Phương trình tổng quát là một công cụ toán học mạnh mẽ, cho phép mô tả đường thẳng một cách chính xác. Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN) sẽ cung cấp cho bạn kiến thức chuyên sâu về phương trình tổng quát, từ định nghĩa, cách viết, ứng dụng thực tế đến các bài tập minh họa. Khám phá ngay để làm chủ phương trình này và giải quyết các bài toán liên quan một cách dễ dàng. Xe Tải Mỹ Đình cung cấp kiến thức về hình học giải tích, phương trình đường thẳng và vectơ pháp tuyến.
1. Phương Trình Tổng Quát Của Đường Thẳng Là Gì?
Phương trình tổng quát của đường thẳng là một biểu thức toán học dùng để mô tả một đường thẳng trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Dạng tổng quát của phương trình này là ax + by + c = 0
, trong đó a, b và c là các hằng số thực, với điều kiện a và b không đồng thời bằng 0.
Phương trình này không chỉ giúp xác định vị trí của đường thẳng mà còn cho phép tính toán khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng, tìm giao điểm của hai đường thẳng, và nhiều ứng dụng khác trong hình học và các lĩnh vực liên quan. Hiểu rõ phương trình tổng quát là chìa khóa để giải quyết nhiều bài toán trong toán học và ứng dụng thực tế.
1.1. Định Nghĩa Chi Tiết Về Phương Trình Tổng Quát
Phương trình tổng quát của đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Oxy có dạng:
ax + by + c = 0
Trong đó:
x
vày
là tọa độ của một điểm bất kỳ nằm trên đường thẳng.a
,b
, vàc
là các hệ số thực, vớia
vàb
không đồng thời bằng 0.
Ví dụ:
2x + 3y - 5 = 0
là một phương trình tổng quát của đường thẳng.-x + y + 1 = 0
cũng là một phương trình tổng quát của đường thẳng.
1.2. Điều Kiện Để Phương Trình Là Phương Trình Tổng Quát
Để một phương trình có dạng ax + by + c = 0
được coi là phương trình tổng quát của đường thẳng, cần thỏa mãn các điều kiện sau:
- a và b không đồng thời bằng 0: Điều này có nghĩa là ít nhất một trong hai hệ số
a
hoặcb
phải khác 0. Nếu cảa
vàb
đều bằng 0, phương trình trở thànhc = 0
, không còn là phương trình của một đường thẳng. - a, b, c là các số thực: Các hệ số
a
,b
, vàc
phải là các số thực. Điều này đảm bảo rằng phương trình có thể biểu diễn một đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ thực. - x và y là biến số:
x
vày
là các biến số đại diện cho tọa độ của các điểm trên đường thẳng.
Ví dụ minh họa:
- Phương trình
3x + 0y - 6 = 0
là phương trình tổng quát của đường thẳng vìa = 3
,b = 0
, vàc = -6
. - Phương trình
0x + 4y + 8 = 0
cũng là phương trình tổng quát của đường thẳng vìa = 0
,b = 4
, vàc = 8
. - Phương trình
0x + 0y + 5 = 0
không phải là phương trình tổng quát của đường thẳng vì cảa
vàb
đều bằng 0.
1.3. So Sánh Phương Trình Tổng Quát Với Các Dạng Phương Trình Đường Thẳng Khác
Ngoài phương trình tổng quát, đường thẳng còn có thể được biểu diễn bằng các dạng phương trình khác như phương trình tham số, phương trình chính tắc, phương trình đoạn chắn và phương trình có hệ số góc. Dưới đây là so sánh giữa phương trình tổng quát và các dạng phương trình này:
Đặc Điểm | Phương Trình Tổng Quát (ax + by + c = 0 ) |
Phương Trình Tham Số | Phương Trình Chính Tắc | Phương Trình Đoạn Chắn | Phương Trình Có Hệ Số Góc (y = mx + b ) |
---|---|---|---|---|---|
Dạng | ax + by + c = 0 |
x = x₀ + at; y = y₀ + bt |
(x - x₀)/a = (y - y₀)/b |
x/a + y/b = 1 |
y = mx + b |
Ưu điểm | Dễ dàng xác định vectơ pháp tuyến | Dễ dàng biểu diễn chuyển động | Đơn giản khi biết điểm và vectơ chỉ phương | Dễ dàng xác định giao điểm với trục tọa độ | Dễ dàng xác định hệ số góc và tung độ gốc |
Nhược điểm | Khó xác định hệ số góc trực tiếp | Khó xác định phương trình tổng quát | Không áp dụng khi a hoặc b bằng 0 | Không áp dụng khi đường thẳng đi qua gốc tọa độ | Không biểu diễn được đường thẳng đứng |
Thông tin cần | Vectơ pháp tuyến và một điểm | Một điểm và vectơ chỉ phương | Một điểm và vectơ chỉ phương | Giao điểm với hai trục | Hệ số góc và tung độ gốc |
Ứng dụng | Tính khoảng cách, tìm giao điểm | Mô tả chuyển động, quỹ đạo | Bài toán liên quan đến tỉ lệ | Xác định nhanh giao điểm | Vẽ đồ thị, giải bài toán liên quan đến góc |
Ví dụ:
- Phương trình tổng quát:
2x + 3y - 6 = 0
- Phương trình tham số:
x = 1 + t; y = 2 - (2/3)t
- Phương trình chính tắc:
(x - 1)/1 = (y - 2)/(-2/3)
- Phương trình đoạn chắn:
x/3 + y/2 = 1
- Phương trình có hệ số góc:
y = (-2/3)x + 2
Mỗi dạng phương trình có ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với các bài toán và ứng dụng khác nhau. Việc nắm vững các dạng phương trình này giúp bạn linh hoạt hơn trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến đường thẳng.
2. Cách Viết Phương Trình Tổng Quát Của Đường Thẳng
Việc viết phương trình tổng quát của đường thẳng đòi hỏi bạn phải xác định được các yếu tố cần thiết như điểm đi qua, vectơ pháp tuyến hoặc các điều kiện đặc biệt khác. Dưới đây là các phương pháp phổ biến và chi tiết để viết phương trình tổng quát, cùng với các ví dụ minh họa cụ thể.
2.1. Viết Phương Trình Tổng Quát Khi Biết Một Điểm Và Vectơ Pháp Tuyến
Đây là phương pháp cơ bản nhất để viết phương trình tổng quát của đường thẳng. Nếu bạn biết một điểm mà đường thẳng đi qua và một vectơ pháp tuyến của đường thẳng, bạn có thể dễ dàng viết được phương trình tổng quát.
Bước 1: Xác định điểm đi qua và vectơ pháp tuyến
- Gọi điểm đi qua là
A(x₀, y₀)
. - Gọi vectơ pháp tuyến là
n→ = (a, b)
.
Bước 2: Sử dụng công thức phương trình tổng quát
Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm A(x₀, y₀)
và có vectơ pháp tuyến n→ = (a, b)
là:
a(x - x₀) + b(y - y₀) = 0
Bước 3: Rút gọn phương trình
Sau khi thay các giá trị vào công thức, bạn cần rút gọn phương trình để đưa về dạng chuẩn ax + by + c = 0
.
Ví dụ:
Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm M(2, -3)
và có vectơ pháp tuyến n→ = (4, -1)
.
- Bước 1: Xác định điểm và vectơ pháp tuyến
- Điểm đi qua:
M(2, -3)
- Vectơ pháp tuyến:
n→ = (4, -1)
- Điểm đi qua:
- Bước 2: Sử dụng công thức
4(x - 2) - 1(y + 3) = 0
- Bước 3: Rút gọn phương trình
4x - 8 - y - 3 = 0
4x - y - 11 = 0
Vậy, phương trình tổng quát của đường thẳng là 4x - y - 11 = 0
.
2.2. Viết Phương Trình Tổng Quát Khi Biết Hai Điểm Thuộc Đường Thẳng
Khi biết hai điểm thuộc đường thẳng, bạn có thể tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng và sau đó suy ra vectơ pháp tuyến để viết phương trình tổng quát.
Bước 1: Xác định hai điểm
- Gọi hai điểm là
A(x₁, y₁)
vàB(x₂, y₂)
.
Bước 2: Tìm vectơ chỉ phương
Vectơ chỉ phương của đường thẳng là vectơ AB→ = (x₂ - x₁, y₂ - y₁)
.
Bước 3: Tìm vectơ pháp tuyến
Vectơ pháp tuyến n→
có thể được tìm bằng cách đổi chỗ hai thành phần của vectơ chỉ phương và đổi dấu một trong hai thành phần. Nếu vectơ chỉ phương là (u, v)
, thì vectơ pháp tuyến có thể là (-v, u)
hoặc (v, -u)
.
Bước 4: Sử dụng công thức phương trình tổng quát
Chọn một trong hai điểm A
hoặc B
làm điểm đi qua, và sử dụng vectơ pháp tuyến n→
để viết phương trình tổng quát:
a(x - x₀) + b(y - y₀) = 0
Bước 5: Rút gọn phương trình
Rút gọn phương trình để đưa về dạng chuẩn ax + by + c = 0
.
Ví dụ:
Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A(1, 2)
và B(3, -1)
.
- Bước 1: Xác định hai điểm
A(1, 2)
vàB(3, -1)
- Bước 2: Tìm vectơ chỉ phương
AB→ = (3 - 1, -1 - 2) = (2, -3)
- Bước 3: Tìm vectơ pháp tuyến
n→ = (3, 2)
(đổi chỗ và đổi dấu)
- Bước 4: Sử dụng công thức
- Chọn điểm
A(1, 2)
:3(x - 1) + 2(y - 2) = 0
- Chọn điểm
- Bước 5: Rút gọn phương trình
3x - 3 + 2y - 4 = 0
3x + 2y - 7 = 0
Vậy, phương trình tổng quát của đường thẳng là 3x + 2y - 7 = 0
.
2.3. Viết Phương Trình Tổng Quát Khi Biết Hệ Số Góc Và Một Điểm
Nếu bạn biết hệ số góc của đường thẳng và một điểm mà đường thẳng đi qua, bạn có thể sử dụng phương trình đường thẳng có hệ số góc để viết phương trình tổng quát.
Bước 1: Xác định hệ số góc và điểm đi qua
- Gọi hệ số góc là
m
. - Gọi điểm đi qua là
A(x₀, y₀)
.
Bước 2: Sử dụng phương trình đường thẳng có hệ số góc
Phương trình đường thẳng có hệ số góc m
và đi qua điểm A(x₀, y₀)
là:
y - y₀ = m(x - x₀)
Bước 3: Chuyển đổi về phương trình tổng quát
Chuyển đổi phương trình trên về dạng tổng quát ax + by + c = 0
.
Ví dụ:
Viết phương trình tổng quát của đường thẳng có hệ số góc m = 2
và đi qua điểm P(-1, 3)
.
- Bước 1: Xác định hệ số góc và điểm đi qua
- Hệ số góc:
m = 2
- Điểm đi qua:
P(-1, 3)
- Hệ số góc:
- Bước 2: Sử dụng phương trình đường thẳng có hệ số góc
y - 3 = 2(x + 1)
- Bước 3: Chuyển đổi về phương trình tổng quát
y - 3 = 2x + 2
2x - y + 5 = 0
Vậy, phương trình tổng quát của đường thẳng là 2x - y + 5 = 0
.
2.4. Viết Phương Trình Tổng Quát Khi Biết Giao Điểm Với Hai Trục Tọa Độ
Nếu bạn biết giao điểm của đường thẳng với hai trục tọa độ, bạn có thể sử dụng phương trình đoạn chắn để viết phương trình tổng quát.
Bước 1: Xác định giao điểm với hai trục tọa độ
- Gọi giao điểm với trục Ox là
A(a, 0)
. - Gọi giao điểm với trục Oy là
B(0, b)
.
Bước 2: Sử dụng phương trình đoạn chắn
Phương trình đoạn chắn của đường thẳng là:
x/a + y/b = 1
Bước 3: Chuyển đổi về phương trình tổng quát
Chuyển đổi phương trình trên về dạng tổng quát ax + by + c = 0
.
