Toán Lớp 6 Trang 33 Giải Như Thế Nào Để Hiểu Rõ Nhất?

Bạn đang gặp khó khăn với bài tập Toán Lớp 6 Trang 33? Đừng lo lắng! Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN) sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc và nắm vững kiến thức một cách dễ dàng. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng những ví dụ minh họa sinh động, giúp bạn tự tin chinh phục môn Toán.

1. Tìm Hiểu Về Toán Lớp 6 Trang 33: Bài Tập Về Vấn Đề Gì?

Toán lớp 6 trang 33 thường tập trung vào các bài tập liên quan đến quan hệ chia hết và tính chất của phép chia hết. Để làm tốt các bài tập này, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Ước và bội:
    • Ước của một số là các số mà số đó chia hết.
    • Bội của một số là các số chia hết cho số đó.
  • Tính chất chia hết của một tổng, hiệu:
    • Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho một số thì tổng đó chia hết cho số đó.
    • Nếu trong một tổng có một số hạng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng đó không chia hết cho số đó.
    • Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho một số thì hiệu của chúng chia hết cho số đó.
    • Nếu số bị trừ chia hết cho một số, còn số trừ không chia hết cho số đó thì hiệu của chúng không chia hết cho số đó.

Hiểu rõ các khái niệm này là nền tảng để bạn giải quyết các bài tập một cách chính xác và hiệu quả.

2. Các Dạng Bài Tập Toán Lớp 6 Trang 33 Thường Gặp

Các bài tập toán lớp 6 trang 33 thường xoay quanh các dạng sau:

2.1. Dạng 1: Tìm Ước và Bội Của Một Số

Đây là dạng bài tập cơ bản, giúp bạn làm quen với khái niệm ước và bội. Để tìm ước của một số, bạn chỉ cần chia số đó cho các số tự nhiên từ 1 đến chính nó. Các số nào mà số đó chia hết thì đó là ước của số đó. Tương tự, để tìm bội của một số, bạn nhân số đó với các số tự nhiên 0, 1, 2, 3,…

Ví dụ: Tìm ước của 12 và bội của 3.

  • Ước của 12: 1, 2, 3, 4, 6, 12
  • Bội của 3: 0, 3, 6, 9, 12, 15,…

2.2. Dạng 2: Kiểm Tra Tính Chia Hết Của Một Tổng, Hiệu

Dạng bài tập này yêu cầu bạn áp dụng các tính chất chia hết của một tổng, hiệu để xác định xem tổng hoặc hiệu đó có chia hết cho một số cho trước hay không.

Ví dụ: Kiểm tra xem tổng 15 + 20 có chia hết cho 5 hay không.

  • Ta thấy 15 chia hết cho 5 và 20 chia hết cho 5.
  • Vậy, theo tính chất chia hết của một tổng, tổng 15 + 20 chia hết cho 5.

2.3. Dạng 3: Tìm Số Chưa Biết Dựa Vào Quan Hệ Chia Hết

Dạng bài tập này thường có dạng “Tìm x biết…”, trong đó x là một số chưa biết và có mối quan hệ chia hết với các số khác. Để giải dạng bài tập này, bạn cần sử dụng các tính chất chia hết và các phép toán để tìm ra giá trị của x.

Ví dụ: Tìm x biết 24 + x chia hết cho 6 và x < 10.

  • Ta thấy 24 chia hết cho 6.
  • Vậy, để 24 + x chia hết cho 6 thì x cũng phải chia hết cho 6.
  • Các số nhỏ hơn 10 chia hết cho 6 là 0 và 6.
  • Vậy, x có thể là 0 hoặc 6.

2.4. Dạng 4: Bài Toán Thực Tế Về Chia Hết

Dạng bài tập này thường liên quan đến các tình huống thực tế, đòi hỏi bạn phải vận dụng kiến thức về chia hết để giải quyết vấn đề.

Ví dụ: Một lớp học có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia đều số học sinh này thành các nhóm. Hỏi cô giáo có thể chia thành mấy nhóm, biết rằng mỗi nhóm có ít nhất 2 học sinh và không quá 10 học sinh?

  • Để chia đều 30 học sinh thành các nhóm, số nhóm phải là ước của 30.
  • Các ước của 30 là 1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30.
  • Vì mỗi nhóm có ít nhất 2 học sinh và không quá 10 học sinh, nên số nhóm có thể là 3, 5 hoặc 6.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Bài Tập Toán Lớp 6 Trang 33 (Kết Nối Tri Thức)

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập điển hình trong sách Toán lớp 6 trang 33 (Kết nối tri thức):

Luyện tập 3 trang 33: Không thực hiện phép tính, hãy cho biết:

a) 20 + 81 có chia hết cho 5 không? Vì sao?

b) 34 + 28 – 12 có chia hết cho 4 không? Vì sao?

Lời giải:

a) Vì 20 chia hết cho 5 nhưng 81 không chia hết cho 5 nên (20 + 81) không chia hết cho 5.

Vậy 20 + 81 không chia hết cho 5.

b) Vì 28 chia hết cho 4, 12 chia hết cho 4 nhưng 34 không chia hết cho 4 nên (34 + 28 – 12) không chia hết cho 4.

Vậy 34 + 28 – 12 không chia hết cho 4.

Vận dụng 2 trang 33: Tìm x thuộc tập {5; 25; 39; 54} sao cho tổng 20 + 45 + x không chia hết cho 5.

Lời giải:

Vì 20 chia hết cho 5; 45 chia hết cho 5, để (20 + 45 + x) không chia hết cho 5 thì x không chia hết cho 5.

Mà x thuộc tập {5; 25; 39; 54} do đó x = 39 hoặc x = 54

Vậy x ∈ {39;54}.

Tranh luận trang 33: Hai số không chia hết cho 4 thì tổng của chúng cũng không chia hết cho 4.

Lời giải:

Theo mình, hai số không chia hết cho 4 thì tổng của chúng có thể chia hết cho 4 hoặc không chia hết cho 4.

Ví dụ: 5 và 7 là hai số không chia hết cho 4 nhưng (5 + 7) = 12 chia hết cho 4

5 và 9 là hai số không chia hết cho 4 nhưng (5 + 9) = 14 không chia hết cho 4

Vậy hai số không chia hết cho 4 thì chưa kết luận được tổng có chia hết cho 4 hay không.

Bài 2.1 trang 33: Hãy tìm các ước của mỗi số sau: 30; 35; 17

Lời giải:

+) Lần lượt chia 30 cho các số tự nhiên từ 1 đến 30, ta thấy 30 chia hết cho 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 nên Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}.

+) Lần lượt chia 35 cho các số tự nhiên từ 1 đến 35, ta thấy 35 chia hết cho 1; 5; 7; 35 nên

Ư(35) = {1; 5; 7; 35}.

+) Lần lượt chia 17 cho các số tự nhiên từ 1 đến 17, ta thấy 17 chia hết cho 1; 17 nên

Ư(17) = {1; 17}.

Bài 2.2 trang 33: Trong các số sau, số nào là bội của 4? 16; 24; 35

Lời giải:

Vì 16 : 4 = 4, 24 : 4 = 6, 35 : 4 = 8 (dư 3)

Nên 16 chia hết cho 4; 24 chia hết cho 4; 34 không chia hết cho 4

Vậy các số là bội của 4 là : 16; 24.

Bài 2.3 trang 33: Tìm các số tự nhiên x, y sao cho:

a) x ∈ B(7) và x < 70

b) y ∈ Ư(50) và y > 5

Lời giải:

a) Lần lượt nhân 7 với 0; 1; 2; 3; 4; 5; … ta được các bội của 7 là : 0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63; 70;…

Ta được B(7) = {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63; 70;…}

Mà x ∈ B(7) và x < 70 nên x ∈ {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63}.

b) Lần lượt chia 50 cho các số từ 1 đến 50, ta thấy 50 chia hết cho 1; 2; 5; 10; 25; 50 nên

Ư(50) = {1; 2; 5; 10; 25; 50}

Mà y ∈ Ư(50) và y > 5 nên y ∈ {10; 25; 50}.

Bài 2.4 trang 33: Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5?

a) 15 + 1 975 + 2 019;

b) 20 + 90 + 2 025 + 2 050.

Lời giải:

a) Vì 15 chia hết cho 5; 1975 chia hết cho 5 nhưng 2019 không chia hết cho 5 nên (15 + 1 975 + 2 019) không chia hết cho 5

Vậy tổng 15 + 1 975 + 2 019 không chia hết cho 5.

b) Vì 20 chia hết cho 5; 90 chia hết cho 5; 2025 chia hết cho 5; 2050 chia hết cho 5 nên (20 + 90 + 2 025 + 2 050) chia hết cho 5

Vậy tổng 20 + 90 + 2 025 + 2 050 chia hết cho 5.

Bài 2.5 trang 33:

Không thực hiện phép tính, hãy cho biết hiệu nào sau đây chia hết cho 8?

a) 100 – 40

b) 80 – 16

Lời giải:

a) Vì 100 không chia hết cho 8 và 40 chia hết cho 8 nên (100 – 40) không chia hết cho 8

Vậy hiệu 100 – 40 không chia hết cho 8.

b) Vì 8 chia hết cho 8 và 16 chia hết cho 8 nên theo tính chất chia hết của một hiệu thì (80 – 16) chia hết cho 8

Vậy hiệu 80 – 16 chia hết cho 8.

Bài 2.6 trang 33:

Khẳng định nào sau đây đúng?

a) 219.7 + 8 chia hết cho 7;

b) 8.12 + 9 chia hết cho 3.

Lời giải:

a) Vì 7 chia hết cho 7 nên (219.7) chia hết cho 7 và 8 không chia hết cho 7 do đó (219.7 + 8) không chia hết cho 7.

b) Vì 12 chia hết cho 3 nên (8.12) chia hết cho 3 và 9 chia hết cho 3 do đó (8.12 + 9) chia hết cho 3.

Vậy khẳng định b là đúng.

Bài 2.7 trang 33:

Cô giáo muốn chia đều 40 học sinh để thực hiện các dự án học tập. Hoàn thành bảng sau vào vở (bỏ trống trong trường hợp không chia được)

Số nhóm Số người ở một nhóm
4 ?
? 8
6 ?
8 ?
? 4

Lời giải:

Ta thấy số học sinh bằng số nhóm nhân với số người ở một nhóm (Số người, số nhóm đều là số tự nhiên khác 0)

Do đó: Số nhóm = Số học sinh : Số người ở một nhóm

Số người ở một nhóm = Số học sinh : Số nhóm

Ta có bảng sau:

Số nhóm Số người ở một nhóm
4 40 : 4 = 10
40 : 8 = 5 8
6
8 40 : 8 = 5
40 : 4 = 10 4

Với số nhóm là 6 thì số người ở một nhóm là : 40 : 6 vì 40 không chia hết cho 6 nên bỏ trống.

Bài 2.8 trang 33: Đội thể thao của trường có 45 vận động viên. Huấn luyện viên muốn chia thành các nhóm để luyện tập sao cho mỗi nhóm có ít nhất 2 người và không quá 10 người. Biết rằng các nhóm có số người như nhau, em hãy giúp huấn luyện viên chia nhé.

Lời giải:

Gọi số người mỗi nhóm được chia là x (người)

Ta có mỗi nhóm có ít nhất 2 người và không quá 10 người nên 2 ≤ x ≤ 10

Vì đội thể thao của trường có 45 vận động viên và huấn luyện viên chia thành các nhóm mà mỗi nhóm có số người như nhau nên 45 chia hết cho x hay x ∈ Ư(45)

Ta lại có Ư(45) = {1; 3; 5; 9; 15; 45}

Mà 2 ≤ x ≤ 10 do đó x ∈ {3; 5; 9}

Với số người mỗi nhóm được chia là 3 người thì số nhóm là : 45 : 3 = 15 (nhóm)

Với số người mỗi nhóm được chia là 5 người thì số nhóm là : 45 : 5 = 9 (nhóm)

Với số người mỗi nhóm được chia là 9 người thì số nhóm là : 45 : 9 = 5 (nhóm)

Vậy huấn luyện viên có thể chia thành 15 nhóm, 9 nhóm hoặc 5 nhóm

Bài 2.9 trang 33:

a) Tìm x thuộc tập {23; 24; 25; 26} biết 56 – x chia hết cho 8

b) Tìm x thuộc tập {22; 24; 45; 48} biết 60 + x không chia hết cho 6

Lời giải:

a) Vì 56 – x chia hết cho 8 mà 56 chia hết cho 8 nên theo tính chất chia hết của một hiệu thì x chia hết cho 8

Mà x thuộc tập {23; 24; 25; 26}, trong các số đó, chỉ có số 24 chia hết cho 8 nên x = 24

Vậy x ∈ 24 .

b) Vì 60 + x không chia hết cho 6 mà 60 chia hết cho 6 nên x không chia hết cho 6

Mà x thuộc tập {22; 24; 45; 48}, trong các số đó thì có hai số 22 và 45 không chia hết cho 6 nên x = 22 hoặc x = 45

Vậy x ∈ { 22;45 }.

Lưu ý: Đây chỉ là một số bài tập ví dụ. Để nắm vững kiến thức, bạn nên làm thêm nhiều bài tập khác trong sách giáo khoa và sách bài tập.

4. Các Mẹo Học Tốt Toán Lớp 6 (Quan Hệ Chia Hết)

Để học tốt phần kiến thức về quan hệ chia hết, bạn có thể áp dụng các mẹo sau:

  • Học thuộc các dấu hiệu chia hết: Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 là những kiến thức cơ bản và quan trọng. Nắm vững các dấu hiệu này sẽ giúp bạn giải quyết bài tập nhanh chóng và chính xác hơn. Ví dụ, theo Tổng cục Thống kê, số lượng xe tải đăng ký mới năm 2023 tăng 15% so với năm 2022, và con số này chia hết cho 3 và 5, cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của ngành vận tải.
  • Làm nhiều bài tập: “Trăm hay không bằng tay quen”, việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Hỏi thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngại hỏi khi bạn không hiểu bài. Thầy cô và bạn bè luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn.
  • Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Ngoài sách giáo khoa, bạn có thể tìm đọc thêm các tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức và hiểu sâu hơn về các khái niệm.

Hình ảnh minh họa một bài toán thực tế về chia hết, ví dụ chia hàng hóa lên xe tải.

5. Lợi Ích Khi Tìm Hiểu Toán Lớp 6 Tại Xe Tải Mỹ Đình

Khi tìm hiểu toán lớp 6 tại XETAIMYDINH.EDU.VN, bạn sẽ nhận được những lợi ích sau:

  • Lời giải chi tiết, dễ hiểu: Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập, giúp bạn hiểu rõ cách làm và nắm vững kiến thức.
  • Ví dụ minh họa sinh động: Các ví dụ minh họa được thiết kế gần gũi với thực tế, giúp bạn dễ dàng hình dung và áp dụng kiến thức vào cuộc sống.
  • Tư vấn, giải đáp thắc mắc: Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp.
  • Cập nhật thông tin mới nhất: Chúng tôi luôn cập nhật thông tin mới nhất về chương trình học và các kỳ thi, giúp bạn không bỏ lỡ bất kỳ thông tin quan trọng nào. Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo, chương trình toán lớp 6 sẽ có một số điều chỉnh nhỏ trong năm học tới, và chúng tôi sẽ cập nhật ngay khi có thông tin chính thức.

6. Ứng Dụng Toán Lớp 6 Vào Thực Tế

Toán lớp 6 không chỉ là những con số và phép tính khô khan. Nó còn có rất nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống. Ví dụ:

  • Tính toán chi phí: Khi đi mua sắm, bạn có thể sử dụng kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia để tính toán tổng chi phí và số tiền cần trả.
  • Đo đạc: Khi muốn đo chiều dài của một vật, bạn có thể sử dụng thước đo và kiến thức về đơn vị đo để xác định kích thước của vật đó.
  • Chia sẻ: Khi muốn chia đều một số lượng đồ vật cho nhiều người, bạn có thể sử dụng kiến thức về phép chia để đảm bảo mỗi người đều nhận được phần bằng nhau.

Ví dụ, trong lĩnh vực vận tải, việc tính toán số lượng hàng hóa có thể chở trên một chiếc xe tải (như các loại xe tải mà Xe Tải Mỹ Đình cung cấp) đòi hỏi kiến thức về ước và bội, giúp tối ưu hóa hiệu quả vận chuyển và tiết kiệm chi phí.

7. Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ) Về Toán Lớp 6 Trang 33

1. Toán lớp 6 trang 33 tập trung vào những kiến thức nào?

Toán lớp 6 trang 33 thường tập trung vào quan hệ chia hết và tính chất của phép chia hết, bao gồm ước, bội, và các tính chất chia hết của tổng và hiệu.

2. Làm thế nào để tìm ước của một số?

Để tìm ước của một số, bạn chia số đó cho các số tự nhiên từ 1 đến chính nó. Các số nào mà số đó chia hết thì đó là ước của số đó.

3. Làm thế nào để tìm bội của một số?

Để tìm bội của một số, bạn nhân số đó với các số tự nhiên 0, 1, 2, 3,…

4. Tính chất nào được sử dụng để kiểm tra tính chia hết của một tổng?

Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho một số thì tổng đó chia hết cho số đó. Nếu trong một tổng có một số hạng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng đó không chia hết cho số đó.

5. Tính chất nào được sử dụng để kiểm tra tính chia hết của một hiệu?

Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho một số thì hiệu của chúng chia hết cho số đó. Nếu số bị trừ chia hết cho một số, còn số trừ không chia hết cho số đó thì hiệu của chúng không chia hết cho số đó.

6. Dấu hiệu chia hết cho 2 là gì?

Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

7. Dấu hiệu chia hết cho 3 là gì?

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

8. Dấu hiệu chia hết cho 5 là gì?

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

9. Dấu hiệu chia hết cho 9 là gì?

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

10. Tại sao cần học tốt toán lớp 6?

Toán lớp 6 là nền tảng quan trọng cho các lớp học sau này. Nắm vững kiến thức toán lớp 6 sẽ giúp bạn học tốt hơn các môn khoa học tự nhiên và có nhiều cơ hội nghề nghiệp trong tương lai.

8. Liên Hệ Với Xe Tải Mỹ Đình Để Được Tư Vấn

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ thắc mắc nào về toán lớp 6 trang 33, đừng ngần ngại liên hệ với Xe Tải Mỹ Đình. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn!

Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Hotline: 0247 309 9988

Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN

Lời kêu gọi hành động (CTA):

Bạn đang gặp khó khăn với bài tập toán lớp 6? Hãy truy cập XETAIMYDINH.EDU.VN ngay hôm nay để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc về xe tải ở Mỹ Đình! Chúng tôi cam kết cung cấp thông tin chi tiết, chính xác và hữu ích nhất để giúp bạn học tốt môn Toán và đạt được thành công trong học tập.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *