Delta Phương Trình Bậc 2 là một khái niệm toán học quan trọng, giúp xác định số lượng nghiệm của phương trình. Tại XETAIMYDINH.EDU.VN hoặc Xe Tải Mỹ Đình, chúng tôi không chỉ cung cấp thông tin về xe tải mà còn chia sẻ kiến thức hữu ích liên quan đến các lĩnh vực khác. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về delta phương trình bậc 2 và cách ứng dụng nó. Khám phá ngay công thức nghiệm, biệt thức delta, và phương pháp giải phương trình bậc hai để làm chủ kiến thức toán học.
1. Delta Trong Toán Học Là Gì?
Delta, ký hiệu là Δ (chữ hoa) hoặc δ (chữ thường) trong bảng chữ cái Hy Lạp, trong toán học, đặc biệt là trong chương trình Toán lớp 9, Δ đại diện cho biệt thức của phương trình bậc hai. Giá trị của delta quyết định số nghiệm của phương trình.
- Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
- Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép (hai nghiệm bằng nhau).
- Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm (không có nghiệm thực).
Ngoài ra, delta còn được dùng để ký hiệu đường thẳng trong các lớp học cao hơn.
Vậy, “Delta” trong toán học có thể chỉ ký hiệu chữ cái Hy Lạp hoặc có ý nghĩa đặc biệt trong giải phương trình bậc hai và biểu diễn đường thẳng.
2. Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn Có Dạng Như Thế Nào?
Phương trình bậc hai một ẩn có dạng tổng quát:
ax² + bx + c = 0
Trong đó:
a
,b
,c
là các hệ số, vớia ≠ 0
.x
là ẩn số cần tìm.
3. Công Thức Nghiệm Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn Là Gì?
Để giải phương trình bậc hai một ẩn, ta sử dụng một trong hai công thức nghiệm sau:
3.1. Công thức tính Delta (Δ)
Δ = b² – 4ac (được gọi là biệt thức delta)
-
Nếu Δ > 0: Phương trình
ax² + bx + c = 0
có hai nghiệm phân biệt:x₁ = (-b + √Δ) / 2a
x₂ = (-b – √Δ) / 2a -
Nếu Δ = 0: Phương trình
ax² + bx + c = 0
có nghiệm kép:x₁ = x₂ = -b / 2a
-
Nếu Δ < 0: Phương trình
ax² + bx + c = 0
vô nghiệm.
3.2. Công thức tính Delta phẩy (Δ’)
Δ’ = b’² – ac, trong đó b’ = b/2 (được gọi là biệt thức delta phẩy)
-
Nếu Δ’ > 0: Phương trình
ax² + bx + c = 0
có hai nghiệm phân biệt:x₁ = (-b’ + √Δ’) / a
x₂ = (-b’ – √Δ’) / a -
Nếu Δ’ = 0: Phương trình
ax² + bx + c = 0
có nghiệm kép:x₁ = x₂ = -b’ / a
-
Nếu Δ’ < 0: Phương trình
ax² + bx + c = 0
vô nghiệm.
4. Tại Sao Cần Tìm Delta?
Xét phương trình bậc hai: ax² + bx + c = 0
(a ≠ 0)
Qua các bước biến đổi đại số, ta có thể đưa phương trình về dạng:
4a²(x + b/2a)² = b² - 4ac
Vế phải của phương trình chính là biểu thức Δ = b² – 4ac. Vì 4a² > 0
với mọi a ≠ 0
và (x + b/2a)² ≥ 0
, nên vế trái luôn không âm. Do đó, việc xét dấu của b² - 4ac
(tức Δ) cho phép ta kết luận về nghiệm của phương trình.
-
Nếu
b² - 4ac < 0
: Vế trái không âm, vế phải âm, phương trình vô nghiệm. -
Nếu
b² - 4ac = 0
: Phương trình trở thành4a²(x + b/2a)² = 0
, suy rax = -b/2a
. Phương trình có nghiệm képx₁ = x₂ = -b/2a
. -
Nếu
b² - 4ac > 0
: Phương trình trở thành4a²(x + b/2a)² = b² - 4ac
. Giải phương trình này, ta được hai nghiệm phân biệt:x₁ = (-b + √(b² – 4ac)) / 2a
x₂ = (-b – √(b² – 4ac)) / 2a
Tóm lại, việc tính Δ giúp xác định điều kiện có nghiệm của phương trình bậc hai, đồng thời giúp giảm thiểu sai sót khi tính toán nghiệm.
5. Bảng Tổng Quát Nghiệm Của Phương Trình Bậc 2
Điều kiện nghiệm | Công thức nghiệm (Δ = b² – 4ac) | Công thức nghiệm rút gọn (Δ’ = b’² – ac, b’ = b/2) |
---|---|---|
Phương trình vô nghiệm | Δ < 0 | Δ’ < 0 |
Phương trình có nghiệm kép | Δ = 0; x₁ = x₂ = -b / 2a | Δ’ = 0; x₁ = x₂ = -b’ / a |
Phương trình có 2 nghiệm PB | Δ > 0; x₁ = (-b + √Δ) / 2a; x₂ = (-b – √Δ) / 2a | Δ’ > 0; x₁ = (-b’ + √Δ’) / a; x₂ = (-b’ – √Δ’) / a |
6. Các Dạng Bài Tập Sử Dụng Công Thức Delta, Delta Phẩy
6.1. Dạng 1: Giải Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a) x² – 5x + 4 = 0 | e) x² – 2x – 8 = 0 |
---|---|
b) 6x² + x + 5 = 0 | f) 4x² – 5x + 1 = 0 |
c) 16x² – 40x + 25 = 0 | g) x² + 3x + 16 = 0 |
d) x² – 10x + 21 = 0 | h) 2x² + 2x + 1 = 0 |
Nhận xét: Đây là dạng toán điển hình, sử dụng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm rút gọn để giải.
Lời giải chi tiết:
a) x² - 5x + 4 = 0
Δ = (-5)² – 4 1 4 = 9 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x₁ = (5 + √9) / 2 = 4
x₂ = (5 – √9) / 2 = 1
Vậy tập nghiệm S = {1; 4}
b) 6x² + x + 5 = 0
Δ = 1² – 4 6 5 = -119 < 0
Vậy phương trình vô nghiệm.
c) 16x² - 40x + 25 = 0
Δ’ = (-20)² – 16 * 25 = 0
Phương trình có nghiệm kép:
x₁ = x₂ = 20 / 16 = 5/4
Vậy tập nghiệm S = {5/4}
d) x² - 10x + 21 = 0
Δ’ = (-5)² – 1 * 21 = 4 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x₁ = (5 + √4) / 1 = 7
x₂ = (5 – √4) / 1 = 3
Vậy tập nghiệm S = {3; 7}
e) x² - 2x - 8 = 0
Δ’ = (-1)² – 1 * (-8) = 9 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x₁ = (1 + √9) / 1 = 4
x₂ = (1 – √9) / 1 = -2
Vậy tập nghiệm S = {-2; 4}
f) 4x² - 5x + 1 = 0
Δ = (-5)² – 4 4 1 = 9 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x₁ = (5 + √9) / 8 = 1
x₂ = (5 – √9) / 8 = 1/4
Vậy tập nghiệm S = {1/4; 1}
g) x² + 3x + 16 = 0
Δ = 3² – 4 1 16 = -55 < 0
Vậy phương trình vô nghiệm.
h) 2x² + 2x + 1 = 0
Δ’ = 1² – 2 * 1 = -1 < 0
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 2: Cho phương trình x² - 6x + m² - 4m = 0
(1)
a) Tìm m để phương trình có nghiệm x = 1
b) Tìm m để phương trình có nghiệm kép
c) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt
Nhận xét: Bài toán giúp ôn tập kiến thức về công thức nghiệm và các trường hợp nghiệm của phương trình bậc hai.
Lời giải chi tiết:
a) Thay x = 1 vào (1):
1² – 6 * 1 + m² – 4m = 0
<=> m² – 4m – 5 = 0 (2)
Giải (2), ta được m₁ = 5, m₂ = -1
Vậy m = 5 hoặc m = -1 thì x = 1 là nghiệm của (1).
b) Δ’ = (-3)² – 1 * (m² – 4m) = -m² + 4m + 9
Phương trình (1) có nghiệm kép khi Δ’ = 0
<=> -m² + 4m + 9 = 0
Giải phương trình trên, ta được:
m = 2 ± √13
Vậy m = 2 ± √13 thì phương trình (1) có nghiệm kép.
c) Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi Δ’ > 0
<=> -m² + 4m + 9 > 0
<=> 2 – √13 < m < 2 + √13
Vậy 2 – √13 < m < 2 + √13 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
Bài 3: Xác định a, b’, c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:
a) 4x² + 4x + 1 = 0
b) 13852x² - 14x + 1 = 0
Lời giải chi tiết:
a) 4x² + 4x + 1 = 0
a = 4, b’ = 2, c = 1
Δ’ = 2² – 4 * 1 = 0
Phương trình có nghiệm kép: x₁ = x₂ = -2 / 4 = -1/2
b) 13852x² - 14x + 1 = 0
a = 13852, b’ = -7, c = 1
Δ’ = (-7)² – 13852 * 1 = -13803 < 0
Phương trình vô nghiệm.
6.2. Dạng 2: Biện Luận Nghiệm Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn
Phương pháp:
Xét phương trình ax² + bx + c = 0
- Phương trình có nghiệm kép <=> a ≠ 0 và Δ = 0 hoặc Δ’ = 0
- Phương trình có hai nghiệm phân biệt <=> a ≠ 0 và Δ > 0 hoặc Δ’ > 0
- Phương trình có nghiệm duy nhất <=> a = 0 và b ≠ 0 hoặc a ≠ 0 và Δ = 0
- Phương trình vô nghiệm <=> (a = 0; b = 0; c ≠ 0) hoặc (a ≠ 0; Δ < 0) hoặc (a = 0; b’ = 0; c ≠ 0) hoặc (a ≠ 0; Δ’ < 0)
Ví dụ: Cho phương trình mx² + 2(m + 1)x + m - 2 = 0
với m là tham số. Tìm giá trị m để:
a) Phương trình có nghiệm kép.
b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
c) Phương trình có nghiệm duy nhất.
d) Phương trình vô nghiệm.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình có nghiệm kép <=> m ≠ 0
và Δ' = 0
<=> m ≠ 0
và 4m + 1 = 0
<=> m = -1/4
b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt <=> m ≠ 0
và Δ' > 0
<=> m ≠ 0
và 4m + 1 > 0
<=> m > -1/4
c) Phương trình có nghiệm duy nhất <=> (a = 0 và b’ ≠ 0) hoặc (a ≠ 0 và Δ’ = 0)
<=> (m = 0 và m + 1 ≠ 0) hoặc (m ≠ 0 và 4m + 1 = 0) <=> m = 0 hoặc m = -1/4
d) Phương trình vô nghiệm <=> (a = 0; b’ = 0; c ≠ 0) hoặc (a ≠ 0; Δ’ < 0)
<=> (m = 0; m + 1 = 0; m – 2 ≠ 0) hoặc (m ≠ 0; 4m + 1 < 0) <=> m < -1/4
6.3. Dạng 3: Một Số Bài Toán Liên Quan Đến Tính Số Nghiệm Của Phương Trình Bậc Hai
Bài toán 1: Chứng minh ít nhất một trong các phương trình bậc hai có nghiệm.
Phương pháp:
- Tính các biệt thức Δ, Δ’.
- Chứng minh tồn tại một Δ ≥ 0 hoặc Δ’ ≥ 0 và kết luận.
Ví dụ: Cho hai phương trình x² - 2ax - 2b - 1 = 0
và x² - 2bx + 4a - 6 = 0
. Chứng minh rằng trong hai phương trình có ít nhất một phương trình có nghiệm.
Hướng dẫn giải
Xét biệt thức Δ’ của hai phương trình:
Δ’₁ = a² + 2b + 1
Δ’₂ = b² – 4a + 6
Ta có:
Δ’₁ + Δ’₂ = a² + 2b + 1 + b² – 4a + 6 = (a² – 4a + 4) + (b² + 2b + 1) + 2 = (a – 2)² + (b + 1)² + 2 > 0 với mọi a, b
Do đó tồn tại ít nhất một Δ’ᵢ ≥ 0 (i = 1; 2)
Vậy tồn tại ít nhất một phương trình có nghiệm.
Bài toán 2: Chứng minh hai phương trình bậc hai có nghiệm chung.
Phương pháp:
Tìm điều kiện của tham số để hai phương trình bậc hai ax² + bx + c = 0
và a'x² + b'x + c' = 0
có nghiệm chung:
- Gọi x₀ là nghiệm chung của hai phương trình, thay x₀ vào hai phương trình để tìm điều kiện của tham số.
- Với giá trị của tham số vừa tìm được, thay trở lại để kiểm tra xem hai phương trình có nghiệm chung hay không và kết luận.
7. Bài Tập Tự Luyện
-
Cho phương trình
x² - 2(m + 1)x + m² + m + 1 = 0
. Tìm m để phương trình có nghiệm. Trong trường hợp phương trình có nghiệm là x₁, x₂, hãy tính theo m. -
Chứng minh phương trình sau có nghiệm với mọi a, b:
(a + 1)x² - 2(a + b)x + (b - 1) = 0
. -
Giả sử phương trình bậc hai
x² + ax + b + 1 = 0
có hai nghiệm dương. Chứng minh rằnga² + b²
là một hợp số. -
Cho phương trình
(2m - 1)x² - 2(m + 4)x + 5m + 2 = 0
(m ≠ ½). Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm. Khi phương trình có nghiệm x₁, x₂, hãy tính tổng S và tích P của hai nghiệm theo m. Tìm hệ thức giữa S và P sao cho trong hệ thức này không có m. -
Cho phương trình
x² - 6x + m = 0
. Tính giá trị của m, biết rằng phương trình có hai nghiệm x₁, x₂ thỏa mãn điều kiệnx₁ - x₂ = 4
. -
Cho phương trình bậc hai:
2x² + (2m - 1)x + m - 1 = 0
. Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi m. Xác định m để phương trình có nghiệm kép. Tìm nghiệm đó. Xác định m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x₁, x₂ thỏa mãn-1 < x₁ < x₂ < 1
. Trong trường hợp phương trình có hai nghiệm phân biệt x₁, x₂, hãy lập một hệ thức giữa x₁, x₂ không có m. -
Cho
f(x) = x² - 2(m + 2)x + 6m + 1
. Chứng minh rằng phương trìnhf(x) = 0
luôn có nghiệm với mọi m. Đặtx = t + 2
; tínhf(x)
theo t. Từ đó tìm điều kiện của m để phương trìnhf(x) = 0
có hai nghiệm phân biệt lớn hơn 2. -
Cho tam thức bậc hai
f(x) = ax² + bx + c
thỏa mãn điều kiện|f(x)| ≤ 1
với mọix ∈ {-1; 1}
. Tìm GTNN của biểu thứcA = 4a² + 3b²
. -
Cho phương trình
(x²)² - 13x² + m = 0
. Tìm các giá trị của m để phương trình:a. Có bốn nghiệm phân biệt.
b. Có ba nghiệm phân biệt.
c. Có hai nghiệm phân biệt.
d. Có một nghiệm.
e. Vô nghiệm.
FAQ Về Delta Phương Trình Bậc 2
1. Delta phương trình bậc 2 là gì?
Delta (Δ) là một biểu thức toán học trong phương trình bậc hai, được tính bằng công thức Δ = b² – 4ac, giúp xác định số lượng nghiệm của phương trình.
2. Tại sao cần tính delta trong phương trình bậc 2?
Tính delta giúp xác định số nghiệm của phương trình bậc hai: Δ > 0 (2 nghiệm phân biệt), Δ = 0 (1 nghiệm kép), Δ < 0 (vô nghiệm).
3. Công thức tính delta phẩy (Δ’) khác gì so với delta (Δ)?
Delta phẩy (Δ’) được sử dụng khi hệ số b chẵn, công thức là Δ’ = (b/2)² – ac, giúp tính toán đơn giản hơn.
4. Phương trình bậc 2 có nghiệm kép khi nào?
Phương trình bậc hai có nghiệm kép khi delta (Δ) hoặc delta phẩy (Δ’) bằng 0.
5. Làm thế nào để biết một phương trình bậc 2 vô nghiệm?
Một phương trình bậc hai vô nghiệm khi delta (Δ) hoặc delta phẩy (Δ’) nhỏ hơn 0.
6. Công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc 2 là gì?
Công thức nghiệm tổng quát: x = (-b ± √Δ) / 2a, với Δ = b² – 4ac.
7. Ứng dụng của delta trong giải toán là gì?
Delta giúp xác định số nghiệm, biện luận sự tồn tại của nghiệm và giải các bài toán liên quan đến nghiệm của phương trình bậc hai.
8. Làm sao để giải nhanh các bài toán về delta?
Nắm vững công thức, nhận diện dạng bài tập, và áp dụng linh hoạt các công thức biến đổi là chìa khóa để giải nhanh.
9. Trang web XETAIMYDINH.EDU.VN có liên quan gì đến delta phương trình bậc 2?
Mặc dù XETAIMYDINH.EDU.VN chủ yếu cung cấp thông tin về xe tải, chúng tôi cũng chia sẻ kiến thức toán học hữu ích như delta phương trình bậc 2 để hỗ trợ cộng đồng.
10. Tôi có thể tìm thêm thông tin về phương trình bậc 2 ở đâu?
Bạn có thể tìm trên các trang web giáo dục uy tín, sách giáo khoa, hoặc liên hệ với chúng tôi tại XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn thêm.
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về delta phương trình bậc 2. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về xe tải hoặc các vấn đề khác, đừng ngần ngại liên hệ với Xe Tải Mỹ Đình qua hotline 0247 309 9988 hoặc truy cập website XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc. Địa chỉ của chúng tôi là Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn!