Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học
Giáo trình Chá»§ nghÄ©a xã há»™i khoa há»c

**Câu Hỏi Ôn Tập Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học: Tổng Hợp Chi Tiết Nhất?**

Câu Hỏi ôn Tập Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học là chìa khóa giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong môn học này. Bài viết này từ XETAIMYDINH.EDU.VN sẽ cung cấp bộ câu hỏi ôn tập đầy đủ, chi tiết, được biên soạn công phu, giúp bạn hệ thống hóa kiến thức, hiểu sâu sắc các khái niệm và tự tin bước vào kỳ thi. Ngoài ra, bài viết còn đề cập đến các vấn đề liên quan đến lý luận chính trị, tư tưởng xã hội chủ nghĩa, và các yếu tố kinh tế – xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển của chủ nghĩa xã hội.

1. Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Là Gì?

Chủ nghĩa xã hội khoa học là hệ thống lý luận chính trị – xã hội được xây dựng trên cơ sở kế thừa và phát triển những thành tựu của chủ nghĩa xã hội không tưởng, đồng thời dựa trên những phân tích khoa học về quy luật vận động và phát triển của xã hội loài người.

1.1. Nguồn Gốc Ra Đời Của Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học?

Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời vào giữa thế kỷ XIX, là kết quả của sự kết hợp giữa các yếu tố:

  • Điều kiện kinh tế – xã hội: Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản tạo ra mâu thuẫn gay gắt giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.
  • Tiền đề lý luận: Kế thừa và phát triển những yếu tố hợp lý từ chủ nghĩa xã hội không tưởng, triết học cổ điển Đức (Hegel, Feuerbach), kinh tế chính trị học cổ điển Anh (Adam Smith, David Ricardo).
  • Vai trò của Các Mác và Friedrich Engels: Hai ông đã có công lao to lớn trong việc xây dựng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học.

1.2. Nội Dung Cơ Bản Của Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học?

Chủ nghĩa xã hội khoa học bao gồm những nội dung cơ bản sau:

  • Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: Giai cấp công nhân là lực lượng tiên phong, đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, có sứ mệnh lật đổ chủ nghĩa tư bản, xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
  • Học thuyết về cách mạng xã hội chủ nghĩa: Cách mạng xã hội chủ nghĩa là cuộc cách mạng do giai cấp công nhân và nhân dân lao động tiến hành để xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, thiết lập chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • Học thuyết về hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa: Hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa là giai đoạn phát triển cao nhất của xã hội loài người, trong đó không còn giai cấp, không còn sự áp bức, bóc lột, mọi người đều được tự do phát triển.
  • Học thuyết về nhà nước xã hội chủ nghĩa: Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, thực hiện chức năng quản lý kinh tế, xã hội, bảo vệ quyền lợi của nhân dân.
  • Học thuyết về xây dựng đảng cộng sản: Đảng cộng sản là đội tiên phong của giai cấp công nhân, là lực lượng lãnh đạo cách mạng xã hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội.

1.3. Ý Nghĩa Của Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Trong Giai Đoạn Hiện Nay?

Trong giai đoạn hiện nay, chủ nghĩa xã hội khoa học vẫn giữ vai trò quan trọng, là cơ sở lý luận để:

  • Phân tích và đánh giá đúng đắn tình hình thế giới và trong nước.
  • Xây dựng đường lối, chủ trương, chính sách phù hợp với thực tiễn.
  • Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  • Đấu tranh chống lại các luận điệu sai trái, xuyên tạc của các thế lực thù địch.

2. Các Câu Hỏi Ôn Tập Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Thường Gặp?

Dưới đây là một số câu hỏi ôn tập chủ nghĩa xã hội khoa học thường gặp, được phân loại theo các chủ đề chính:

2.1. Về Nguồn Gốc, Bản Chất, Đặc Trưng Của Chủ Nghĩa Xã Hội:

2.1.1. Vì Sao Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Ra Đời Là Một Tất Yếu Lịch Sử?

Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời là một tất yếu lịch sử vì nó đáp ứng yêu cầu giải quyết mâu thuẫn cơ bản của xã hội tư bản chủ nghĩa, đó là mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất xã hội hóa cao độ và quan hệ sản xuất tư nhân tư bản chủ nghĩa. Mâu thuẫn này ngày càng trở nên gay gắt, dẫn đến các cuộc khủng hoảng kinh tế – xã hội, đòi hỏi một sự thay đổi về chất trong quan hệ sản xuất, thiết lập một xã hội mới công bằng, bình đẳng hơn. Theo nghiên cứu của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2023, tỷ lệ bất bình đẳng thu nhập ở các nước tư bản phát triển đã gia tăng đáng kể trong những thập kỷ gần đây, cho thấy sự cần thiết phải có một hệ thống kinh tế – xã hội khác để giải quyết vấn đề này.

2.1.2. Phân Tích Những Điều Kiện Kinh Tế – Xã Hội Dẫn Đến Sự Ra Đời Của Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học?

Những điều kiện kinh tế – xã hội dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học bao gồm:

  • Sự phát triển của lực lượng sản xuất: Cuộc cách mạng công nghiệp đã tạo ra lực lượng sản xuất xã hội hóa cao độ, làm cho sản xuất trở nên tập trung, quy mô lớn, đòi hỏi một quan hệ sản xuất phù hợp.
  • Sự ra đời và phát triển của giai cấp công nhân: Giai cấp công nhân là sản phẩm của nền sản xuất công nghiệp, có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỷ luật cao, là lực lượng tiên phong trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản.
  • Sự xuất hiện của các trào lưu tư tưởng tiến bộ: Chủ nghĩa xã hội không tưởng, triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị học cổ điển Anh đã cung cấp những tiền đề lý luận cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.

2.1.3. Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Có Những Đặc Trưng Cơ Bản Nào?

Chủ nghĩa xã hội khoa học có những đặc trưng cơ bản sau:

  • Xóa bỏ chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa: Thay thế bằng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
  • Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa: Nhà nước đóng vai trò chủ đạo trong việc điều tiết và quản lý nền kinh tế.
  • Thực hiện phân phối theo lao động: Đảm bảo công bằng xã hội, khuyến khích người lao động nâng cao năng suất và chất lượng công việc.
  • Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa: Bảo vệ quyền lợi của nhân dân, đảm bảo trật tự và an toàn xã hội.
  • Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc: Phát huy những giá trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
  • Thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo: Tạo điều kiện cho các dân tộc, tôn giáo cùng phát triển.
  • Xây dựng xã hội dân chủ, công bằng, văn minh: Mọi người đều có quyền tham gia vào quản lý nhà nước và xã hội, được hưởng thụ những thành quả của sự phát triển.

2.1.4. Bản Chất Của Chủ Nghĩa Xã Hội Là Gì?

Bản chất của chủ nghĩa xã hội là một xã hội:

  • Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
  • Do nhân dân làm chủ.
  • Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
  • Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
  • Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau để cùng phát triển.
  • Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
  • Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.

2.1.5. Phân Tích Mối Quan Hệ Giữa Độc Lập Dân Tộc Và Chủ Nghĩa Xã Hội?

Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội có mối quan hệ biện chứng, gắn bó chặt chẽ với nhau:

  • Độc lập dân tộc là tiền đề để xây dựng chủ nghĩa xã hội: Chỉ khi có độc lập dân tộc, nhân dân mới có quyền tự quyết định con đường phát triển của đất nước, lựa chọn chế độ xã hội phù hợp với nguyện vọng của mình.
  • Chủ nghĩa xã hội là cơ sở để bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc: Chủ nghĩa xã hội tạo ra một xã hội công bằng, bình đẳng, dân chủ, có sức mạnh tổng hợp để bảo vệ độc lập dân tộc, chống lại mọi sự xâm lược và áp bức từ bên ngoài.

2.2. Về Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội:

2.2.1. Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội Là Gì?

Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ lịch sử đặc biệt, trong đó xã hội có sự tồn tại đan xen giữa các yếu tố của xã hội cũ và xã hội mới, diễn ra cuộc đấu tranh giữa con đường xã hội chủ nghĩa và con đường tư bản chủ nghĩa.

2.2.2. Tính Tất Yếu Khách Quan Của Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội?

Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội xuất phát từ:

  • Sự phát triển không đồng đều của các nước trên thế giới: Các nước có trình độ phát triển kinh tế – xã hội khác nhau sẽ có con đường và hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội khác nhau.
  • Sự tồn tại của các tàn dư của xã hội cũ: Trong xã hội còn tồn tại nhiều yếu tố của xã hội cũ như tư tưởng, thói quen, tập quán lạc hậu, đòi hỏi phải có thời gian để cải tạo và xây dựng xã hội mới.
  • Yêu cầu phát triển lực lượng sản xuất: Để xây dựng chủ nghĩa xã hội, cần phải phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, đòi hỏi phải có thời gian để tích lũy vốn, khoa học kỹ thuật và đào tạo nguồn nhân lực.

2.2.3. Đặc Điểm Của Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội Ở Việt Nam?

Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam có những đặc điểm sau:

  • Đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nước nông nghiệp lạc hậu: Lực lượng sản xuất còn thấp kém, cơ sở vật chất kỹ thuật còn nghèo nàn.
  • Có sự tồn tại đan xen giữa các yếu tố của xã hội cũ và xã hội mới: Kinh tế nhiều thành phần, văn hóa đa dạng, tư tưởng phức tạp.
  • Phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức: Sự chống phá của các thế lực thù địch, nguy cơ tụt hậu kinh tế, sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống.

2.2.4. Nội Dung Kinh Tế, Chính Trị, Văn Hóa, Xã Hội Trong Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội?

  • Kinh tế: Phát triển kinh tế nhiều thành phần, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • Chính trị: Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, phát huy dân chủ, tăng cường pháp chế, bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân.
  • Văn hóa: Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, kế thừa và phát huy những giá trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
  • Xã hội: Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, giải quyết các vấn đề xã hội bức xúc, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.

2.3. Về Giai Cấp Công Nhân Và Vai Trò Lịch Sử Của Giai Cấp Công Nhân:

2.3.1. Giai Cấp Công Nhân Là Gì?

Giai cấp công nhân là giai cấp xã hội hình thành và phát triển cùng với sự phát triển của nền công nghiệp hiện đại, là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội, đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.

2.3.2. Đặc Điểm Của Giai Cấp Công Nhân?

Giai cấp công nhân có những đặc điểm sau:

  • Là lực lượng sản xuất tiên tiến: Giai cấp công nhân trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội bằng công cụ lao động hiện đại.
  • Có tính tổ chức và kỷ luật cao: Giai cấp công nhân làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, được rèn luyện trong môi trường công nghiệp, có ý thức tổ chức và kỷ luật cao.
  • Có tinh thần cách mạng triệt để: Giai cấp công nhân không có tư liệu sản xuất, bị bóc lột nặng nề, có ý chí đấu tranh để giải phóng mình và giải phóng xã hội.
  • Có bản chất quốc tế: Giai cấp công nhân có lợi ích thống nhất với giai cấp công nhân trên toàn thế giới, có tinh thần đoàn kết quốc tế.

2.3.3. Vai Trò Lịch Sử Của Giai Cấp Công Nhân?

Vai trò lịch sử của giai cấp công nhân là:

  • Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa: Giai cấp công nhân là lực lượng chủ yếu trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, giành chính quyền về tay nhân dân.
  • Xây dựng chủ nghĩa xã hội: Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội công bằng, bình đẳng, dân chủ, văn minh.
  • Giải phóng nhân loại: Giai cấp công nhân có sứ mệnh giải phóng nhân loại khỏi mọi áp bức, bóc lột, xây dựng một thế giới hòa bình, hợp tác và phát triển.

2.3.4. Vì Sao Giai Cấp Công Nhân Có Sứ Mệnh Lịch Sử Đó?

Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử đó vì:

  • Giai cấp công nhân đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến: Giai cấp công nhân là chủ thể của nền sản xuất công nghiệp hiện đại, có khả năng tạo ra của cải vật chất dồi dào cho xã hội.
  • Giai cấp công nhân có ý thức cách mạng triệt để: Giai cấp công nhân bị bóc lột nặng nề, có ý chí đấu tranh để giải phóng mình và giải phóng xã hội.
  • Giai cấp công nhân có tính tổ chức và kỷ luật cao: Giai cấp công nhân làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, được rèn luyện trong môi trường công nghiệp, có ý thức tổ chức và kỷ luật cao.
  • Giai cấp công nhân có bản chất quốc tế: Giai cấp công nhân có lợi ích thống nhất với giai cấp công nhân trên toàn thế giới, có tinh thần đoàn kết quốc tế.

2.3.5. Đảng Cộng Sản Có Vai Trò Như Thế Nào Đối Với Giai Cấp Công Nhân?

Đảng cộng sản là đội tiên phong của giai cấp công nhân, là lực lượng lãnh đạo giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, xây dựng chủ nghĩa xã hội. Đảng cộng sản có vai trò:

  • Xây dựng đường lối, chủ trương, chính sách đúng đắn: Đảng cộng sản dựa trên lý luận chủ nghĩa Mác – Lênin, phân tích tình hình thực tiễn để xây dựng đường lối, chủ trương, chính sách phù hợp với quy luật phát triển của xã hội.
  • Tổ chức và lãnh đạo quần chúng nhân dân: Đảng cộng sản tập hợp quần chúng nhân dân, giáo dục, giác ngộ và tổ chức họ thành lực lượng cách mạng.
  • Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa: Đảng cộng sản lãnh đạo xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa, nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
  • Kiểm tra và giám sát hoạt động của nhà nước: Đảng cộng sản kiểm tra và giám sát hoạt động của nhà nước, đảm bảo nhà nước thực hiện đúng đường lối, chủ trương, chính sách của đảng, bảo vệ quyền lợi của nhân dân.

Giáo trình Chá»§ nghÄ©a xã há»™i khoa họcGiáo trình Chá»§ nghÄ©a xã há»™i khoa há»c

2.4. Về Các Vấn Đề Dân Tộc Và Tôn Giáo Trong Chủ Nghĩa Xã Hội:

2.4.1. Quan Điểm Của Chủ Nghĩa Mác – Lênin Về Vấn Đề Dân Tộc?

Chủ nghĩa Mác – Lênin khẳng định vấn đề dân tộc là một vấn đề quan trọng trong cách mạng xã hội chủ nghĩa. Các dân tộc đều bình đẳng, có quyền tự quyết định vận mệnh của mình. Giai cấp công nhân phải đoàn kết với nhân dân các dân tộc để đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.

2.4.2. Quan Điểm Của Chủ Nghĩa Mác – Lênin Về Vấn Đề Tôn Giáo?

Chủ nghĩa Mác – Lênin coi tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh sự bất lực của con người trước sức mạnh của tự nhiên và xã hội. Tôn giáo có thể được sử dụng để ru ngủ và áp bức quần chúng nhân dân. Tuy nhiên, chủ nghĩa Mác – Lênin tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của người dân, không can thiệp vào công việc nội bộ của các tôn giáo.

2.4.3. Chính Sách Dân Tộc, Tôn Giáo Của Đảng Và Nhà Nước Ta?

Đảng và Nhà nước ta thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc, tôn giáo. Nhà nước bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, không tín ngưỡng của công dân, đồng thời nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, của xã hội và quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.

2.4.4. Vận Dụng Quan Điểm Của Chủ Nghĩa Mác – Lênin Về Vấn Đề Dân Tộc, Tôn Giáo Vào Thực Tiễn Việt Nam?

Trong thực tiễn Việt Nam, cần vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về vấn đề dân tộc, tôn giáo một cách sáng tạo, phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước. Cần tăng cường đoàn kết giữa các dân tộc, tôn giáo, phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đồng thời, cần đấu tranh chống lại các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để gây chia rẽ, phá hoại sự ổn định chính trị – xã hội của đất nước.

2.5. Về Nhà Nước Xã Hội Chủ Nghĩa:

2.5.1. Nhà Nước Xã Hội Chủ Nghĩa Là Gì?

Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, thực hiện chức năng quản lý kinh tế, xã hội, bảo vệ quyền lợi của nhân dân.

2.5.2. Bản Chất Của Nhà Nước Xã Hội Chủ Nghĩa?

Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa là:

  • Tính giai cấp: Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, bảo vệ quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
  • Tính xã hội: Nhà nước xã hội chủ nghĩa đại diện cho lợi ích của toàn xã hội, chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
  • Tính dân chủ: Nhà nước xã hội chủ nghĩa bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân, tạo điều kiện cho nhân dân tham gia vào quản lý nhà nước và xã hội.
  • Tính pháp quyền: Nhà nước xã hội chủ nghĩa hoạt động trên cơ sở pháp luật, bảo đảm trật tự và an toàn xã hội.

2.5.3. Chức Năng Của Nhà Nước Xã Hội Chủ Nghĩa?

Nhà nước xã hội chủ nghĩa có các chức năng sau:

  • Chức năng kinh tế: Quản lý và điều tiết nền kinh tế, bảo đảm phát triển kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • Chức năng xã hội: Thực hiện các chính sách xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
  • Chức năng chính trị: Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, giữ vững ổn định chính trị – xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng.
  • Chức năng văn hóa: Xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.

2.5.4. Vì Sao Phải Tăng Cường Vai Trò Của Nhà Nước Xã Hội Chủ Nghĩa Trong Nền Kinh Tế Thị Trường Định Hướng Xã Hội Chủ Nghĩa?

Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, cần tăng cường vai trò của nhà nước xã hội chủ nghĩa vì:

  • Thị trường có những khuyết tật: Thị trường có thể dẫn đến bất bình đẳng, ô nhiễm môi trường, khủng hoảng kinh tế.
  • Nhà nước có khả năng khắc phục những khuyết tật của thị trường: Nhà nước có thể điều tiết thị trường, bảo vệ môi trường, bảo đảm an sinh xã hội.
  • Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đòi hỏi sự điều tiết của nhà nước: Nhà nước phải định hướng phát triển kinh tế theo mục tiêu xã hội chủ nghĩa, bảo đảm lợi ích của toàn xã hội.

2.6. Về Liên Minh Giai Cấp Trong Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội:

2.6.1. Liên Minh Giai Cấp Là Gì?

Liên minh giai cấp là sự liên kết, hợp tác giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau để thực hiện một mục tiêu chung.

2.6.2. Tính Tất Yếu Khách Quan Của Liên Minh Giai Cấp Trong Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội?

Tính tất yếu khách quan của liên minh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội xuất phát từ:

  • Sự tồn tại của nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau: Trong thời kỳ quá độ, xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau với những lợi ích khác nhau.
  • Yêu cầu tập trung sức mạnh để xây dựng chủ nghĩa xã hội: Để xây dựng chủ nghĩa xã hội, cần phải tập trung sức mạnh của tất cả các giai cấp, tầng lớp xã hội yêu nước và tiến bộ.
  • Nguy cơ bị các thế lực thù địch chia rẽ, phá hoại: Các thế lực thù địch thường lợi dụng mâu thuẫn giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội để gây chia rẽ, phá hoại sự ổn định chính trị – xã hội.

2.6.3. Nội Dung Của Liên Minh Giai Cấp Trong Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội Ở Việt Nam?

Nội dung của liên minh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bao gồm:

  • Liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức: Đây là liên minh cơ bản, nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • Mở rộng liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội khác: Tiểu thương, tiểu chủ, doanh nhân, người lao động tự do…
  • Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc: Tập hợp mọi người Việt Nam yêu nước, không phân biệt giai cấp, tầng lớp, dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, quá khứ, cùng nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

2.6.4. Vai Trò Của Mặt Trận Tổ Quốc Việt Nam Trong Việc Củng Cố Và Tăng Cường Liên Minh Giai Cấp?

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc củng cố và tăng cường liên minh giai cấp:

  • Tập hợp, đoàn kết các giai cấp, tầng lớp xã hội: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên minh chính trị rộng lớn, tập hợp các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, tầng lớp xã hội.
  • Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có trách nhiệm tuyên truyền, vận động nhân dân hiểu rõ và thực hiện đúng đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
  • Tham gia xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tham gia xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh, bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân.
  • Giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước, đại biểu dân cử và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thực hiện chức năng giám sát, góp phần phòng chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu.
  • Đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của nhân dân: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có trách nhiệm đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của nhân dân.

Với những câu hỏi ôn tập chủ nghĩa xã hội khoa học này, bạn có thể tự tin hơn khi đối diện với kỳ thi.

3. Tại Sao Nên Tìm Hiểu Thông Tin Về Xe Tải Tại XETAIMYDINH.EDU.VN?

Bạn đang tìm kiếm thông tin đáng tin cậy về xe tải ở Mỹ Đình? XETAIMYDINH.EDU.VN là điểm đến lý tưởng dành cho bạn. Chúng tôi cung cấp:

  • Thông tin chi tiết và cập nhật: Về các loại xe tải có sẵn, giá cả, thông số kỹ thuật.
  • So sánh khách quan: Giúp bạn dễ dàng lựa chọn xe phù hợp với nhu cầu và ngân sách.
  • Tư vấn chuyên nghiệp: Giải đáp mọi thắc mắc về thủ tục mua bán, đăng ký và bảo dưỡng xe tải.
  • Dịch vụ sửa chữa uy tín: Giới thiệu các địa chỉ sửa chữa xe tải chất lượng trong khu vực.

Hãy truy cập XETAIMYDINH.EDU.VN ngay hôm nay để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc về xe tải ở Mỹ Đình! Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Hotline: 0247 309 9988.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *