Hình ảnh minh họa định nghĩa đường hypebol, thể hiện rõ các yếu tố như tiêu điểm (F1, F2), điểm M trên hypebol, và trục thực
Hình ảnh minh họa định nghĩa đường hypebol, thể hiện rõ các yếu tố như tiêu điểm (F1, F2), điểm M trên hypebol, và trục thực

**Trục Thực Của Hypebol Là Gì? Định Nghĩa Và Ứng Dụng?**

Trục Thực Của Hypebol là đoạn thẳng nối hai đỉnh của hypebol, đi qua tâm và hai tiêu điểm của nó. Cùng XETAIMYDINH.EDU.VN tìm hiểu chi tiết về trục thực, phương trình và ứng dụng của nó trong bài viết sau.

1. Trục Thực Của Hypebol Là Gì?

Trục thực của hypebol là đường thẳng đi qua hai tiêu điểm của hypebol, cắt hypebol tại hai đỉnh. Vậy, trục thực có vai trò quan trọng trong việc xác định hình dạng và vị trí của hypebol trong mặt phẳng tọa độ.

  • Định nghĩa bằng lời: Trong hình học, hypebol là một đường conic đặc biệt được tạo thành khi một mặt phẳng cắt một hình nón kép sao cho nó cắt cả hai phần của hình nón.
  • Định nghĩa bằng ký hiệu: Hypebol là tập hợp các điểm M trên mặt phẳng sao cho giá trị tuyệt đối của hiệu khoảng cách từ M đến hai điểm cố định F1 và F2 (gọi là các tiêu điểm) là một hằng số. Hằng số này thường được ký hiệu là 2a, với a là độ dài bán trục thực của hypebol.

Hình ảnh minh họa định nghĩa đường hypebol, thể hiện rõ các yếu tố như tiêu điểm (F1, F2), điểm M trên hypebol, và trục thựcHình ảnh minh họa định nghĩa đường hypebol, thể hiện rõ các yếu tố như tiêu điểm (F1, F2), điểm M trên hypebol, và trục thực

2. Phương Trình Chính Tắc Của Hypebol Liên Quan Đến Trục Thực

Phương trình chính tắc của hypebol là một công cụ mạnh mẽ để mô tả và nghiên cứu các tính chất của nó. Theo nghiên cứu của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội, Khoa Toán – Cơ – Tin học, năm 2023, phương trình này giúp đơn giản hóa việc tính toán và phân tích các đặc điểm hình học của hypebol.

2.1. Dạng Phương Trình

Phương trình chính tắc của hypebol có dạng:

x²/a² – y²/b² = 1

Trong đó:

  • x, y là tọa độ của một điểm bất kỳ trên hypebol.
  • a là độ dài bán trục thực (nằm trên trục Ox).
  • b là độ dài bán trục ảo (nằm trên trục Oy).

2.2. Mối Liên Hệ Giữa Các Tham Số

Các tham số a, b và c (tiêu cự) có mối liên hệ mật thiết với nhau thông qua công thức:

c² = a² + b²

Trong đó:

  • c là khoảng cách từ tâm của hypebol đến mỗi tiêu điểm.
  • 2c là tiêu cự của hypebol.

Hình ảnh minh họa phương trình chính tắc của đường hypebol, chú thích rõ các thành phần a, b, và trục thực, trục ảoHình ảnh minh họa phương trình chính tắc của đường hypebol, chú thích rõ các thành phần a, b, và trục thực, trục ảo

2.3. Ví Dụ Minh Họa

Ví dụ 1: Lập phương trình chính tắc của hypebol (H) biết (H) có trục thực và trục ảo lần lượt là 10 và 6.

Hướng dẫn giải:

  • Độ dài trục thực bằng 2a và bằng 10, suy ra a = 5.
  • Độ dài trục ảo bằng 2b và bằng 6, suy ra b = 3.
  • Vậy phương trình chính tắc của hypebol là: x²/5² – y²/3² = 1

Ví dụ 2: Viết phương trình chính tắc của hypebol có một đỉnh là A₂(5; 0) và một đường tiệm cận là y = ±3x.

Hướng dẫn giải:

  • Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là x²/a² – y²/b² = 1 (a > 0, b > 0).
  • Hypebol có một đỉnh là A₂(5; 0) => a = 5.
  • Hypebol có một đường tiệm cận là y = ±3x => b/a = 3 => b = 3a = 15.
  • Vậy phương trình chính tắc của đường hypebol đã cho là x²/5² – y²/15² = 1 hay x²/25 – y²/225 = 1.

3. Hình Dạng Và Tính Chất Của Hypebol Liên Quan Đến Trục Thực

Hypebol có những đặc điểm và tính chất hình học thú vị, có ảnh hưởng trực tiếp đến hình dạng và ứng dụng của nó.

3.1. Các Yếu Tố Cơ Bản

  • Tiêu điểm: Hypebol có hai tiêu điểm, F1 và F2, nằm trên trục thực.
  • Đỉnh: Hypebol có hai đỉnh, A1 và A2, là giao điểm của hypebol với trục thực.
  • Trục thực: Đoạn thẳng A1A2 nối hai đỉnh, có độ dài 2a.
  • Trục ảo: Đường thẳng vuông góc với trục thực tại tâm, có độ dài 2b.
  • Tâm: Trung điểm của đoạn thẳng nối hai tiêu điểm (hoặc hai đỉnh).

3.2. Tính Chất Đối Xứng

Hypebol đối xứng qua trục thực, trục ảo và tâm của nó. Tính chất này giúp đơn giản hóa việc vẽ và nghiên cứu hypebol.

3.3. Đường Tiệm Cận

Hypebol có hai đường tiệm cận, là hai đường thẳng mà hypebol dần tiến gần đến khi x và y tiến đến vô cùng. Phương trình của hai đường tiệm cận là:

y = ±(b/a)x

3.4. Tâm Sai

Tâm sai của hypebol, ký hiệu là e, được định nghĩa là tỷ số giữa tiêu cự (c) và độ dài bán trục thực (a):

e = c/a

Vì c > a, nên e > 1. Tâm sai đặc trưng cho “độ rộng” của hypebol; tâm sai càng lớn thì hypebol càng “mở rộng”.

3.5. Ví Dụ Minh Họa

Ví dụ 1: Tìm tọa độ các tiêu điểm, các đỉnh; độ dài trục thực, trục ảo và phương trình các đường tiệm cận của mỗi hypebol có phương trình sau:

a) x²/9 – y²/4 = 1

b) x²/9 – y²/16 = 1

c) x² – 9y² = 9

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: a = 3, b = 2, c = √(a² + b²) = √13

  • Tiêu điểm: F₁(-√13; 0), F₂(√13; 0)
  • Các đỉnh: A₁(-3; 0), A₂(3; 0)
  • Độ dài trục thực: 2a = 6; độ dài trục ảo: 2b = 4
  • Phương trình tiệm cận: y = ±(2/3)x

b) Ta có: a = 3, b = 4, c = √(a² + b²) = 5

  • Tiêu điểm: F₁(-5; 0), F₂(5; 0)
  • Các đỉnh: A₁(-3; 0), A₂(3; 0)
  • Độ dài trục thực: 2a = 6; độ dài trục ảo: 2b = 8
  • Phương trình tiệm cận: y = ±(4/3)x

c) Ta có: x² – 9y² = 9 ⇔ x²/9 – y² = 1

  • a = 3, b = 1, c = √(a² + b²) = √10
  • Tiêu điểm: F₁(-√10; 0), F₂(√10; 0)
  • Các đỉnh: A₁(-3; 0), A₂(3; 0)
  • Độ dài trục thực: 2a = 6; độ dài trục ảo: 2b = 2
  • Phương trình tiệm cận: y = ±(1/3)x

Ví dụ 2: Cho hypebol (H) như hình dưới đây:

Hình ảnh minh họa bài tập vẽ hình đường hypebol, yêu cầu chứng minh và tìm phương trình đường thẳngHình ảnh minh họa bài tập vẽ hình đường hypebol, yêu cầu chứng minh và tìm phương trình đường thẳng

a) Chứng minh rằng: Nếu M(x, y) nằm trên hypebol (H) thì x ≤ -a hoặc x ≥ a.

b) Phương trình hai đường thẳng PR và QS có dạng như thế nào?

Hướng dẫn giải:

a) Nếu M(x, y) thuộc hypebol (H) thì x²/a² – y²/b² = 1

  • Mà y²/b² ≥ 0 suy ra x²/a² ≥ 1
  • Do đó x² ≥ a² => x ≤ -a hoặc x ≥ a

b) Có P(-a, b), R(a; -b) => vectơ PR = (a – (-a); -b – b) = (2a; -2b)

  • Do đó ta chọn n(b; a) là một vector pháp tuyến của PR
  • Phương trình đường thẳng PR có dạng: b(x + a) + a(y – b) = 0
  • Hay, bx + ay = 0 hay y = -(b/a)x
  • Tương tự, ta có: Q (a; b), S (-a; -b) => vectơ QS = (-a – a; -b – b) = (-2a; -2b)
  • Do đó ta chọn n (b; a) là một vector pháp tuyến của QS
  • Phương trình đường thẳng QS có dạng: -b(x – a) + a(y – b) = 0
  • Hay, -bx + ay = 0 hay y = (b/a)x

4. Ứng Dụng Thực Tế Của Hypebol Và Trục Thực

Hypebol và trục thực của nó không chỉ là những khái niệm toán học trừu tượng, mà còn có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật và đời sống.

4.1. Ứng Dụng Trong Định Vị

Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) sử dụng hypebol để xác định vị trí của một đối tượng trên Trái Đất. Tín hiệu từ các vệ tinh GPS được sử dụng để tính toán hiệu khoảng cách đến các vệ tinh, từ đó xác định vị trí của đối tượng nằm trên một hypebol. Giao điểm của nhiều hypebol sẽ cho vị trí chính xác của đối tượng.

4.2. Ứng Dụng Trong Thiên Văn Học

Quỹ đạo của một số thiên thể, như sao chổi, có dạng hypebol khi chúng di chuyển quanh Mặt Trời. Trục thực của hypebol giúp các nhà thiên văn học tính toán và dự đoán quỹ đạo của các thiên thể này.

4.3. Ứng Dụng Trong Thiết Kế

Hypebol được sử dụng trong thiết kế của nhiều công trình kiến trúc và kỹ thuật, như các tòa nhà, cầu, và ăng-ten parabol. Hình dạng hypebol giúp tối ưu hóa khả năng chịu lực và phản xạ sóng của các công trình này.

4.4. Ứng Dụng Trong Quang Học

Trong quang học, các thấu kính hypebol được sử dụng để tập trung hoặc phân tán ánh sáng một cách chính xác. Trục thực của hypebol đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tiêu điểm và các tính chất quang học của thấu kính.

4.5. Ứng Dụng Trong Radar

Hệ thống radar sử dụng hypebol để xác định vị trí của các đối tượng trong không gian. Tín hiệu radar phản xạ từ đối tượng được sử dụng để tính toán hiệu khoảng cách đến các trạm radar, từ đó xác định vị trí của đối tượng nằm trên một hypebol.

5. Bài Tập Vận Dụng Về Đường Hypebol

Để củng cố kiến thức về đường hypebol và trục thực, bạn có thể thử sức với các bài tập sau:

Câu 1: Khái niệm nào sau đây là định nghĩa về đường hypebol?

A. Cho điểm F và đường thẳng Δ cố định không đi qua F. Đường hypebol (H) là tập hợp các điểm M thỏa mãn điều kiện khoảng cách từ M đến Δ bằng khoảng cách từ M đến F.

B. Cho F₁, F₂ cố định với F₁F₂ = 2c, (c>0). Hypebol (H) là tập hợp điểm M sao cho |MF₁ – MF₂|=2a với a là một số không đổi và a

C. Cho F₁, F₂ cố định với F₁F₂ = 2c, (c>0) và một độ dài 2a không đổi (a2 + b² thì (H) có các tiêu điểm là F₁(0 ; c), F₂ (0 ; –c).

C. Nếu c² = a² – b² thì (H) có các tiêu điểm là F₁(c ; 0), F₂ (- c ; 0).

D. Nếu c² = a² – b² thì (H) có các tiêu điểm là F₁(0 ; c), F₂ (0 ; –c).

Câu 3: Cho Hypebol (H) có phương trình chính tắc là x²/a² – y²/b² = 1, với a,b > 0. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

A. Với c² = a² + b² (c > 0), tâm sai của hypebol là e = c/a.

B. Với c² = a² + b² (c > 0), tâm sai của hypebol là e = c/a.

C. Với c² = a² + b² (c > 0), tâm sai của hypebol là e = -c/a.

D. Với c² = a² + b² (c > 0), tâm sai của hypebol là e = -c/a.

Câu 4: Cho đường hypebol (H) có phương trình chính tắc là x²/a² – y²/b² = 1, với a, b>0. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Tọa độ các đỉnh nằm trên trục thực là (a;0) và (-a;0).

B. Tọa độ các đỉnh nằm trên trục ảo là B₁(0;b), A₁ (0;–b).

C. Với c² = a² + b² (c > 0) , độ dài tiêu cự là 2c.

D. Với c² = a² + b² (c > 0) , tâm sai của hypebol là e = e = c/a.

Câu 5: Hypebol x²/16 – y²/9 = 1 có hai tiêu điểm là:

A. F₁(-5;0) , F₂(5;0)

B. F₁(-2;0) , F₂(2;0)

C. F₁(-3;0) , F₂(3;0)

D. F₁(-4;0) , F₂(4;0)

Câu 6: Đường hypebol có nửa trục thực là 4, tiêu cự bằng 10 có phương trình chính tắc là:

A. x²/16 – y²/9 = 1

B. x²/16 + y²/9 = 1

C. y²/16 – x²/9 = 1

D. x²/16 – y²/25 = 1

Câu 7: Tìm phương trình chính tắc của đường hypebol (H) mà hình chữ nhật cơ sở có một đỉnh là (2;–3)

A. x²/2 – y²/(-3) = 1

B. x²/4 – y²/9 = 1

C. x²/9 – y²/3 = 1

D. x²/2 – y²/3 = 1

Câu 8: Đường hypebol x²/4 – y²/9 = 1 có:

A. Hai đỉnh A₁(-2;0) , A₂(2;0) và tâm sai e = 2/√13

B. Hai đường tiệm cận y = ±(3/2)x và tâm sai e = 2/√13

C. Hai đường tiệm cận y = ±(3/2)x và tâm sai e = 2/√13

D. Hai tiêu điểm F₁(-2;0) , F₂(2;0) và tâm sai e = 2/√13

Câu 9: Phương trình hai đường tiệm cận y = ±(3/2)x là của đường hypebol có phương trình chính tắc nào sau đây?

A. x²/4 – y²/9 = 1

B. x²/3 – y²/2 = 1

C. x²/2 – y²/3 = 1

D. x²/9 – y²/4 = 1

Câu 10: Tìm phương trình chính tắc của Hypebol H biết nó đi qua điểm là (5;4) và một đường tiệm cận có phương trình là x + y = 0

A. x² – y²/9 = 1

B. x² – y² = 9

C. x² – y² = 1

D. x²/5 – y²/4 = 1

Câu 11: Tìm phương trình chính tắc của đường hypebol (H) biết nó tiêu điểm là (3;0) và một đường tiệm cận có phương trình là: √2x + y = 0

A. x²/6 – y²/3 = 1

B. x²/3 – y²/6 = 1

C. x²/1 – y²/2 = 1

D. x²/1 – y²/8 = 1

Câu 12: Tìm phương trình chính tắc của đường hypebol nếu một đỉnh của hình chữ nhật cơ sở của đường hyperbol đó là M (4 ; 3) .

A. x²/16 – y²/9 = 1

B. x²/16 – y²/9 = 1

C. x²/16 – y²/4 = 1

D. x²/4 – y²/3 = 1

Câu 13: Cho điểm M nằm trên đường hypebol (H): x²/16 – y²/9 = 1. Nếu hoành độ điểm M bằng 8 thì khoảng cách từ M đến các tiêu điểm của H là bao nhiêu?

A. 8 ± 4√2

B. 8 ± 4√5

C. 5 và 13

D. 6 và 14

Câu 14: Viết phương trình chính tắc của đường hypebol, biết giá trị tuyệt đối hiệu các bán kính qua tiêu điểm của điểm M bất kỳ trên hypebol là 8, tiêu cự bằng 10 .

A. x²/16 – y²/9 = 1 hoặc -x²/16 – y²/9 = 1

B. x²/16 – y²/9 = 1

C. x²/4 + y²/3 = 1

D. x²/4 – y²/3 = 1

Câu 15: Đường hypebol có hai đường tiệm cận vuông góc với nhau, độ dài trục thực bằng 6, có phương trình chính tắc là:

A. x²/46 – y²/6 = 1

B. x²/9 – y²/9 = 1

C. x²/1 – y²/9 = 1

D. x²/16 – y²/9 = 1

Câu 16: Điểm nào trong 4 điểm M (5 ; 0) , N (10 ; 33 ) , P (52 ; 32 ) , Q (5 ; 4) nằm trên một đường tiệm cận của đường hypebol x² 25 – y² 9 = 1?

A. N

B. M

C. Q

D. P

Câu 17: Tìm phương trình chính tắc của đường hypebol H biết nó có một đường tiệm cận là x – 2y = 0 và hình chữ nhật cơ sở của nó có diện tích bằng 24 .

A. x²/12 – y²/48 = 1

B. x²/3 – y²/12 = 1

C. x²/12 – y²/3 = 1

D. x²/48 – y²/12 = 1

Câu 18: Lập phương trình chính tắc của đường hypebol ( H ) với Ox là trục thực , tổng hai bán trục a + b = 7, phương trình hai tiệm cận : y = ±(3/4)x

A. (H): x²/3 – y²/4 = 1

B. (H): x²/4 – y²/3 = 1

C. (H): x²/28 – y²/21 = 1

D. (H): x²/21 – y²/28 = 1

Câu 19: Cho đường hypebol (H): x²/25 – y²/16 = 1 có 2 tiêu điểm F₁, F₂. Với M là một điểm tùy ý thuộc (H). Hãy tính S = (MF₁ + MF₂)² – 4OM²

A. 8

B. 1

C. 1/64

D. 64

Câu 20: Cho đường hypebol (H): x²/4 – y²/3 = 1. Lập phương trình tiếp tuyến của (H) song song với đường thẳng d : 5x – 4y + 10 = 0

A. 5x – 4y + 4 = 0 , 5x – 5y – 4 = 0

B. 5x – 4y – 16 = 0 và 5x – 4y + 16 = 0

C. 5x – 4y – 16 = 0

D. 5x – 4y + 16 = 0

Đáp án:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B A A D A A B C D C
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A D A B D C B D B

6. Tìm Hiểu Thêm Về Xe Tải Tại Xe Tải Mỹ Đình

Bạn đang tìm kiếm thông tin chi tiết và đáng tin cậy về các loại xe tải có sẵn ở Mỹ Đình, Hà Nội? Bạn muốn so sánh giá cả và thông số kỹ thuật giữa các dòng xe để đưa ra lựa chọn tốt nhất? Bạn có thắc mắc về thủ tục mua bán, đăng ký và bảo dưỡng xe tải? Hãy đến với XETAIMYDINH.EDU.VN, nơi bạn sẽ tìm thấy mọi thông tin cần thiết và được tư vấn tận tình bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm.

6.1. Các Loại Xe Tải Phổ Biến Tại Mỹ Đình

Tại XETAIMYDINH.EDU.VN, chúng tôi cung cấp thông tin chi tiết về các loại xe tải phổ biến trên thị trường hiện nay, bao gồm:

  • Xe tải nhẹ: Thích hợp cho việc vận chuyển hàng hóa trong thành phố và các khu vực đô thị.
  • Xe tải tầm trung: Phù hợp cho việc vận chuyển hàng hóa trên các tuyến đường dài hơn và có tải trọng lớn hơn.
  • Xe tải nặng: Được thiết kế để vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng trên các tuyến đường quốc lộ và cao tốc.
  • Xe ben: Sử dụng để chở vật liệu xây dựng như cát, đá, sỏi.
  • Xe chuyên dụng: Bao gồm xe đông lạnh, xe chở xăng dầu, xe cứu hộ giao thông.

6.2. Bảng So Sánh Giá Và Thông Số Kỹ Thuật

Để giúp bạn dễ dàng so sánh và lựa chọn, XETAIMYDINH.EDU.VN cung cấp bảng so sánh chi tiết về giá cả và thông số kỹ thuật của các dòng xe tải khác nhau. Bảng so sánh này bao gồm các thông tin quan trọng như:

  • Giá bán
  • Tải trọng
  • Kích thước thùng xe
  • Động cơ
  • Công suất
  • Tiêu hao nhiên liệu

6.3. Tư Vấn Lựa Chọn Xe Tải Phù Hợp

Đội ngũ chuyên gia của XETAIMYDINH.EDU.VN sẽ tư vấn cho bạn lựa chọn loại xe tải phù hợp nhất với nhu cầu và ngân sách của bạn. Chúng tôi sẽ lắng nghe và phân tích yêu cầu của bạn, từ đó đưa ra các gợi ý và giải pháp tối ưu.

6.4. Giải Đáp Thắc Mắc Về Thủ Tục Mua Bán, Đăng Ký Và Bảo Dưỡng

Chúng tôi hiểu rằng thủ tục mua bán, đăng ký và bảo dưỡng xe tải có thể gây ra nhiều khó khăn cho khách hàng. Vì vậy, XETAIMYDINH.EDU.VN cung cấp thông tin chi tiết và hướng dẫn cụ thể về các thủ tục này, giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức.

6.5. Dịch Vụ Sửa Chữa Xe Tải Uy Tín Tại Mỹ Đình

Nếu xe tải của bạn gặp sự cố, đừng lo lắng! XETAIMYDINH.EDU.VN sẽ giới thiệu đến bạn các dịch vụ sửa chữa xe tải uy tín trong khu vực Mỹ Đình, Hà Nội. Chúng tôi chỉ hợp tác với các garage có đội ngũ kỹ thuật viên tay nghề cao và trang thiết bị hiện đại, đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất.

7. FAQ Về Trục Thực Của Hypebol

Câu 1: Trục thực của hypebol là gì?

Trục thực của hypebol là đường thẳng đi qua hai tiêu điểm và hai đỉnh của hypebol.

Câu 2: Độ dài trục thực của hypebol được tính như thế nào?

Độ dài trục thực của hypebol bằng 2a, trong đó a là độ dài bán trục thực.

Câu 3: Tâm của hypebol nằm ở đâu trên trục thực?

Tâm của hypebol nằm ở trung điểm của đoạn thẳng nối hai tiêu điểm, đồng thời cũng là trung điểm của đoạn thẳng nối hai đỉnh trên trục thực.

Câu 4: Trục ảo của hypebol có vuông góc với trục thực không?

Có, trục ảo của hypebol vuông góc với trục thực tại tâm của hypebol.

Câu 5: Phương trình chính tắc của hypebol liên quan đến trục thực như thế nào?

Trong phương trình chính tắc x²/a² – y²/b² = 1, a là độ dài bán trục thực, liên quan trực tiếp đến trục thực của hypebol.

Câu 6: Tâm sai của hypebol có liên quan đến trục thực không?

Có, tâm sai e = c/a, trong đó a là độ dài bán trục thực và c là khoảng cách từ tâm đến tiêu điểm.

Câu 7: Làm thế nào để xác định trục thực của hypebol khi biết phương trình của nó?

Từ phương trình chính tắc, xác định a (độ dài bán trục thực). Trục thực là trục x nếu phương trình có dạng x²/a² – y²/b² = 1, hoặc trục y nếu phương trình có dạng y²/a² – x²/b² = 1.

Câu 8: Các ứng dụng thực tế nào liên quan đến trục thực của hypebol?

Trục thực của hypebol có vai trò quan trọng trong các ứng dụng như định vị GPS, thiết kế ăng-ten parabol, và trong thiên văn học để tính toán quỹ đạo của các thiên thể.

Câu 9: Nếu biết tiêu điểm và đỉnh của hypebol, làm thế nào để tìm trục thực?

Trục thực là đường thẳng đi qua cả tiêu điểm và đỉnh của hypebol.

Câu 10: Trục thực có ảnh hưởng đến hình dạng của hypebol như thế nào?

Độ dài trục thực (2a) quyết định “độ dài” của hypebol theo hướng của trục này. Nếu a lớn, hypebol sẽ “dài” hơn theo hướng trục thực.

XETAIMYDINH.EDU.VN tự hào là nguồn thông tin uy tín và hữu ích cho tất cả những ai quan tâm đến xe tải ở Mỹ Đình. Hãy truy cập trang web của chúng tôi ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều điều thú vị!

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • Hotline: 0247 309 9988
  • Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN

Lời kêu gọi hành động:

Đừng bỏ lỡ cơ hội tiếp cận nguồn thông tin chất lượng và nhận được sự tư vấn tận tâm từ các chuyên gia của XETAIMYDINH.EDU.VN. Hãy truy cập trang web của chúng tôi ngay hôm nay để được giải đáp mọi thắc mắc về xe tải ở Mỹ Đình và tìm được chiếc xe phù hợp nhất với nhu cầu của bạn!

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *