Trắc Nghiệm Phản Ứng Oxi Hóa Khử: Tổng Hợp Câu Hỏi Và Giải Đáp?

Trắc Nghiệm Phản ứng Oxi Hóa Khử là một phần quan trọng trong chương trình hóa học, giúp bạn hiểu rõ hơn về bản chất của các phản ứng hóa học. Tại XETAIMYDINH.EDU.VN, chúng tôi cung cấp một bộ câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ và chi tiết, kèm theo lời giải thích rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin chinh phục mọi bài kiểm tra. Hãy cùng Xe Tải Mỹ Đình khám phá thế giới phản ứng oxi hóa khử và nâng cao kỹ năng giải bài tập của bạn.

1. Phản Ứng Oxi Hóa Khử Là Gì?

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một hoặc nhiều nguyên tố. Nói một cách dễ hiểu, đây là phản ứng mà trong đó có sự chuyển giao electron giữa các chất phản ứng.

  • Quá trình oxi hóa: Là quá trình nhường electron, chất nhường electron gọi là chất khử và bị oxi hóa.
  • Quá trình khử: Là quá trình nhận electron, chất nhận electron gọi là chất oxi hóa và bị khử.

Theo nghiên cứu của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023, việc nắm vững khái niệm và bản chất của phản ứng oxi hóa khử là nền tảng để hiểu sâu hơn về các quá trình hóa học trong tự nhiên và ứng dụng.

2. Tại Sao Cần Học Về Phản Ứng Oxi Hóa Khử?

Hiểu rõ về phản ứng oxi hóa khử mang lại nhiều lợi ích thiết thực:

  • Ứng dụng thực tế: Phản ứng oxi hóa khử có mặt ở khắp mọi nơi, từ quá trình đốt cháy nhiên liệu, sản xuất điện năng trong pin, đến các phản ứng sinh hóa trong cơ thể sống.
  • Giải thích hiện tượng: Giúp giải thích các hiện tượng ăn mòn kim loại, sự hình thành gỉ sét, và nhiều quá trình tự nhiên khác.
  • Học tập tốt hơn: Là kiến thức nền tảng để học tốt các môn khoa học tự nhiên khác như sinh học, vật lý và hóa học hữu cơ.
  • Ứng dụng trong công nghiệp: Phản ứng oxi hóa khử đóng vai trò quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp như luyện kim, hóa chất, thực phẩm và môi trường.

3. Làm Thế Nào Để Nhận Biết Phản Ứng Oxi Hóa Khử?

Để nhận biết một phản ứng có phải là phản ứng oxi hóa khử hay không, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định số oxi hóa: Gán số oxi hóa cho tất cả các nguyên tố trong phản ứng.
  2. Kiểm tra sự thay đổi số oxi hóa: Xem xét có nguyên tố nào thay đổi số oxi hóa hay không. Nếu có, đó là phản ứng oxi hóa khử.
  3. Xác định chất oxi hóa và chất khử: Chất có số oxi hóa giảm là chất oxi hóa, chất có số oxi hóa tăng là chất khử.

Ví dụ:

Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
  • Số oxi hóa của Zn tăng từ 0 lên +2 (bị oxi hóa, là chất khử).
  • Số oxi hóa của Cu giảm từ +2 xuống 0 (bị khử, là chất oxi hóa).

4. Các Bước Cân Bằng Phản Ứng Oxi Hóa Khử?

Cân bằng phản ứng oxi hóa khử là một kỹ năng quan trọng, giúp bạn xác định đúng tỉ lệ các chất trong phản ứng. Dưới đây là các bước thực hiện:

  1. Xác định số oxi hóa: Gán số oxi hóa cho tất cả các nguyên tố trong phản ứng.
  2. Xác định chất oxi hóa và chất khử: Xác định các chất có sự thay đổi số oxi hóa.
  3. Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử:
    • Quá trình oxi hóa: Chất khử → Chất oxi hóa + ne
    • Quá trình khử: Chất oxi hóa + me → Chất khử
  4. Cân bằng số electron: Nhân hệ số sao cho số electron nhường bằng số electron nhận.
  5. Cân bằng phương trình: Đặt hệ số vào phương trình phản ứng và cân bằng các nguyên tố còn lại.
  6. Kiểm tra lại: Đảm bảo số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế phương trình bằng nhau.

Ví dụ: Cân bằng phản ứng sau:

Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
  1. Xác định số oxi hóa:

    • Fe: 0 → +3
    • N trong HNO3: +5 → +2 (trong NO)
  2. Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử:

    • Oxi hóa: Fe → Fe3+ + 3e
    • Khử: N5+ + 3e → N2+
  3. Cân bằng số electron:

    • Fe → Fe3+ + 3e (x1)
    • N5+ + 3e → N2+ (x1)
  4. Cân bằng phương trình:

    • Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
    • 1Fe + 4HNO3 → 1Fe(NO3)3 + 1NO + 2H2O

5. Các Loại Phản Ứng Oxi Hóa Khử Thường Gặp?

Trong hóa học, có rất nhiều loại phản ứng oxi hóa khử, nhưng dưới đây là một số loại phổ biến mà bạn thường gặp:

  1. Phản ứng đốt cháy: Phản ứng giữa một chất và oxi, thường tỏa nhiệt và tạo ra ánh sáng.

    • Ví dụ: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

    alt: Phản ứng đốt cháy metan tạo ra CO2 và H2O

  2. Phản ứng ăn mòn kim loại: Quá trình kim loại bị oxi hóa bởi môi trường xung quanh.

    • Ví dụ: 4Fe + 3O2 + 6H2O → 4Fe(OH)3 (gỉ sét)

    alt: Gỉ sét hình thành trên bề mặt kim loại do ăn mòn

  3. Phản ứng điều chế kim loại: Sử dụng chất khử để khử ion kim loại về kim loại tự do.

    • Ví dụ: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
  4. Phản ứng trong pin điện hóa: Tạo ra dòng điện từ các phản ứng oxi hóa khử.

    • Ví dụ: Pin Zn-Cu: Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
  5. Phản ứng trong công nghiệp:

    • Sản xuất axit sunfuric: 2SO2 + O2 → 2SO3
    • Sản xuất phân bón: N2 + 3H2 → 2NH3 (quá trình Haber-Bosch)
  6. Phản ứng trong sinh học:

    • Quá trình hô hấp tế bào: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
    • Quá trình quang hợp: 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2

6. 50 Câu Trắc Nghiệm Phản Ứng Oxi Hóa Khử (Cơ Bản – Phần 1) Có Lời Giải Chi Tiết

Dưới đây là 50 câu trắc nghiệm về phản ứng oxi hóa khử, kèm theo đáp án và lời giải chi tiết, giúp bạn ôn tập và củng cố kiến thức.

Bài 1: Chất khử là chất:

A. Cho điện tử (electron), chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

B. Cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

C. Nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

D. Nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Lời giải:

Đáp án A. Chất khử là chất cho electron và có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

Bài 2: Chất oxi hóa là chất

A. Cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

B. Cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

C. Nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

D. Nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Lời giải:

Đáp án D. Chất oxi hóa là chất nhận electron và có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Bài 3: Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là:

A. +1 và +1. B. –4 và +6. C. –3 và +5. D. –3 và +6.

Lời giải:

Đáp án C.

NH4NO3 tạo bởi NH4+ và ion NO3-. Gọi số oxi hóa của N bằng x.

Trong NH4+: x.1 + (+1).4 = +1 ⇒ x = -3

NO3-: x .1 + (-2).3 = -1 ⇒ x = +5.

Bài 4: Cho quá trình : Fe2+ → Fe3++ 1e. Đây là quá trình :

A. Oxi hóa. B. Khử .

C. Nhận proton. D. Tự oxi hóa – khử.

Lời giải:

Đáp án A. Fe2+ nhường electron để trở thành Fe3+, đây là quá trình oxi hóa.

Bài 5: Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là :

A. 0,5. B. 1,5.

C. 3,0. D. 4,5.

Lời giải:

Đáp án D. Al3+ + 3e → Al. Vậy 1,5 mol Al3+ cần 1,5 x 3 = 4,5 mol electron.

Bài 6: Trong phản ứng Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu, một mol Cu2+ đã

A. Nhận 1 mol electron. B. Nhường 1 mol e.

C. Nhận 2 mol electron. D. Nhường 2 mol electron.

Lời giải:

Đáp án C. Cu2+ + 2e → Cu. Vậy 1 mol Cu2+ nhận 2 mol electron.

Bài 7: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là : 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl

A. Chất oxi hóa. B. chất khử. C. Axit. D. Vừa oxi hóa vừa khử.

Lời giải:

Đáp án B. Trong H2S, S có số oxi hóa -2 tăng lên 0 trong S, vậy H2S là chất khử.

Bài 8: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

A. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

B. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của tất cả các nguyên tố hóa học.

C. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.

D. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một hay một số nguyên tố hóa học.

Lời giải:

Đáp án B. Không phải tất cả các nguyên tố đều thay đổi số oxi hóa trong phản ứng oxi hóa khử.

Bài 9: Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hóa và tính khử?

A. C + 2H2 → CH4 B. 3C + 4Al → Al4C3

C. 3C + CaO → CaC2 + CO D. C + CO2 → 2CO

Lời giải:

Đáp án C.

C vừa tăng số oxi hóa (tính khử) vừa giảm số oxi hóa (tính oxi hóa).

Bài 10: Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử ?

A. oxit phi kim và bazơ. B. oxit kim loại và axit.

C. kim loại và phi kim. D. oxit kim loại và oxit phi kim.

Lời giải:

Đáp án C. Ví dụ: Cu + Cl2 → CuCl2.

Bài 11: Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hóa?

A. HCl+ AgNO3 → AgCl+ HNO3

B. 2HCl + Mg → MgCl2+ H2

C. 8HCl + Fe3O4 → FeCl2 +2FeCl3 +4H2O

D. 4HCl + MnO2 → MnCl2+ Cl2 + 2H2O

Lời giải:

Đáp án B. 2H+ → H20 +2e ⇒ HCl thể hiện tính oxi hóa

Bài 12: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HCl là : MnO2 + 4HCl → MnCl2 +Cl2+ 2H2O

A. oxi hóa. B. chất khử. C. tạo môi trường. D. chất khử và môi trường.

Lời giải:

Đáp án D. HCl vừa là chất khử (Cl- tăng số oxi hóa) vừa tạo môi trường.

Bài 13: Cho phản ứng: 4HNO3 đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là:

A. chất oxi hóa. B. axit. C. môi trường. D. chất oxi hóa và môi trường.

Lời giải:

Đáp án A. HNO3 là chất oxi hóa vì N+5 giảm xuống N+4 trong NO2.

Bài 14: Hòa tan Cu2S trong dung dịch HNO3 loãng, nóng, dư, sản phẩm thu được là:

A. Cu(NO3)2 + CuSO4 + H2O. B. Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O.

C. Cu(NO3)2 + H2SO4 + H2O. D. Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO2 + H2O.

Lời giải:

Đáp án B. HNO3 loãng cho sản phẩm khử là NO.

Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O.

Bài 15: Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng :

A. oxi hóa – khử. B. không oxi hóa – khử.

C. oxi hóa – khử hoặc không. D. thuận nghịch.

Lời giải:

Đáp án C. Ví dụ: CaCO3 → CaO + CO2 (Không phải phản ứng oxi hóa – khử)

KNO3 → KNO2 + O2 (Phản ứng oxi hóa – khử).

Bài 16: Cho các phản ứng

Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O

4KClO3 → KCl + 3KClO4.

Số phản ứng oxi hóa – khử là :

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.

Lời giải:

Đáp án D. Cả 4 phản ứng đều có sự thay đổi số oxi hóa.

Bài 17: Loại phản ứng hóa học nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa-khử ?

A. Phản ứng hóa hợp B. Phản ứng phân hủy

C . Phản ứng thế D. Phản ứng trung hòa

Lời giải:

Đáp án C. Phản ứng thế luôn là phản ứng oxi hóa khử.

Bài 18: Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là :

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

A. 55. B. 20. C. 25. D. 50.

Lời giải:

Đáp án A. 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

Tổng hệ số cân bằng của các chất= 3 + 28 + 9 + 1 + 14 = 55

Bài 19: Hãy cho biết những cặp khái niệm nào tương đương nhau ?

A. quá trình oxi hóa và sự oxi hóa. B. quá trình oxi hóa và chất oxi hóa.

C. quá trình khử và sự oxi hóa. D. quá trình oxi hóa và chất khử.

Lời giải:

Đáp án A. Quá trình oxi hóa và sự oxi hóa là cùng một khái niệm.

Bài 20: Khi tham gia vào các phản ứng hóa học, nguyên tử kim loại

A. bị khử. B. bị oxi hóa. C. cho proton. D. nhận proton.

Lời giải:

Đáp án B. Nguyên tử kim loại sẽ nhường electron, là chất khử và bị oxi hóa.

Bài 21: Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là :

Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

A. 21. B. 26. C. 19. D. 28.

Lời giải:

Đáp án B. 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

Tổng hệ số cân bằng = 2 + 10 + 3 + 1+ 10 = 26

Bài 22: Cho sơ đồ phản ứng:

KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là :

A. 5 và 2. B. 2 và 10. C. 2 và 5. D. 5 và 1.

Lời giải:

Đáp án B. Chất oxi hóa và chất khử lần lượt là KMnO4 và FeSO4.

2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Bài 23: Loại phản ứng hóa học nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi ho

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *