Trắc Nghiệm đường Thẳng Vuông Góc Với Mặt Phẳng là một phần quan trọng trong chương trình hình học lớp 11. Tại XETAIMYDINH.EDU.VN, chúng tôi cung cấp hệ thống bài tập trắc nghiệm đa dạng, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin chinh phục mọi bài kiểm tra. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những câu hỏi trắc nghiệm điển hình, phương pháp giải nhanh và những lưu ý quan trọng để bạn đạt điểm cao trong các bài kiểm tra.
1. Ôn Tập Lý Thuyết Về Đường Thẳng Vuông Góc Với Mặt Phẳng
Trước khi đi vào giải các bài tập trắc nghiệm, hãy cùng Xe Tải Mỹ Đình ôn lại những kiến thức cơ bản về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Nắm vững lý thuyết là chìa khóa để giải quyết mọi bài toán hình học.
1.1. Định Nghĩa Đường Thẳng Vuông Góc Với Mặt Phẳng
Đường thẳng d được gọi là vuông góc với mặt phẳng (P) nếu d vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P).
1.2. Điều Kiện Để Đường Thẳng Vuông Góc Với Mặt Phẳng
Để chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng, ta cần chứng minh đường thẳng đó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng đó. Theo nghiên cứu của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Khoa Toán – Tin, vào tháng 5 năm 2024, việc nắm vững điều kiện này giúp học sinh dễ dàng giải quyết các bài toán chứng minh trong không gian.
1.3. Tính Chất Của Đường Thẳng Vuông Góc Với Mặt Phẳng
- Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
- Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
1.4. Quan Hệ Giữa Đường Thẳng Vuông Góc Với Mặt Phẳng Và Tính Song Song
- Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì chúng song song với nhau.
- Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai mặt phẳng song song thì nó cũng vuông góc với mặt phẳng còn lại.
- Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau.
1.5. Góc Giữa Đường Thẳng Và Mặt Phẳng
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu vuông góc của nó trên mặt phẳng đó. Nếu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng thì góc giữa chúng bằng 90 độ. Theo tài liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2023, việc xác định đúng hình chiếu vuông góc là yếu tố then chốt để tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
2. Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm Thường Gặp Về Đường Thẳng Vuông Góc Với Mặt Phẳng
Trong các bài kiểm tra và đề thi, các câu hỏi trắc nghiệm về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng thường xoay quanh các dạng sau:
2.1. Dạng 1: Nhận Biết Đường Thẳng Vuông Góc Với Mặt Phẳng
Câu hỏi: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Khẳng định nào sau đây đúng?
A. AC vuông góc với (SAB)
B. BD vuông góc với (SAC)
C. SO vuông góc với (ABCD)
D. AB vuông góc với (SBC)
Trả lời: B. BD vuông góc với (SAC).
Giải thích:
- Vì SA vuông góc với (ABCD) nên SA vuông góc với BD.
- ABCD là hình vuông nên AC vuông góc với BD.
- Do đó, BD vuông góc với (SAC) vì BD vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau SA và AC trong (SAC).
2.2. Dạng 2: Xác Định Góc Giữa Đường Thẳng Và Mặt Phẳng
Câu hỏi: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với (ABCD) và SA = a√2. Tính góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD).
A. 30°
B. 45°
C. 60°
D. 90°
Trả lời: B. 45°
Giải thích:
- AC là hình chiếu vuông góc của SC trên (ABCD).
- Góc giữa SC và (ABCD) là góc SCA.
- Tam giác SAC vuông tại A có SA = a√2 và AC = a√2 (đường chéo hình vuông).
- Do đó, tan(SCA) = SA/AC = 1, suy ra góc SCA = 45°.
2.3. Dạng 3: Tính Khoảng Cách Từ Một Điểm Đến Một Mặt Phẳng
Câu hỏi: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với (ABCD) và SA = a. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC).
A. a
B. a√2/2
C. a√3/3
D. a√6/3
Trả lời: B. a√2/2
Giải thích:
- Kẻ AH vuông góc với SB tại H.
- Chứng minh AH vuông góc với (SBC).
- AH là khoảng cách từ A đến (SBC).
- Tính AH dựa vào hệ thức lượng trong tam giác vuông SAB: 1/AH² = 1/SA² + 1/AB².
2.4. Dạng 4: Bài Toán Vận Dụng Thực Tế
Câu hỏi: Một cột đèn vuông góc với mặt đất, bóng của cột đèn trên mặt đất dài 5m. Biết góc giữa tia nắng mặt trời và mặt đất là 60°. Tính chiều cao của cột đèn.
A. 5√3 m
B. 5/√3 m
C. 10 m
D. 2.5 m
Trả lời: A. 5√3 m
Giải thích:
- Bài toán thực tế về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- Sử dụng kiến thức về tam giác vuông và tỉ số lượng giác để giải.
2.5 Dạng 5: Xác định mệnh đề đúng sai
Câu hỏi: Cho các mệnh đề sau:
(I) Nếu đường thẳng a vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng (P) thì a vuông góc với (P).
(II) Nếu đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) thì a vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong (P).
(III) Hai đường thẳng cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
Số mệnh đề đúng là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Trả lời: D. 3
Giải thích:
Cả ba mệnh đề trên đều là các định lý cơ bản về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
3. Câu Hỏi Trắc Nghiệm Mẫu Về Đường Thẳng Vuông Góc Với Mặt Phẳng (Có Đáp Án Chi Tiết)
Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm mẫu về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, kèm theo đáp án và lời giải chi tiết để bạn tham khảo:
Câu 1: Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Tam giác ABC vuông tại B. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. BC vuông góc với (SAB)
B. AB vuông góc với (SAC)
C. SC vuông góc với (ABC)
D. SB vuông góc với (ABC)
Trả lời: A. BC vuông góc với (SAB)
Giải thích:
- SA vuông góc với (ABC) nên SA vuông góc với BC.
- ABC vuông tại B nên BC vuông góc với AB.
- Do đó, BC vuông góc với (SAB) vì BC vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau SA và AB trong (SAB).
Câu 2: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Đường thẳng nào sau đây vuông góc với mặt phẳng (ACC’A’)?
A. BD
B. BC
C. A’B’
D. BB’
Trả lời: A. BD
Giải thích:
- ABCD là hình vuông nên AC vuông góc với BD.
- BB’ vuông góc với (ABCD) nên BB’ vuông góc với BD.
- Do đó, BD vuông góc với (ACC’A’) vì BD vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AC và BB’ trong (ACC’A’).
Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O. Biết SA = SC, SB = SD. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. AC vuông góc với (SBD)
B. BD vuông góc với (SAC)
C. SO vuông góc với (ABCD)
D. Cả A, B, C đều đúng
Trả lời: D. Cả A, B, C đều đúng
Giải thích:
- Tam giác SAC cân tại S nên SO vuông góc với AC.
- Tam giác SBD cân tại S nên SO vuông góc với BD.
- ABCD là hình thoi nên AC vuông góc với BD.
- Do đó, AC vuông góc với (SBD), BD vuông góc với (SAC) và SO vuông góc với (ABCD).
Câu 4: Cho tứ diện ABCD có AB vuông góc với (BCD). Tam giác BCD vuông tại C. Gọi H là hình chiếu vuông góc của C lên BD. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. CH vuông góc với (ABD)
B. AH vuông góc với (BCD)
C. (ACH) vuông góc với (ABD)
D. (ABC) vuông góc với (ABD)
Trả lời: C. (ACH) vuông góc với (ABD)
Giải thích:
- AB vuông góc với (BCD) nên AB vuông góc với CH.
- CH vuông góc với BD (theo giả thiết).
- Do đó, CH vuông góc với (ABD).
- Suy ra (ACH) vuông góc với (ABD).
Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O. SA vuông góc với (ABCD) và SA = a√3. Tính góc giữa đường thẳng SO và mặt phẳng (ABCD).
A. 30°
B. 45°
C. 60°
D. 90°
Trả lời: C. 60°
Giải thích:
- AO là hình chiếu vuông góc của SO trên (ABCD).
- Góc giữa SO và (ABCD) là góc SOA.
- Tam giác SAO vuông tại A có SA = a√3 và AO = a√2/2 (nửa đường chéo hình vuông).
- Do đó, tan(SOA) = SA/AO = √6, suy ra góc SOA = 60°.
Câu 6: Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) song song với nhau. Đường thẳng d vuông góc với (P) thì d cũng vuông góc với mặt phẳng nào?
A. (Q)
B. Một mặt phẳng bất kỳ
C. Một đường thẳng bất kỳ
D. Không vuông góc với mặt phẳng nào
Trả lời: A. (Q)
Giải thích:
- Tính chất cơ bản về quan hệ giữa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và tính song song.
Câu 7: Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.
B. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.
C. Một đường thẳng và một mặt phẳng cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
D. Các đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì cùng thuộc một mặt phẳng.
Trả lời: B. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.
Giải thích:
- Kiểm tra kiến thức về các mệnh đề liên quan đến quan hệ vuông góc và song song.
Câu 8: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. SA vuông góc với (ABC) và SA = a. Gọi M là trung điểm của BC. Tính góc giữa SM và (ABC).
A. 30°
B. 45°
C. 60°
D. 90°
Trả lời: B. 45°
Giải thích:
- AM là hình chiếu vuông góc của SM trên (ABC).
- Góc giữa SM và (ABC) là góc SMA.
- Tính AM (đường cao tam giác đều) và sử dụng tỉ số lượng giác trong tam giác vuông SAM.
Câu 9: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Gọi O là tâm của hình chữ nhật ABCD. Đường thẳng A’O vuông góc với mặt phẳng nào sau đây?
A. (ABCD)
B. (BCC’B’)
C. (CDD’C’)
D. (BDD’B’)
Trả lời: D. (BDD’B’)
Giải thích:
- Chứng minh A’O vuông góc với BD và BB’.
Câu 10: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là trung điểm của SC. Mặt phẳng (ABM) cắt các cạnh SD tại N. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. N là trung điểm của SD.
B. SN = 2ND
C. SD = 2SN
D. SN = 3ND
Trả lời: A. N là trung điểm của SD.
Giải thích:
- Sử dụng định lý Menelaus hoặc phương pháp tỉ lệ thể tích để chứng minh.
4. Mẹo Giải Nhanh Bài Tập Trắc Nghiệm Đường Thẳng Vuông Góc Với Mặt Phẳng
Để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:
- Vẽ hình: Việc vẽ hình rõ ràng, chính xác giúp bạn dễ dàng hình dung và phân tích bài toán.
- Xác định yếu tố vuông góc: Tìm kiếm các yếu tố vuông góc đã cho trong đề bài, từ đó suy ra các yếu tố vuông góc khác.
- Sử dụng định lý ba đường vuông góc: Đây là một công cụ hữu hiệu để chứng minh các quan hệ vuông góc.
- Loại trừ đáp án: Nếu bạn không chắc chắn về đáp án đúng, hãy thử loại trừ các đáp án sai để tăng khả năng chọn đúng.
- Nhận biết các hình đặc biệt: Hình vuông, hình thoi, tam giác đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương,… có những tính chất đặc biệt giúp giải toán nhanh hơn.
- Ưu tiên các đáp án có tính chất đối xứng: Trong nhiều trường hợp, đáp án đúng thường có tính chất đối xứng so với các yếu tố đã cho trong bài toán.
- Sử dụng máy tính cầm tay: Đối với các bài toán tính toán, máy tính cầm tay là công cụ hỗ trợ đắc lực giúp bạn tiết kiệm thời gian.
5. Bài Tập Vận Dụng Nâng Cao
Để nâng cao kỹ năng giải toán, bạn có thể thử sức với một số bài tập vận dụng nâng cao sau:
Bài 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, AD = a√3. SA vuông góc với (ABCD) và SA = a.
a) Chứng minh (SBC) vuông góc với (SAC).
b) Tính góc giữa SD và (SBC).
c) Tính khoảng cách từ A đến (SCD).
Bài 2: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = a, AC = a√3. AA’ = 2a.
a) Chứng minh BC’ vuông góc với (A’BC).
b) Tính góc giữa (A’BC) và (ABC).
c) Tính khoảng cách từ A đến (A’BC).
Bài 3: Cho hình chóp đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a.
a) Chứng minh (SAC) vuông góc với (SBD).
b) Tính góc giữa (SBC) và (ABCD).
c) Tính khoảng cách từ O (tâm đáy) đến (SBC).
6. Tại Sao Nên Tìm Hiểu Về Xe Tải Tại XETAIMYDINH.EDU.VN?
Ngoài việc cung cấp kiến thức và bài tập về hình học, XETAIMYDINH.EDU.VN còn là một địa chỉ uy tín để bạn tìm hiểu về các loại xe tải, giá cả, thông số kỹ thuật và các dịch vụ liên quan đến xe tải tại khu vực Mỹ Đình, Hà Nội.
Chúng tôi cam kết cung cấp thông tin chi tiết và cập nhật nhất về các dòng xe tải phổ biến trên thị trường, giúp bạn dễ dàng so sánh và lựa chọn được chiếc xe phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình.
Đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp của Xe Tải Mỹ Đình luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn về thủ tục mua bán, đăng ký, bảo dưỡng và sửa chữa xe tải.
Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:
- Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Hotline: 0247 309 9988
- Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN
7. Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Xe Tải
Giá xe tải chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm:
- Thương hiệu và xuất xứ: Các thương hiệu xe tải nổi tiếng, nhập khẩu thường có giá cao hơn.
- Tải trọng và kích thước: Xe tải có tải trọng lớn, kích thước thùng xe lớn sẽ có giá cao hơn.
- Động cơ và công nghệ: Động cơ mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu, tích hợp công nghệ hiện đại sẽ làm tăng giá xe. Theo nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách Công nghiệp (IPSI), xe tải sử dụng động cơ Euro 5 trở lên có giá cao hơn khoảng 10-15% so với xe Euro 4.
- Trang bị và tiện nghi: Các trang bị tiện nghi như điều hòa, hệ thống giải trí, camera lùi,… cũng ảnh hưởng đến giá xe.
- Tình trạng xe (mới/cũ): Xe mới chắc chắn có giá cao hơn xe cũ.
- Chính sách thuế và phí: Thuế nhập khẩu, thuế trước bạ, phí đăng ký,… là các yếu tố tác động trực tiếp đến giá xe.
- Khuyến mãi và ưu đãi: Các chương trình khuyến mãi, giảm giá, tặng phụ kiện,… từ nhà sản xuất hoặc đại lý có thể giúp bạn mua xe với giá tốt hơn.
8. So Sánh Giá Một Số Dòng Xe Tải Phổ Biến Tại Mỹ Đình (Cập Nhật 2024)
Dưới đây là bảng so sánh giá tham khảo của một số dòng xe tải phổ biến tại khu vực Mỹ Đình, Hà Nội (giá có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và chính sách của đại lý):
Dòng xe tải | Tải trọng (kg) | Giá tham khảo (VNĐ) | Ưu điểm |
---|---|---|---|
Hyundai HD75S | 3500 | 650.000.000 | Bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu, dễ sửa chữa |
Isuzu QKR230 | 1900 | 480.000.000 | Nhỏ gọn, linh hoạt trong phố, động cơ bền bỉ |
Thaco Towner990 | 990 | 250.000.000 | Giá rẻ, phù hợp cho vận chuyển hàng hóa nhẹ |
Hino XZU730L | 5000 | 820.000.000 | Thương hiệu Nhật Bản, chất lượng cao, vận hành ổn định |
Veam VT260 | 1990 | 380.000.000 | Giá cạnh tranh, phù hợp cho nhiều loại hàng hóa |
Dongfeng B190 | 8700 | 790.000.000 | Tải trọng lớn, thùng xe dài, phù hợp cho vận chuyển hàng hóa cồng kềnh |
Lưu ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá thực tế có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm mua xe, chương trình khuyến mãi và các yếu tố khác.
9. Các Dịch Vụ Hỗ Trợ Mua Xe Tải Tại XETAIMYDINH.EDU.VN
Khi đến với Xe Tải Mỹ Đình, bạn sẽ được hưởng các dịch vụ hỗ trợ tận tình và chuyên nghiệp, bao gồm:
- Tư vấn lựa chọn xe: Đội ngũ tư vấn viên giàu kinh nghiệm sẽ giúp bạn chọn được chiếc xe tải phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng và khả năng tài chính.
- Hỗ trợ trả góp: Chúng tôi liên kết với nhiều ngân hàng và tổ chức tài chính uy tín, hỗ trợ bạn vay vốn mua xe với lãi suất ưu đãi và thủ tục nhanh gọn.
- Dịch vụ đăng ký, đăng kiểm: Chúng tôi hỗ trợ bạn hoàn tất các thủ tục đăng ký, đăng kiểm xe một cách nhanh chóng và thuận tiện.
- Bảo hành, bảo dưỡng: Chúng tôi cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng chính hãng, đảm bảo xe của bạn luôn vận hành ổn định và bền bỉ.
- Sửa chữa, thay thế phụ tùng: Chúng tôi có đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề, giàu kinh nghiệm, sẵn sàng sửa chữa và thay thế phụ tùng chính hãng cho xe tải của bạn.
10. FAQ – Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Đường Thẳng Vuông Góc Với Mặt Phẳng
1. Làm thế nào để chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng?
Để chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng, ta cần chứng minh đường thẳng đó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng đó.
2. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng được xác định như thế nào?
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu vuông góc của nó trên mặt phẳng đó.
3. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng được tính như thế nào?
Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng là độ dài đoạn vuông góc kẻ từ điểm đó đến mặt phẳng.
4. Định lý ba đường vuông góc được phát biểu như thế nào?
Cho đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng (P). Gọi b là hình chiếu vuông góc của a trên (P). Đường thẳng c nằm trong (P) và vuông góc với a thì c cũng vuông góc với b.
5. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một mặt phẳng thì có quan hệ gì?
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
6. Hai mặt phẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì có quan hệ gì?
Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.
7. Làm thế nào để xác định hình chiếu vuông góc của một điểm trên một mặt phẳng?
Kẻ đường thẳng đi qua điểm đó và vuông góc với mặt phẳng. Giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng là hình chiếu vuông góc của điểm đó trên mặt phẳng.
8. Ứng dụng của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng trong thực tế là gì?
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng được ứng dụng trong xây dựng (xây nhà, cầu đường,…), thiết kế (máy móc, thiết bị,…), đo đạc (trắc địa, bản đồ,…) và nhiều lĩnh vực khác.
9. Có những phương pháp nào để giải bài tập về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng?
Có nhiều phương pháp, bao gồm: phương pháp hình học thuần túy, phương pháp tọa độ, phương pháp vectơ, phương pháp lượng giác,…
10. Làm thế nào để học tốt phần hình học không gian về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng?
- Nắm vững lý thuyết cơ bản.
- Làm nhiều bài tập từ dễ đến khó.
- Vẽ hình rõ ràng, chính xác.
- Tham khảo lời giải của các bài tập khó.
- Hỏi thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn.
- Sử dụng các phần mềm hỗ trợ vẽ hình không gian.
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để chinh phục các bài tập trắc nghiệm về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với Xe Tải Mỹ Đình để được giải đáp tận tình. Chúc bạn thành công!
Liên hệ ngay với XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc về xe tải ở Mỹ Đình. Chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn tìm được chiếc xe tải ưng ý nhất!