Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 68 Kèm Giải Chi Tiết, Dễ Hiểu Nhất?

Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 68 là tài liệu không thể thiếu giúp các em học sinh củng cố kiến thức. Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN) sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu nhất, giúp các bậc phụ huynh và các em học sinh dễ dàng tham khảo. Ngoài ra, chúng tôi còn chia sẻ các phương pháp học tập hiệu quả, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao.

1. Ý Định Tìm Kiếm Của Người Dùng Khi Tra Cứu “Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 68”

  • Tìm kiếm lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trong vở bài tập toán lớp 5 trang 68.
  • Tìm kiếm các phương pháp giải toán nhanh và hiệu quả cho các dạng bài tập trong trang 68.
  • Tìm kiếm tài liệu tham khảo hỗ trợ học tập, giúp hiểu rõ hơn về kiến thức liên quan đến các bài tập trong trang 68.
  • Tìm kiếm nguồn tài liệu uy tín, được kiểm duyệt và đánh giá cao về chất lượng.
  • Tìm kiếm sự hỗ trợ từ cộng đồng học tập, trao đổi kinh nghiệm và giải đáp thắc mắc liên quan đến các bài tập trong trang 68.

2. Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 68 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết vở bài tập toán lớp 5 trang 68, sách Kết nối tri thức. Các bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các bước giải thích cụ thể, giúp các em học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức và vận dụng vào giải các bài tập tương tự.

2.1. Bài 1: Đặt Tính Rồi Tính

Bài tập này yêu cầu các em thực hiện phép trừ các số thập phân. Quan trọng nhất là phải đặt tính thẳng hàng, dấu phẩy dưới dấu phẩy, sau đó thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

  • a) 34,19 – 8,73

    • Đặt tính:
        34,19
      -  8,73
        -------
    • Tính:
        34,19
      -  8,73
        -------
        25,46
    • Vậy: 34,19 – 8,73 = 25,46
  • b) 4,1 – 0,25

    • Đặt tính:
         4,10
      -  0,25
         -------
    • Tính:
         4,10
      -  0,25
         -------
         3,85
    • Vậy: 4,1 – 0,25 = 3,85
  • c) 30,6 – 15

    • Đặt tính:
        30,6
      - 15,0
        -------
    • Tính:
        30,6
      - 15,0
        -------
        15,6
    • Vậy: 30,6 – 15 = 15,6
  • d) 2 – 1,34

    • Đặt tính:
         2,00
      -  1,34
         -------
    • Tính:
         2,00
      -  1,34
         -------
         0,66
    • Vậy: 2 – 1,34 = 0,66

2.2. Bài 2: Viết Số Thập Phân Thích Hợp Vào Chỗ Chấm

Bài tập này yêu cầu các em tìm số còn thiếu trong phép cộng hoặc phép trừ số thập phân. Để giải quyết, các em cần áp dụng quy tắc tìm số hạng chưa biết hoặc số bị trừ, số trừ chưa biết.

  • a) 5,3 + ………… = 19,014

    • Số cần tìm là: 19,014 – 5,3 = 13,714
    • Vậy: 5,3 + 13,714 = 19,014
  • b) …………… + 2,93 = 11,6

    • Số cần tìm là: 11,6 – 2,93 = 8,67
    • Vậy: 8,67 + 2,93 = 11,6
  • c) ……………. – 3,67 = 81,2

    • Số cần tìm là: 81,2 + 3,67 = 84,87
    • Vậy: 84,87 – 3,67 = 81,2

2.3. Bài 3: Tính Bằng Cách Thuận Tiện

Bài tập này yêu cầu các em áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép trừ để tính toán một cách nhanh chóng và chính xác.

  • a) 31,559 + 18,801 – 4,559

    • = (31,559 – 4,559) + 18,801
    • = 27 + 18,801
    • = 45,801
  • b) 19,27 – 6,73 – 3,27

    • = 19,27 – (6,73 + 3,27)
    • = 19,27 – 10
    • = 9,27

2.4. Bài 4: Viết Số Thập Phân Thích Hợp Vào Chỗ Chấm

Bài tập này là một bài toán thực tế, yêu cầu các em phân tích hình ảnh và sử dụng phép trừ để tìm ra thể tích của từng lớp chất lỏng.

  • Phân tích hình A: Tổng thể tích chất lỏng màu xanh và trắng là 3,2l + 2,4l = 5,6l
  • Phân tích hình B: Tổng thể tích chất lỏng màu xanh, trắng và xám là 3,2l + 2,4l + 2,8l = 8,4l
  • Phân tích hình C: Thể tích chất lỏng màu xanh còn lại là 3,2l, chất lỏng màu xám là 2,8l.
  • Vậy:
    • Thể tích của lớp chất lỏng màu xám là 2,8l
    • Thể tích của lớp chất lỏng màu xanh là 3,2l
    • Thể tích của lớp chất lỏng màu trắng là 2,4l

3. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Về Phép Trừ Số Thập Phân

3.1. Dạng 1: Tính Trực Tiếp Phép Trừ Số Thập Phân

  • Phương pháp: Đặt tính thẳng hàng (dấu phẩy dưới dấu phẩy) rồi thực hiện phép trừ như trừ số tự nhiên.
  • Ví dụ: 25,75 – 12,32 = ?
    • Đặt tính và thực hiện phép trừ, ta được kết quả là 13,43.

3.2. Dạng 2: Tìm Thành Phần Chưa Biết Trong Phép Trừ

  • Phương pháp:
    • Tìm số bị trừ: Số bị trừ = Số trừ + Hiệu
    • Tìm số trừ: Số trừ = Số bị trừ – Hiệu
  • Ví dụ:
    • a) x – 15,2 = 8,5. Tìm x.
      • Giải: x = 8,5 + 15,2 = 23,7
    • b) 32,4 – x = 10,6. Tìm x.
      • Giải: x = 32,4 – 10,6 = 21,8

3.3. Dạng 3: Tính Giá Trị Biểu Thức Có Phép Trừ Số Thập Phân

  • Phương pháp: Thực hiện phép tính theo thứ tự ưu tiên (nếu có ngoặc thì tính trong ngoặc trước, sau đó đến nhân chia, cộng trừ).
  • Ví dụ: 45,6 – (12,3 + 5,4) = ?
    • Giải: 45,6 – (12,3 + 5,4) = 45,6 – 17,7 = 27,9

3.4. Dạng 4: Giải Bài Toán Có Lời Văn Liên Quan Đến Phép Trừ Số Thập Phân

  • Phương pháp: Đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm, sau đó lập phép tính phù hợp.
  • Ví dụ: Một cửa hàng có 50,5 kg gạo. Buổi sáng bán được 20,25 kg, buổi chiều bán được 15,75 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
    • Giải: Số gạo còn lại là: 50,5 – 20,25 – 15,75 = 14,5 kg

4. Bí Quyết Học Tốt Toán Lớp 5 – Nắm Vững Phép Trừ Số Thập Phân

4.1. Nắm Vững Lý Thuyết

  • Hiểu rõ khái niệm số thập phân, cấu tạo của số thập phân.
  • Nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
  • Hiểu và vận dụng các tính chất của phép toán (giao hoán, kết hợp, phân phối).

4.2. Luyện Tập Thường Xuyên

  • Làm bài tập trong sách giáo khoa, vở bài tập đầy đủ.
  • Tìm thêm bài tập trên mạng, trong sách tham khảo để luyện tập.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến số thập phân.

4.3. Sử Dụng Đồ Dùng Học Tập Hỗ Trợ

  • Sử dụng thước kẻ, compa để vẽ hình chính xác.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.
  • Sử dụng các phần mềm, ứng dụng học toán trực tuyến.

4.4. Học Hỏi Từ Thầy Cô, Bạn Bè

  • Hỏi thầy cô khi có thắc mắc về bài học.
  • Trao đổi bài tập với bạn bè để học hỏi kinh nghiệm.
  • Tham gia các nhóm học tập trên mạng để được hỗ trợ.

4.5. Tạo Không Gian Học Tập Thoải Mái

  • Chọn nơi học yên tĩnh, đủ ánh sáng.
  • Sắp xếp bàn học gọn gàng, ngăn nắp.
  • Tạo hứng thú học tập bằng cách nghe nhạc, xem video liên quan đến toán học.

5. Lời Khuyên Từ Xe Tải Mỹ Đình Dành Cho Các Bậc Phụ Huynh

5.1. Đồng Hành Cùng Con Trong Học Tập

  • Dành thời gian kiểm tra bài tập về nhà của con.
  • Giải thích cho con những chỗ con chưa hiểu.
  • Khuyến khích con tự giác học tập.

5.2. Tạo Điều Kiện Học Tập Tốt Nhất Cho Con

  • Mua đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập cho con.
  • Tìm kiếm các nguồn tài liệu tham khảo chất lượng cho con.
  • Cho con tham gia các lớp học thêm, câu lạc bộ toán học (nếu cần thiết).

5.3. Động Viên, Khích Lệ Con Kịp Thời

  • Khen ngợi con khi con đạt kết quả tốt.
  • Động viên con khi con gặp khó khăn.
  • Không tạo áp lực quá lớn cho con về điểm số.

5.4. Phối Hợp Chặt Chẽ Với Giáo Viên

  • Thường xuyên liên lạc với giáo viên để nắm bắt tình hình học tập của con.
  • Trao đổi với giáo viên về phương pháp dạy học phù hợp với con.
  • Tham gia các buổi họp phụ huynh để được tư vấn.

6. Ưu Điểm Khi Tham Khảo Tài Liệu Giải Toán Tại XETAIMYDINH.EDU.VN

  • Tính chính xác: Các bài giải được kiểm duyệt kỹ lưỡng bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm.
  • Tính chi tiết: Các bước giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức.
  • Tính đa dạng: Cung cấp nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp các em luyện tập và nâng cao kỹ năng giải toán.
  • Tính tiện lợi: Có thể truy cập tài liệu mọi lúc, mọi nơi, trên mọi thiết bị.
  • Tính miễn phí: Tất cả tài liệu đều được cung cấp miễn phí cho người dùng.

7. Câu Hỏi Thường Gặp Về Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 68

7.1. Bài 1 trang 68 yêu cầu làm gì?

Bài 1 yêu cầu đặt tính rồi tính các phép trừ số thập phân.

7.2. Bài 2 trang 68 yêu cầu tìm gì?

Bài 2 yêu cầu tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm trong các phép tính cộng và trừ.

7.3. Bài 3 trang 68 yêu cầu tính như thế nào?

Bài 3 yêu cầu tính bằng cách thuận tiện nhất, áp dụng các tính chất của phép cộng và phép trừ.

7.4. Bài 4 trang 68 là dạng bài gì?

Bài 4 là bài toán có lời văn liên quan đến thể tích chất lỏng, yêu cầu phân tích hình ảnh và thực hiện phép trừ.

7.5. Làm thế nào để học tốt các bài tập về phép trừ số thập phân?

Cần nắm vững lý thuyết, luyện tập thường xuyên, sử dụng đồ dùng học tập hỗ trợ và học hỏi từ thầy cô, bạn bè.

7.6. Phụ huynh nên làm gì để giúp con học tốt toán lớp 5?

Phụ huynh nên đồng hành cùng con, tạo điều kiện học tập tốt nhất, động viên, khích lệ con và phối hợp chặt chẽ với giáo viên.

7.7. Tại sao nên tham khảo tài liệu giải toán tại XETAIMYDINH.EDU.VN?

Vì tài liệu có tính chính xác, chi tiết, đa dạng, tiện lợi và miễn phí.

7.8. Các dạng bài tập thường gặp về phép trừ số thập phân là gì?

Gồm tính trực tiếp, tìm thành phần chưa biết, tính giá trị biểu thức và giải bài toán có lời văn.

7.9. Toán lớp 5 trang 68 thuộc chương trình nào?

Toán lớp 5 trang 68 thuộc chương trình Kết nối tri thức.

7.10. Ngoài giải bài tập, XETAIMYDINH.EDU.VN còn cung cấp những gì?

Chúng tôi còn chia sẻ các phương pháp học tập hiệu quả, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao.

8. Tìm Hiểu Thêm Về Các Dòng Xe Tải Tại Xe Tải Mỹ Đình

Ngoài việc cung cấp các tài liệu học tập hữu ích, Xe Tải Mỹ Đình còn là địa chỉ tin cậy để quý khách hàng tìm hiểu và lựa chọn các dòng xe tải chất lượng, phù hợp với nhu cầu kinh doanh của mình. Chúng tôi cung cấp đa dạng các loại xe tải, từ xe tải nhẹ đến xe tải nặng, từ các thương hiệu nổi tiếng trong và ngoài nước.

8.1. Các Dòng Xe Tải Nhẹ Phổ Biến

Dòng Xe Tải Trọng (kg) Ưu Điểm Ứng Dụng
Thaco Towner 990 – 1490 Giá cả phải chăng, tiết kiệm nhiên liệu, dễ dàng di chuyển trong thành phố. Vận chuyển hàng hóa trong nội thành, chở vật liệu xây dựng nhẹ.
Suzuki Carry 740 Thiết kế nhỏ gọn, linh hoạt, động cơ bền bỉ. Chở hàng tạp hóa, thực phẩm, đồ gia dụng.
Veam Star 750 – 850 Khả năng chịu tải tốt, giá thành hợp lý. Vận chuyển hàng hóa cho các cửa hàng, siêu thị.

8.2. Các Dòng Xe Tải Trung Phổ Biến

Dòng Xe Tải Trọng (kg) Ưu Điểm Ứng Dụng
Hyundai HD 5000 – 8000 Động cơ mạnh mẽ, bền bỉ, khả năng vận hành ổn định trên mọi địa hình. Vận chuyển hàng hóa đường dài, chở vật liệu xây dựng, máy móc.
Isuzu N-Series 5500 – 9000 Tiết kiệm nhiên liệu, thiết kế hiện đại, tiện nghi. Vận chuyển hàng hóa đông lạnh, chở hàng hóa có giá trị cao.
Hino XZU 5300 – 7700 Chất lượng Nhật Bản, độ bền cao, ít hỏng hóc. Vận chuyển hàng hóa tổng hợp, chở đồ đạc gia đình.

8.3. Các Dòng Xe Tải Nặng Phổ Biến

Dòng Xe Tải Trọng (kg) Ưu Điểm Ứng Dụng
Howo 17000 – 40000 Khả năng chịu tải cực lớn, động cơ mạnh mẽ, giá thành cạnh tranh. Vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng, chở container.
Dongfeng 15000 – 35000 Thiết kế chắc chắn, bền bỉ, khả năng vận hành ổn định trong điều kiện khắc nghiệt. Vận chuyển than đá, quặng, vật liệu xây dựng cho các công trình lớn.
Chenglong 16000 – 38000 Tiết kiệm nhiên liệu, trang bị nhiều tính năng hiện đại, an toàn. Vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, chở hàng hóa phục vụ sản xuất công nghiệp.

9. Liên Hệ Với Xe Tải Mỹ Đình Để Được Tư Vấn Miễn Phí

Nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào về các dòng xe tải hoặc cần tư vấn lựa chọn xe phù hợp với nhu cầu sử dụng, đừng ngần ngại liên hệ với Xe Tải Mỹ Đình. Chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ quý khách hàng một cách tận tình và chu đáo nhất.

Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Hotline: 0247 309 9988

Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN

Xe Tải Mỹ Đình cam kết mang đến cho quý khách hàng những sản phẩm và dịch vụ chất lượng tốt nhất, đáp ứng mọi yêu cầu của quý khách hàng. Hãy đến với chúng tôi để trải nghiệm sự khác biệt!

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *