Thuế Giá Trị Gia Tăng Là Gì? Giá Trị Gia Tăng Mang Lại Lợi Ích Gì?

Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN) sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thuế GTGT và những giá trị gia tăng mà nó mang lại. Bài viết này cũng sẽ đề cập đến các khía cạnh quan trọng như đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế GTGT để giúp bạn hiểu rõ hơn về luật thuế mới nhất, các quy định, chính sách thuế.

1. Giá Trị Gia Tăng Là Gì Trong Bối Cảnh Thuế GTGT?

Giá trị gia tăng (GTGT) là phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh.

Hiểu một cách đơn giản, giá trị gia tăng là sự khác biệt giữa giá trị sản phẩm đầu ra và giá trị các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, dịch vụ mua ngoài) được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm đó. Theo Tổng cục Thống kê, việc hiểu rõ giá trị gia tăng giúp doanh nghiệp xác định chính xác nghĩa vụ thuế và tối ưu hóa chi phí.

1.1. Ví Dụ Minh Họa Về Giá Trị Gia Tăng

Một xưởng sản xuất gỗ mua gỗ nguyên liệu với giá 10 triệu đồng. Sau khi chế biến, xưởng bán sản phẩm gỗ với giá 15 triệu đồng. Vậy, giá trị gia tăng trong trường hợp này là 5 triệu đồng (15 triệu – 10 triệu). Thuế GTGT sẽ được tính trên 5 triệu đồng này.

Alt text: Gỗ nguyên liệu chưa qua chế biến, sẵn sàng để tạo ra giá trị gia tăng trong sản xuất đồ nội thất

1.2. Tại Sao Giá Trị Gia Tăng Quan Trọng Trong Thuế GTGT?

Thuế GTGT chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm, điều này giúp tránh trùng lặp thuế trong các giai đoạn khác nhau của quá trình sản xuất và phân phối. Theo nghiên cứu của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2024, việc áp dụng thuế GTGT giúp tăng tính minh bạch và công bằng trong hệ thống thuế.

1.3. Cách Xác Định Giá Trị Gia Tăng

Giá trị gia tăng được xác định bằng công thức:

Giá trị gia tăng = Giá trị sản phẩm đầu ra – Giá trị sản phẩm đầu vào

Trong đó:

  • Giá trị sản phẩm đầu ra: Giá bán của sản phẩm hoặc dịch vụ.
  • Giá trị sản phẩm đầu vào: Chi phí nguyên vật liệu, dịch vụ mua ngoài, và các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất.

2. Đối Tượng Chịu Thuế GTGT Theo Luật Mới Nhất

Theo Điều 3 của Luật Thuế GTGT số 48/2024/QH15, đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.

2.1. Hàng Hóa Chịu Thuế GTGT

Hầu hết các loại hàng hóa tiêu dùng và sản xuất kinh doanh đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Ví dụ:

  • Xe tải và các phương tiện vận tải khác.
  • Máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất.
  • Nguyên vật liệu sản xuất.
  • Hàng tiêu dùng như thực phẩm, đồ gia dụng, điện tử.

Alt text: Xe tải vận chuyển hàng hóa, một đối tượng chịu thuế GTGT quan trọng trong lĩnh vực vận tải

2.2. Dịch Vụ Chịu Thuế GTGT

Các dịch vụ chịu thuế GTGT rất đa dạng, bao gồm:

  • Dịch vụ vận tải hàng hóa, hành khách.
  • Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng xe tải.
  • Dịch vụ tư vấn, thiết kế.
  • Dịch vụ ăn uống, lưu trú.
  • Dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin.

2.3. Lưu Ý Quan Trọng Về Đối Tượng Chịu Thuế

Để xác định chính xác một loại hàng hóa, dịch vụ có chịu thuế GTGT hay không, cần căn cứ vào danh mục chi tiết do Bộ Tài chính ban hành và các văn bản hướng dẫn thi hành. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ Xe Tải Mỹ Đình để được tư vấn chi tiết.

3. Các Trường Hợp Không Chịu Thuế GTGT Theo Luật Mới

Điều 5 của Luật Thuế GTGT số 48/2024/QH15 quy định các đối tượng không chịu thuế GTGT, bao gồm:

3.1. Nông Sản, Thủy Sản Chưa Chế Biến

Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường do tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

3.2. Sản Phẩm Giống Vật Nuôi, Cây Trồng

Sản phẩm giống vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, vật liệu nhân giống cây trồng theo quy định của pháp luật về trồng trọt.

3.3. Thức Ăn Gia Súc, Thủy Sản

Thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi; thức ăn thủy sản theo quy định của pháp luật về thủy sản.

3.4. Muối

Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).

3.5. Nhà Ở Thuộc Sở Hữu Nhà Nước Bán Cho Người Đang Thuê

Nhà ở thuộc tài sản công do Nhà nước bán cho người đang thuê.

3.6. Dịch Vụ Phục Vụ Nông Nghiệp

Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

3.7. Chuyển Quyền Sử Dụng Đất

Chuyển quyền sử dụng đất.

3.8. Dịch Vụ Bảo Hiểm

Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm; bảo hiểm các công trình, thiết bị dầu khí, tàu chứa dầu mang quốc tịch nước ngoài do nhà thầu dầu khí hoặc nhà thầu phụ nước ngoài thuê để hoạt động tại vùng biển Việt Nam, vùng biển chồng lấn mà Việt Nam và các quốc gia có bờ biển tiếp liền hay đối diện đã thỏa thuận đặt dưới chế độ khai thác chung.

3.9. Dịch Vụ Tài Chính, Ngân Hàng, Chứng Khoán, Thương Mại

Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán, thương mại theo quy định chi tiết tại Điều 5 của Luật Thuế GTGT.

3.10. Dịch Vụ Y Tế, Thú Y

Các dịch vụ y tế, dịch vụ thú y theo quy định chi tiết tại Điều 5 của Luật Thuế GTGT.

3.11. Dịch Vụ Tang Lễ

Dịch vụ tang lễ.

3.12. Hoạt Động Duy Tu, Sửa Chữa, Xây Dựng Bằng Nguồn Vốn Đóng Góp Của Nhân Dân

Hoạt động duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo (chiếm từ 50% tổng số vốn sử dụng cho công trình trở lên) đối với các di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.

3.13. Hoạt Động Dạy Học, Dạy Nghề

Hoạt động dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục nghề nghiệp.

3.14. Phát Sóng Truyền Thanh, Truyền Hình Bằng Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước

Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

3.15. Xuất Bản, Nhập Khẩu, Phát Hành Báo, Tạp Chí, Bản Tin…

Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin, đặc san, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật, sách phục vụ thông tin đối ngoại, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền.

3.16. Vận Chuyển Hành Khách Công Cộng Bằng Xe Buýt, Tàu Điện, Phương Tiện Thủy Nội Địa

Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, tàu điện, phương tiện thủy nội địa.

3.17. Máy Móc, Thiết Bị, Phụ Tùng Nhập Khẩu Phục Vụ Nghiên Cứu Khoa Học, Phát Triển Công Nghệ; Tìm Kiếm Thăm Dò, Phát Triển Mỏ Dầu Khí

Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí; máy bay, trực thăng, tàu lượn, giàn khoan, tàu thuyền thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê.

3.18. Sản Phẩm Quốc Phòng, An Ninh

Sản phẩm quốc phòng, an ninh theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành; sản phẩm, dịch vụ nhập khẩu phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

3.19. Hàng Hóa Nhập Khẩu Viện Trợ Nhân Đạo, Viện Trợ Không Hoàn Lại

Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.

3.20. Hàng Hóa Chuyển Khẩu, Quá Cảnh; Nguyên Liệu Nhập Khẩu Để Sản Xuất, Gia Công Hàng Xuất Khẩu

Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài của công ty cho thuê tài chính được vận chuyển thẳng vào khu phi thuế quan để cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thuê tài chính.

3.21. Chuyển Giao Công Nghệ, Chuyển Nhượng Quyền Sở Hữu Trí Tuệ; Sản Phẩm Phần Mềm, Dịch Vụ Phần Mềm

Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ; sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.

3.22. Vàng Dạng Thỏi, Miếng Chưa Chế Tác

Vàng dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác ở khâu nhập khẩu.

3.23. Sản Phẩm Xuất Khẩu Là Tài Nguyên, Khoáng Sản Khai Thác Chưa Chế Biến

Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác và sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác theo Danh mục do Chính phủ quy định phù hợp với định hướng của nhà nước về không khuyến khích xuất khẩu, hạn chế xuất khẩu các tài nguyên, khoáng sản thô.

3.24. Sản Phẩm Nhân Tạo Thay Thế Bộ Phận Cơ Thể; Nạng, Xe Lăn Cho Người Khuyết Tật

Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh, bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người khuyết tật.

3.25. Hàng Hóa, Dịch Vụ Của Hộ, Cá Nhân Kinh Doanh Doanh Thu Dưới 200 Triệu Đồng/Năm; Tài Sản Của Tổ Chức, Cá Nhân Không Kinh Doanh Bán Ra

Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 200 triệu đồng trở xuống; tài sản của tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng bán ra; hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra; các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

3.26. Hàng Hóa Nhập Khẩu Trong Các Trường Hợp Đặc Biệt

Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau đây:

  • Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
  • Quà biếu, quà tặng trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao và tài sản di chuyển trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
  • Hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
  • Hàng hóa nhập khẩu ủng hộ, tài trợ cho phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh theo quy định của Chính phủ.
  • Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới theo quy định của pháp luật và trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
  • Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhập khẩu.

3.27. Cơ Sở Kinh Doanh Hàng Hóa, Dịch Vụ Không Chịu Thuế GTGT

Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều này không được khấu trừ, không được hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào, trừ trường hợp được áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại khoản 1 Điều 9 của Luật này.

Alt text: Nông sản chưa qua chế biến, một trong những mặt hàng không chịu thuế GTGT

4. Người Nộp Thuế GTGT Là Ai?

Điều 4 của Luật Thuế GTGT quy định về người nộp thuế, bao gồm:

4.1. Tổ Chức, Hộ Gia Đình, Cá Nhân Sản Xuất, Kinh Doanh Hàng Hóa, Dịch Vụ Chịu Thuế GTGT

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (gọi là cơ sở kinh doanh).

4.2. Tổ Chức, Cá Nhân Nhập Khẩu Hàng Hóa Chịu Thuế GTGT

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT (gọi là người nhập khẩu).

4.3. Tổ Chức, Cá Nhân Mua Dịch Vụ Từ Tổ Chức, Cá Nhân Nước Ngoài Không Có Cơ Sở Thường Trú Tại Việt Nam

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này; tổ chức sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí và khai thác dầu khí của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam.

4.4. Nhà Cung Cấp Nước Ngoài Có Hoạt Động Kinh Doanh Thương Mại Điện Tử, Kinh Doanh Dựa Trên Nền Tảng Số

Nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số với tổ chức, cá nhân tại Việt Nam (gọi là nhà cung cấp nước ngoài); tổ chức là nhà quản lý nền tảng số nước ngoài thực hiện khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế phải nộp của nhà cung cấp nước ngoài; tổ chức kinh doanh tại Việt Nam áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng là phương pháp khấu trừ thuế mua dịch vụ của nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam thông qua kênh thương mại điện tử hoặc các nền tảng số thực hiện khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế phải nộp của nhà cung cấp nước ngoài.

4.5. Tổ Chức Là Nhà Quản Lý Sàn Giao Dịch Thương Mại Điện Tử, Nền Tảng Số Có Chức Năng Thanh Toán

Tổ chức là nhà quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử, nhà quản lý nền tảng số có chức năng thanh toán thực hiện khấu trừ, nộp thuế thay, kê khai số thuế đã khấu trừ cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên sàn thương mại điện tử, nền tảng số.

Alt text: Cửa hàng tạp hóa, một ví dụ về cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT

5. Căn Cứ Tính Thuế GTGT: Giá Tính Thuế Và Thuế Suất

Theo Điều 6 của Luật Thuế GTGT, căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.

5.1. Giá Tính Thuế

Giá tính thuế GTGT được quy định chi tiết tại Điều 7 của Luật Thuế GTGT, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể:

  • Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở kinh doanh bán ra: Là giá bán chưa có thuế GTGT.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu: Là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), và thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
  • Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho: Là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
  • Đối với hoạt động cho thuê tài sản: Là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.
  • Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: Là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
  • Đối với gia công hàng hóa: Là giá gia công chưa có thuế GTGT.
  • Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt: Là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
  • Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản: Là giá bán bất động sản chưa có thuế GTGT trừ tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất nộp ngân sách nhà nước (giá đất được trừ).
  • Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng: Là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
  • Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng hóa đơn thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT: Giá tính thuế được xác định theo công thức quy định tại Điều 7 của Luật Thuế GTGT.
  • Đối với dịch vụ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, đặt cược: Là số tiền thu được từ hoạt động này trừ số tiền đã đổi trả cho khách không sử dụng hết và số tiền trả thưởng cho khách (nếu có), đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế giá trị gia tăng.

5.2. Thuế Suất Thuế GTGT

Điều 9 của Luật Thuế GTGT quy định về thuế suất thuế GTGT, bao gồm:

  • Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và một số trường hợp đặc biệt khác.
  • Thuế suất 5%: Áp dụng đối với một số hàng hóa, dịch vụ thiết yếu như nước sạch, phân bón, dịch vụ nông nghiệp, sản phẩm nông nghiệp chưa chế biến, thiết bị y tế, thiết bị dạy học, đồ chơi cho trẻ em, sách các loại (trừ sách chính trị), dịch vụ khoa học công nghệ, bán cho thuê nhà ở xã hội.
  • Thuế suất 10%: Áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế suất 0% và 5%.

5.2.1. Bảng Tổng Hợp Thuế Suất GTGT

Thuế Suất Hàng Hóa, Dịch Vụ Áp Dụng
0% Hàng hóa xuất khẩu, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, xây dựng công trình ở nước ngoài, sản phẩm nội dung thông tin số cung cấp cho bên nước ngoài.
5% Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh mương phục vụ sản xuất nông nghiệp, sản phẩm cây trồng, vật nuôi, thủy sản chưa chế biến, thiết bị y tế, thiết bị dạy học, đồ chơi cho trẻ em, sách các loại (trừ sách chính trị), dịch vụ khoa học công nghệ, bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội.
10% Các loại hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 0% và 5%, bao gồm cả dịch vụ được các nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam cung cấp cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam qua kênh thương mại điện tử và các nền tảng số (ví dụ: xe tải các loại, dịch vụ sửa chữa xe tải, dịch vụ vận tải hàng hóa, dịch vụ tư vấn, thiết kế, dịch vụ ăn uống, lưu trú).

5.2.2. Cách Tính Thuế GTGT Phải Nộp

Số thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức:

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Trong đó:

  • Thuế GTGT đầu ra: Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT.
  • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu, và chứng từ nộp thuế đối với trường hợp mua dịch vụ quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 4 của Luật Thuế GTGT, đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 14 của Luật này.

6. Phương Pháp Tính Thuế GTGT: Khấu Trừ Và Trực Tiếp

Điều 10 của Luật Thuế GTGT quy định hai phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp.

6.1. Phương Pháp Khấu Trừ Thuế

6.1.1. Nguyên Tắc Tính Thuế Theo Phương Pháp Khấu Trừ

Theo Điều 11 của Luật Thuế GTGT, số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế GTGT đầu ra trừ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

6.1.2. Điều Kiện Áp Dụng Phương Pháp Khấu Trừ

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, bao gồm:

  • Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ từ 01 tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
  • Cơ sở kinh doanh tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế do bên Việt Nam kê khai, khấu trừ, nộp thay.

Alt text: Hóa đơn GTGT, chứng từ quan trọng trong phương pháp khấu trừ thuế

6.1.3. Ưu Điểm Của Phương Pháp Khấu Trừ

  • Đảm bảo tính chính xác: Phương pháp khấu trừ giúp tính toán chính xác số thuế GTGT phải nộp, tránh tình trạng nộp trùng thuế.
  • Khuyến khích tuân thủ: Yêu cầu đầy đủ hóa đơn, chứng từ giúp cơ sở kinh doanh tuân thủ tốt hơn các quy định về kế toán, thuế.
  • Phù hợp với doanh nghiệp lớn: Phương pháp này phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô lớn, có hệ thống kế toán bài bản.

6.2. Phương Pháp Tính Trực Tiếp

6.2.1. Nguyên Tắc Tính Thuế Theo Phương Pháp Trực Tiếp

  • Đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý: Số thuế GTGT phải nộp bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với hoạt động này (Điều 12 Luật thuế GTGT).

Giá trị gia tăng của hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.

  • Đối với các hoạt động khác: Số thuế GTGT phải nộp bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng (Điều 12 Luật thuế GTGT).

6.2.2. Đối Tượng Áp Dụng Phương Pháp Tính Trực Tiếp

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu 01 tỷ đồng, trừ trường hợp tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
  • Hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh, trừ trường hợp nộp thuế theo phương pháp khoán thuế quy định tại Luật Quản lý thuế.
  • Tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, không bao gồm các nhà cung cấp nước ngoài quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật Thuế GTGT.
  • Tổ chức khác, trừ trường hợp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật Thuế GTGT.

6.2.3. Tỷ Lệ % Để Tính Thuế GTGT Theo Phương Pháp Trực Tiếp

Lĩnh Vực Kinh Doanh Tỷ Lệ %
Phân phối, cung cấp hàng hóa 1%
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5%
Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu 3%
Hoạt động kinh doanh khác 2%

6.2.4. Ưu Điểm Của Phương Pháp Trực Tiếp

  • Đơn giản, dễ thực hiện: Phương pháp này dễ tính toán, phù hợp với các cơ sở kinh doanh nhỏ, không có hệ thống kế toán phức tạp.
  • Giảm thiểu rủi ro: Không yêu cầu hóa đơn, chứng từ đầy đủ giúp giảm thiểu rủi ro liên quan đến việc quản lý hóa đơn.

7. Khấu Trừ Và Hoàn Thuế GTGT: Quyền Lợi Của Doanh Nghiệp

Chương III của Luật Thuế GTGT quy định về khấu trừ và hoàn thuế GTGT, đây là những quyền lợi quan trọng của doanh nghiệp.

7.1. Khấu Trừ Thuế GTGT Đầu Vào

7.1.1. Nguyên Tắc Khấu Trừ Thuế GTGT Đầu Vào

Theo Điều 14 của Luật Thuế GTGT, cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:

  • Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ.
  • Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
  • Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ.

7.1.2. Điều Kiện Khấu Trừ Thuế GTGT Đầu Vào

Để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, cơ sở kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Luật Thuế GTGT.
  • Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ một số trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ.
  • Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện trên còn phải có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài, hóa đơn bán hàng, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, tờ khai hải quan (đối với hàng hóa xuất khẩu), phiếu đóng gói, vận đơn, chứng từ bảo hiểm hàng hóa (nếu có).

7.2. Hoàn Thuế GTGT

7.2.1. Các Trường Hợp Được Hoàn Thuế GTGT

Điều 15 của Luật Thuế GTGT quy định các trường hợp được hoàn thuế GTGT, bao gồm:

  • Hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu: Cơ sở kinh doanh có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu sang nước khác.
  • Hoàn thuế đối với dự án đầu tư: Cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có dự án đầu tư đang trong giai đoạn đầu tư hoặc dự án tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong giai đoạn đầu tư mà chưa được hoàn thuế thì cơ sở kinh doanh thực hiện bù trừ với số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất, kinh doanh đang thực hiện (nếu có).
  • Hoàn thuế đối với cơ sở kinh doanh chỉ sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất 5%: Nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên sau 12 tháng liên tục hoặc 04 quý liên tục thì được hoàn thuế GTGT.
  • Hoàn thuế khi giải thể, phá sản: Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi giải thể, phá sản có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
  • Hoàn thuế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Mang hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
  • **Hoàn thuế đối với các chương

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *