tự do tham gia vào các tổ chức xã hội, nghề nghiệp, hoặc thành lập các tổ chức mới để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Tuy nhiên, việc thành lập và hoạt động của các tổ chức phải tuân thủ các quy định của pháp luật, không được vi phạm pháp luật, xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
5.4. Quyền Biểu Tình
Quyền biểu tình cho phép công dân được tự do tập trung đông người để bày tỏ ý kiến, quan điểm về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội. Tuy nhiên, việc biểu tình phải được thực hiện theo quy định của pháp luật, phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép, và không được gây rối trật tự công cộng, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
Quyền Tự Do Ngôn Luận, Báo Chí, Hội Họp, Lập Hội, Biểu Tình (Hình từ Internet)
6. Quyền Khiếu Nại, Tố Cáo
Quyền khiếu nại, tố cáo là một trong những quyền dân chủ quan trọng của công dân, được quy định trong Hiến pháp và Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo. Quyền này cho phép công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi bị xâm phạm, và tố giác các hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức, hoặc các tổ chức, cá nhân khác.
6.1. Quyền Khiếu Nại
Quyền khiếu nại là quyền của công dân được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
6.2. Quyền Tố Cáo
Quyền tố cáo là quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.
6.3. Quy Trình Khiếu Nại, Tố Cáo
Quy trình khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo các bước sau:
- Nộp đơn khiếu nại, tố cáo: Công dân nộp đơn khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
- Thụ lý đơn khiếu nại, tố cáo: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét, thụ lý đơn khiếu nại, tố cáo nếu đủ điều kiện.
- Xác minh nội dung khiếu nại, tố cáo: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tiến hành xác minh nội dung khiếu nại, tố cáo để làm rõ sự thật.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ra quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo.
- Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo: Quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo phải được thi hành nghiêm chỉnh.
6.4. Trách Nhiệm Của Cơ Quan, Tổ Chức, Cá Nhân Có Thẩm Quyền
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải có trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết kịp thời, đúng pháp luật các khiếu nại, tố cáo của công dân. Đồng thời, phải bảo vệ người khiếu nại, tố cáo, không được trù dập, trả thù người khiếu nại, tố cáo.
Quyền Khiếu Nại, Tố Cáo (Hình từ Internet)
7. Các Quyền Dân Sự, Chính Trị Khác
Ngoài các quyền dân chủ cơ bản đã nêu trên, công dân còn có nhiều quyền dân sự, chính trị khác, được pháp luật bảo vệ. Các quyền này bao gồm:
- Quyền bình đẳng trước pháp luật.
- Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, chỗ ở, đời tư.
- Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
- Quyền được xét xử công bằng, minh bạch.
- Quyền được tham gia vào các hoạt động chính trị, xã hội.
Việc thực hiện đầy đủ và hiệu quả các quyền dân sự, chính trị là điều kiện quan trọng để bảo đảm quyền làm chủ của Nhân dân, xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
8. Vai Trò Của Nhà Nước Trong Bảo Đảm Quyền Dân Chủ Của Công Dân
Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc bảo đảm quyền dân chủ của công dân. Vai trò này được thể hiện qua các hoạt động sau:
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật: Nhà nước xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về quyền dân chủ của công dân, bảo đảm các quyền này được ghi nhận và bảo vệ một cách đầy đủ, hiệu quả.
- Tổ chức thực hiện pháp luật: Nhà nước tổ chức thực hiện pháp luật về quyền dân chủ của công dân, bảo đảm các quyền này được thực hiện trên thực tế.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật: Nhà nước tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quyền dân chủ của công dân, nâng cao nhận thức của người dân về các quyền này.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật: Nhà nước kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về quyền dân chủ của công dân, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm.
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân: Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân khi bị xâm phạm, bảo đảm công dân được thực hiện đầy đủ các quyền dân chủ của mình.
Theo báo cáo của Bộ Tư pháp, năm 2023, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản pháp luật quan trọng về quyền dân chủ của công dân, tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm quyền dân chủ của công dân.
9. Trách Nhiệm Của Công Dân Trong Thực Hiện Quyền Dân Chủ
Bên cạnh việc được hưởng các quyền dân chủ, công dân cũng có trách nhiệm thực hiện các quyền này một cách đúng đắn, có ý thức, và tuân thủ pháp luật. Trách nhiệm của công dân trong thực hiện quyền dân chủ bao gồm:
- Nâng cao nhận thức pháp luật: Công dân cần nâng cao nhận thức pháp luật về quyền dân chủ của mình, hiểu rõ nội dung, phạm vi, và cách thức thực hiện các quyền này.
- Thực hiện quyền dân chủ một cách có ý thức: Công dân cần thực hiện quyền dân chủ một cách có ý thức, không để bị lợi dụng, lôi kéo vào các hoạt động vi phạm pháp luật.
- Tuân thủ pháp luật: Công dân cần tuân thủ pháp luật khi thực hiện quyền dân chủ, không được xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, không được gây rối trật tự công cộng.
- Tham gia xây dựng và bảo vệ Nhà nước: Công dân cần tích cực tham gia vào các hoạt động xây dựng và bảo vệ Nhà nước, góp phần xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
10. FAQ – Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Quyền Dân Chủ Của Công Dân
10.1. Quyền dân chủ của công dân là gì?
Quyền dân chủ của công dân là những quyền cơ bản được pháp luật bảo vệ, cho phép công dân tham gia vào việc quản lý nhà nước, quản lý xã hội, và thực hiện các quyền tự do cá nhân.
10.2. Luật nào quy định về thực hiện dân chủ ở cơ sở?
Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022 quy định chi tiết về các hình thức, nội dung, và phương thức thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng lao động.
10.3. Công dân có quyền kiểm tra, giám sát những nội dung gì?
Công dân có quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung mà Nhân dân đã bàn và quyết định, việc tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở, và việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương.
10.4. Quyền bầu cử, ứng cử là gì?
Quyền bầu cử là quyền của công dân được lựa chọn người đại diện cho mình vào cơ quan quyền lực nhà nước. Quyền ứng cử là quyền của công dân được ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước.
10.5. Quyền tự do ngôn luận là gì?
Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tự do bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
10.6. Quyền khiếu nại, tố cáo là gì?
Quyền khiếu nại là quyền của công dân được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Quyền tố cáo là quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật.
10.7. Nhà nước có vai trò gì trong việc bảo đảm quyền dân chủ của công dân?
Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, tổ chức thực hiện pháp luật, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật, và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
10.8. Công dân có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quyền dân chủ?
Công dân có trách nhiệm nâng cao nhận thức pháp luật, thực hiện quyền dân chủ một cách có ý thức, tuân thủ pháp luật, và tham gia xây dựng và bảo vệ Nhà nước.
10.9. Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong thực hiện dân chủ ở cơ sở?
Các hành vi bị nghiêm cấm bao gồm gây khó khăn, phiền hà hoặc cản trở, đe dọa công dân thực hiện dân chủ ở cơ sở, bao che, cản trở, trù dập hoặc thiếu trách nhiệm trong việc giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, lợi dụng việc thực hiện dân chủ ở cơ sở để thực hiện hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, lợi dụng việc thực hiện dân chủ ở cơ sở để xuyên tạc, vu khống, gây mâu thuẫn, kích động bạo lực, phân biệt vùng, miền, giới tính, tôn giáo, dân tộc, gây thiệt hại cho cá nhân, cơ quan, đơn vị, tổ chức, và giả mạo giấy tờ, gian lận hoặc dùng thủ đoạn khác để làm sai lệch kết quả bàn, quyết định, tham gia ý kiến của công dân.
10.10. Làm thế nào để bảo vệ quyền dân chủ của mình khi bị xâm phạm?
Khi quyền dân chủ của mình bị xâm phạm, công dân có thể khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền, yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Hiểu rõ và thực hiện đúng các quyền dân chủ là trách nhiệm của mỗi công dân. Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin chi tiết và đáng tin cậy về các loại xe tải, giá cả, địa điểm mua bán uy tín, dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng chất lượng tại khu vực Mỹ Đình, Hà Nội, hãy truy cập XETAIMYDINH.EDU.VN ngay hôm nay. Xe Tải Mỹ Đình luôn sẵn sàng cung cấp thông tin, tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của bạn. Liên hệ ngay qua hotline 0247 309 9988 hoặc đến địa chỉ Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội để được hỗ trợ tốt nhất.