Ví dụ:
Viết phương trình tổng quát của đường thẳng cắt trục Ox tại điểm (3, 0)
và trục Oy tại điểm (0, -2)
.
- Bước 1: Xác định giao điểm
- Giao điểm với Ox:
(3, 0)
- Giao điểm với Oy:
(0, -2)
- Giao điểm với Ox:
- Bước 2: Sử dụng phương trình đoạn chắn
x/3 + y/(-2) = 1
- Bước 3: Chuyển đổi về phương trình tổng quát
- Nhân cả hai vế với 6:
2x - 3y = 6
2x - 3y - 6 = 0
- Nhân cả hai vế với 6:
Vậy, phương trình tổng quát của đường thẳng là 2x - 3y - 6 = 0
.
3. Ứng Dụng Thực Tế Của Phương Trình Tổng Quát
Phương trình tổng quát của đường thẳng không chỉ là một công cụ toán học mà còn có rất nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là một số ứng dụng tiêu biểu.
3.1. Trong Hình Học Giải Tích
Trong hình học giải tích, phương trình tổng quát được sử dụng để giải quyết nhiều bài toán liên quan đến đường thẳng.
-
Tìm giao điểm của hai đường thẳng: Để tìm giao điểm của hai đường thẳng, ta giải hệ phương trình gồm hai phương trình tổng quát của hai đường thẳng đó.
-
Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: Công thức tính khoảng cách từ điểm
M(x₀, y₀)
đến đường thẳngax + by + c = 0
là:d = |ax₀ + by₀ + c| / √(a² + b²)
-
Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng: Hai đường thẳng song song nếu tỉ lệ các hệ số
a
vàb
bằng nhau nhưng khác tỉ lệ hệ sốc
. Hai đường thẳng vuông góc nếu tích các hệ số góc của chúng bằng -1.
3.2. Trong Vật Lý
Trong vật lý, phương trình tổng quát được sử dụng để mô tả các chuyển động thẳng đều, quỹ đạo của các vật thể, và các hiện tượng liên quan đến đường thẳng.
- Mô tả chuyển động thẳng đều: Phương trình chuyển động thẳng đều có dạng
x = vt + x₀
, có thể được chuyển đổi về dạng phương trình tổng quát. - Tính toán đường đi của ánh sáng: Trong quang học, đường đi của ánh sáng trong môi trường đồng nhất có thể được mô tả bằng phương trình đường thẳng.
- Phân tích lực: Các lực tác dụng lên một vật có thể được biểu diễn bằng các vectơ, và phương trình đường thẳng có thể được sử dụng để phân tích và tổng hợp các lực này.
3.3. Trong Kỹ Thuật Và Xây Dựng
Trong kỹ thuật và xây dựng, phương trình tổng quát được sử dụng để thiết kế các công trình, tính toán kết cấu, và giải quyết các vấn đề liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng.
- Thiết kế đường giao thông: Phương trình đường thẳng được sử dụng để thiết kế các tuyến đường, đảm bảo độ dốc và hướng đi phù hợp.
- Tính toán kết cấu: Trong xây dựng, phương trình đường thẳng được sử dụng để tính toán các yếu tố kết cấu như dầm, cột, và các thành phần khác của công trình.
- Đo đạc và trắc địa: Phương trình đường thẳng được sử dụng để xác định vị trí và hướng của các đối tượng trên mặt đất, phục vụ công tác đo đạc và trắc địa.
3.4. Trong Đồ Họa Máy Tính
Trong đồ họa máy tính, phương trình tổng quát được sử dụng để vẽ các đối tượng hình học, tạo hiệu ứng đồ họa, và thực hiện các phép biến đổi hình học.
- Vẽ đường thẳng: Các thuật toán vẽ đường thẳng như thuật toán Bresenham sử dụng phương trình đường thẳng để xác định các điểm ảnh cần tô màu.
- Biến đổi hình học: Các phép biến đổi như tịnh tiến, quay, và масштабирование có thể được thực hiện bằng cách áp dụng các phép toán ma trận lên phương trình đường thẳng.
- Tạo hình ảnh 3D: Trong đồ họa 3D, phương trình đường thẳng được sử dụng để mô tả các cạnh của các đối tượng, tạo nên hình ảnh立体 và chân thực.
4. Bài Tập Vận Dụng Về Phương Trình Tổng Quát
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về phương trình tổng quát, dưới đây là một số bài tập vận dụng từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo hướng dẫn giải chi tiết.
4.1. Bài Tập Cơ Bản
Bài 1: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm A(3, -2)
và có vectơ pháp tuyến n→ = (1, 4)
.
Hướng dẫn giải:
- Sử dụng công thức:
a(x - x₀) + b(y - y₀) = 0
- Thay số:
1(x - 3) + 4(y + 2) = 0
- Rút gọn:
x + 4y + 5 = 0
Bài 2: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm B(1, -1)
và C(2, 3)
.
Hướng dẫn giải:
- Tìm vectơ chỉ phương:
BC→ = (2 - 1, 3 + 1) = (1, 4)
- Tìm vectơ pháp tuyến:
n→ = (-4, 1)
- Sử dụng công thức và thay số:
-4(x - 1) + 1(y + 1) = 0
- Rút gọn:
-4x + y + 5 = 0
Bài 3: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng có hệ số góc m = -2
và đi qua điểm D(0, 5)
.
Hướng dẫn giải:
- Sử dụng phương trình đường thẳng có hệ số góc:
y - y₀ = m(x - x₀)
- Thay số:
y - 5 = -2(x - 0)
- Chuyển đổi về phương trình tổng quát:
2x + y - 5 = 0
4.2. Bài Tập Trung Bình
Bài 4: Cho đường thẳng d: 2x - y + 3 = 0
và điểm M(1, -2)
. Viết phương trình đường thẳng Δ
đi qua M
và song song với d
.
Hướng dẫn giải:
- Đường thẳng
Δ
song song vớid
nên có dạng:2x - y + c = 0
Δ
đi quaM(1, -2)
nên thay tọa độ củaM
vào phương trình:2(1) - (-2) + c = 0
- Giải phương trình tìm
c
:c = -4
- Vậy phương trình của
Δ
là:2x - y - 4 = 0
Bài 5: Tính khoảng cách từ điểm N(-3, 4)
đến đường thẳng Δ: 3x + 4y - 1 = 0
.
Hướng dẫn giải:
- Sử dụng công thức tính khoảng cách:
d = |ax₀ + by₀ + c| / √(a² + b²)
- Thay số:
d = |3(-3) + 4(4) - 1| / √(3² + 4²) = |6| / 5 = 1.2
4.3. Bài Tập Nâng Cao
Bài 6: Cho tam giác ABC
với A(1, 2)
, B(3, -1)
, và C(-2, 4)
. Viết phương trình đường cao AH
của tam giác.
Hướng dẫn giải:
- Đường cao
AH
vuông góc vớiBC
. Tìm vectơ chỉ phương củaBC
:BC→ = (-2 - 3, 4 + 1) = (-5, 5)
- Tìm vectơ pháp tuyến của
AH
:n→ = (5, 5)
hoặc(1, 1)
- Viết phương trình đường cao
AH
đi quaA(1, 2)
:1(x - 1) + 1(y - 2) = 0
- Rút gọn:
x + y - 3 = 0
Bài 7: Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d₁: x - 2y + 1 = 0
và d₂: 3x + y - 5 = 0
.
Hướng dẫn giải:
- Giải hệ phương trình:
x - 2y + 1 = 0
3x + y - 5 = 0
- Nhân phương trình thứ hai với 2:
6x + 2y - 10 = 0
- Cộng hai phương trình:
7x - 9 = 0 => x = 9/7
- Thay
x = 9/7
vào phương trình thứ nhất:9/7 - 2y + 1 = 0 => y = 8/7
- Vậy tọa độ giao điểm là
(9/7, 8/7)
Bài 8: Chứng minh rằng ba đường thẳng sau đồng quy:
d₁: 2x + y - 4 = 0
d₂: x - y + 1 = 0
d₃: 3x + 2y - 7 = 0
Hướng dẫn giải:
- Tìm giao điểm của
d₁
vàd₂
:2x + y - 4 = 0
x - y + 1 = 0
- Cộng hai phương trình:
3x - 3 = 0 => x = 1
- Thay
x = 1
vào phương trình thứ hai:1 - y + 1 = 0 => y = 2
- Giao điểm của
d₁
vàd₂
là(1, 2)
- Thay tọa độ
(1, 2)
vào phương trìnhd₃
:3(1) + 2(2) - 7 = 3 + 4 - 7 = 0
- Vì tọa độ
(1, 2)
thỏa mãn phương trìnhd₃
, ba đường thẳng đồng quy tại điểm(1, 2)
.
5. FAQ Về Phương Trình Tổng Quát
5.1. Phương trình tổng quát của đường thẳng là gì?
Phương trình tổng quát của đường thẳng có dạng ax + by + c = 0
, trong đó a, b, c là các hằng số thực và a, b không đồng thời bằng 0.
5.2. Làm thế nào để viết phương trình tổng quát khi biết một điểm và vectơ pháp tuyến?
Sử dụng công thức a(x - x₀) + b(y - y₀) = 0
, trong đó (x₀, y₀)
là tọa độ điểm và (a, b)
là vectơ pháp tuyến.
5.3. Làm thế nào để tìm vectơ pháp tuyến khi biết hai điểm trên đường thẳng?
Tìm vectơ chỉ phương từ hai điểm, sau đó đổi chỗ hai thành phần và đổi dấu một trong hai thành phần để được vectơ pháp tuyến.
5.4. Làm thế nào để chuyển đổi từ phương trình có hệ số góc sang phương trình tổng quát?
Chuyển đổi từ dạng y = mx + b
về dạng ax + by + c = 0
bằng cách chuyển tất cả các số hạng về một vế.
5.5. Phương trình đoạn chắn là gì và khi nào nên sử dụng?
Phương trình đoạn chắn có dạng x/a + y/b = 1
, sử dụng khi biết giao điểm của đường thẳng với hai trục tọa độ.
5.6. Làm thế nào để tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng?
Sử dụng công thức d = |ax₀ + by₀ + c| / √(a² + b²)
, trong đó (x₀, y₀)
là tọa độ điểm và ax + by + c = 0
là phương trình đường thẳng.
5.7. Khi nào hai đường thẳng song song?
Hai đường thẳng a₁x + b₁y + c₁ = 0
và a₂x + b₂y + c₂ = 0
song song khi a₁/a₂ = b₁/b₂ ≠ c₁/c₂
.
5.8. Khi nào hai đường thẳng vuông góc?
Hai đường thẳng a₁x + b₁y + c₁ = 0
và a₂x + b₂y + c₂ = 0
vuông góc khi a₁a₂ + b₁b₂ = 0
.
5.9. Làm thế nào để chứng minh ba đường thẳng đồng quy?
Tìm giao điểm của hai đường thẳng, sau đó kiểm tra xem giao điểm này có thuộc đường thẳng thứ ba hay không.
5.10. Tại sao phương trình tổng quát lại quan trọng trong hình học giải tích?
Phương trình tổng quát là một công cụ mạnh mẽ để giải quyết nhiều bài toán liên quan đến đường thẳng, từ tìm giao điểm, tính khoảng cách đến xác định vị trí tương đối của các đường thẳng.
Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin chi tiết và đáng tin cậy về xe tải ở Mỹ Đình, đừng ngần ngại truy cập XETAIMYDINH.EDU.VN. Tại đây, bạn sẽ được cung cấp thông tin chi tiết về các loại xe tải, so sánh giá cả và thông số kỹ thuật, cùng với sự tư vấn tận tâm từ đội ngũ chuyên gia. Hãy liên hệ ngay với Xe Tải Mỹ Đình để được giải đáp mọi thắc mắc và tìm được chiếc xe tải ưng ý nhất. Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Hotline: 0247 309 9988. Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN.
Alt: Đồ thị minh họa phương trình tổng quát của đường thẳng trên mặt phẳng tọa độ Oxy, với các hệ số a, b, c và vectơ pháp tuyến.