Bể cá hình hộp chữ nhật
Bể cá hình hộp chữ nhật

Toán Lớp 5 Trang 179, 180: Giải Chi Tiết, Dễ Hiểu Nhất?

Bạn đang tìm kiếm lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán Lớp 5 Trang 179, 180? Hãy đến với XETAIMYDINH.EDU.VN, nơi cung cấp các bài giải chi tiết, phương pháp giải hay và các kiến thức bổ trợ giúp bạn nắm vững kiến thức. Tại đây, bạn sẽ tìm thấy bí quyết học tốt môn Toán lớp 5, tự tin chinh phục mọi bài tập.

1. Tổng Quan Về Toán Lớp 5 Trang 179, 180

1.1. Nội Dung Chính Của Trang 179 Và 180 Toán Lớp 5

Toán lớp 5 trang 179 và 180 thường tập trung vào các dạng bài tập liên quan đến:

  • Ôn tập về phân số: So sánh, cộng, trừ, nhân, chia phân số.
  • Giải bài toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến tỉ lệ, phần trăm, chuyển động.
  • Hình học: Tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn.
  • Đo lường: Chuyển đổi đơn vị đo thời gian, khối lượng, diện tích, thể tích.

Đây là những kiến thức quan trọng, nền tảng cho chương trình toán học ở các lớp trên.

1.2. Tại Sao Toán Lớp 5 Trang 179, 180 Quan Trọng?

Theo các chuyên gia giáo dục tại Bộ Giáo dục và Đào tạo, việc nắm vững kiến thức toán lớp 5, đặc biệt là các bài tập trang 179, 180, là vô cùng quan trọng vì:

  • Xây dựng nền tảng: Đây là giai đoạn then chốt để xây dựng nền tảng kiến thức toán học vững chắc cho học sinh.
  • Phát triển tư duy: Các bài toán giúp phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.
  • Ứng dụng thực tế: Các kiến thức được học có thể áp dụng vào thực tế cuộc sống, giúp học sinh hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh.
  • Chuẩn bị cho cấp học cao hơn: Đây là bước đệm quan trọng để học sinh tự tin bước vào cấp trung học cơ sở.

1.3. Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Giải Toán Lớp 5 Trang 179, 180

Trong quá trình học và giải bài tập toán lớp 5 trang 179, 180, học sinh thường gặp phải một số khó khăn sau:

  • Khó khăn trong việc hiểu đề bài: Đề bài toán có lời văn thường dài và phức tạp, khiến học sinh khó khăn trong việc xác định yêu cầu của bài toán.
  • Mắc lỗi khi thực hiện phép tính: Các phép tính với phân số, số thập phân đòi hỏi sự cẩn thận và chính xác.
  • Không biết cách áp dụng công thức: Học sinh có thể nhớ công thức nhưng không biết cách áp dụng vào bài toán cụ thể.
  • Thiếu kỹ năng giải toán: Kỹ năng phân tích, tổng hợp, suy luận còn hạn chế.

2. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Toán Lớp 5 Trang 179, 180

Để giúp bạn vượt qua những khó khăn này, Xe Tải Mỹ Đình sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong trang 179 và 180, kèm theo các phương pháp giải hay và các kiến thức bổ trợ.

2.1. Bài Tập Về Phân Số

Ví dụ 1: Tính:

a) (dfrac{2}{3} + dfrac{1}{4})

b) (dfrac{5}{6} – dfrac{1}{3})

Hướng dẫn giải:

a) (dfrac{2}{3} + dfrac{1}{4} = dfrac{8}{12} + dfrac{3}{12} = dfrac{11}{12})

b) (dfrac{5}{6} – dfrac{1}{3} = dfrac{5}{6} – dfrac{2}{6} = dfrac{3}{6} = dfrac{1}{2})

Lưu ý: Khi cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu, ta cần quy đồng mẫu số trước.

Ví dụ 2: So sánh hai phân số: (dfrac{3}{5}) và (dfrac{4}{7})

Hướng dẫn giải:

Quy đồng mẫu số:

(dfrac{3}{5} = dfrac{21}{35})

(dfrac{4}{7} = dfrac{20}{35})

Vì (dfrac{21}{35} > dfrac{20}{35}) nên (dfrac{3}{5} > dfrac{4}{7})

Lưu ý: Để so sánh hai phân số, ta có thể quy đồng mẫu số hoặc quy đồng tử số.

2.2. Bài Toán Có Lời Văn

Ví dụ 1: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/giờ. Sau đó, người đó đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường đi và về.

Hướng dẫn giải:

Gọi quãng đường AB là S (km).

Thời gian đi từ A đến B là: (dfrac{S}{40}) (giờ)

Thời gian đi từ B về A là: (dfrac{S}{30}) (giờ)

Tổng quãng đường đi và về là: 2S (km)

Tổng thời gian đi và về là: (dfrac{S}{40} + dfrac{S}{30} = dfrac{7S}{120}) (giờ)

Vận tốc trung bình là: (2S : dfrac{7S}{120} = dfrac{240}{7}) (km/giờ)

Đáp số: (dfrac{240}{7}) km/giờ

Lưu ý: Vận tốc trung bình không phải là trung bình cộng của vận tốc đi và vận tốc về.

Ví dụ 2: Một cửa hàng bán gạo. Buổi sáng bán được 30% số gạo trong kho. Buổi chiều bán được 25% số gạo còn lại. Hỏi sau hai buổi, cửa hàng còn lại bao nhiêu phần trăm số gạo trong kho?

Hướng dẫn giải:

Gọi số gạo trong kho là 100%.

Sau buổi sáng, số gạo còn lại là: 100% – 30% = 70%

Buổi chiều bán được: 25% x 70% = 17,5%

Sau hai buổi, số gạo còn lại là: 70% – 17,5% = 52,5%

Đáp số: 52,5%

2.3. Bài Tập Về Hình Học

Ví dụ 1: Tính diện tích hình tam giác có đáy là 12cm và chiều cao là 8cm.

Hướng dẫn giải:

Diện tích hình tam giác là: (dfrac{1}{2}) x 12 x 8 = 48 (cm²)

Đáp số: 48 cm²

Công thức: Diện tích hình tam giác = (dfrac{1}{2}) x đáy x chiều cao

Ví dụ 2: Tính diện tích hình thang có đáy lớn là 15cm, đáy nhỏ là 10cm và chiều cao là 6cm.

Hướng dẫn giải:

Diện tích hình thang là: (dfrac{(15 + 10) x 6}{2} = 75) (cm²)

Đáp số: 75 cm²

Công thức: Diện tích hình thang = (dfrac{(đáy lớn + đáy nhỏ) x chiều cao}{2})

2.4. Bài Tập Về Đo Lường

Ví dụ 1: Đổi 3 giờ 15 phút sang phút.

Hướng dẫn giải:

3 giờ = 3 x 60 = 180 phút

3 giờ 15 phút = 180 + 15 = 195 phút

Đáp số: 195 phút

Ví dụ 2: Đổi 5m² 25dm² sang mét vuông.

Hướng dẫn giải:

25dm² = 0,25m²

5m² 25dm² = 5 + 0,25 = 5,25m²

Đáp số: 5,25m²

3. Phương Pháp Học Tốt Toán Lớp 5 Trang 179, 180

Để học tốt và giải quyết các bài tập toán lớp 5 trang 179, 180 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản: Học thuộc các công thức, quy tắc, định nghĩa.
  • Đọc kỹ đề bài: Phân tích đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
  • Thực hành thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả chính xác và hợp lý.
  • Học hỏi từ bạn bè và thầy cô: Trao đổi, thảo luận để hiểu rõ hơn về các bài toán khó.
  • Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng sách, báo, internet để mở rộng kiến thức.

4. Lợi Ích Khi Tìm Hiểu Toán Lớp 5 Tại Xe Tải Mỹ Đình

Khi tìm hiểu và học tập toán lớp 5 tại XETAIMYDINH.EDU.VN, bạn sẽ nhận được những lợi ích sau:

  • Bài giải chi tiết, dễ hiểu: Các bài giải được trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức.
  • Phương pháp giải hay: Các phương pháp giải được chọn lọc và trình bày một cách khoa học, giúp bạn giải toán nhanh và hiệu quả hơn.
  • Kiến thức bổ trợ: Các kiến thức bổ trợ giúp bạn hiểu sâu hơn về các khái niệm toán học.
  • Đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình: Đội ngũ giáo viên và chuyên gia sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn.
  • Tài liệu phong phú: Cung cấp đầy đủ các tài liệu tham khảo, bài tập, đề thi giúp bạn ôn luyện và kiểm tra kiến thức.

5. Các Dịch Vụ Hỗ Trợ Học Toán Lớp 5 Tại Xe Tải Mỹ Đình

Ngoài việc cung cấp các bài giải chi tiết, Xe Tải Mỹ Đình còn cung cấp các dịch vụ hỗ trợ học toán lớp 5 như:

  • Tư vấn lựa chọn xe tải phù hợp: Dành cho phụ huynh có nhu cầu mua xe tải để đưa đón con em hoặc phục vụ công việc kinh doanh.
  • Cung cấp thông tin về các dịch vụ vận tải: Dành cho phụ huynh có nhu cầu vận chuyển hàng hóa, đồ đạc.
  • Chia sẻ kinh nghiệm học tập: Dành cho học sinh và phụ huynh muốn tìm hiểu về các phương pháp học tập hiệu quả.

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • Hotline: 0247 309 9988
  • Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN

6. Ví Dụ Minh Họa Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 179, 180

6.1. Bài Tập 1 Trang 179

Đề bài: Một ô tô đi được 60km với vận tốc 60km/giờ, tiếp đó ô tô đi được 60km với vận tốc 30km/giờ. Như vậy, thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là:

A. 1,5 giờ. B. 2 giờ.

C. 3 giờ D. 4 giờ.

Hướng dẫn giải:

  • Thời gian đi đoạn đường thứ nhất: 60km / 60km/giờ = 1 giờ
  • Thời gian đi đoạn đường thứ hai: 60km / 30km/giờ = 2 giờ
  • Tổng thời gian: 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ

Đáp án: C. 3 giờ

6.2. Bài Tập 2 Trang 179

Đề bài: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ghi trên hình vẽ. Cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước để nửa bể có nước?

Bể cá hình hộp chữ nhậtBể cá hình hộp chữ nhật

Hướng dẫn giải:

  • Thể tích bể cá: 60cm x 40cm x 40cm = 96000 cm³
  • Đổi cm³ sang lít: 96000 cm³ = 96 dm³ = 96 lít (vì 1 dm³ = 1 lít)
  • Thể tích nước cần đổ vào để nửa bể có nước: 96 lít / 2 = 48 lít

Đáp án: A. 48 lít

6.3. Bài Tập 3 Trang 179

Đề bài: Cùng một lúc, Vừ đi ngựa với vận tốc 11 km/giờ, Lềnh đi bộ với vận tốc 5km/giờ và đi cùng chiều với Vừ. Biết rằng khi bắt đầu đi Lềnh cách Vừ một quãng đường 8km (xem hình vẽ). Hỏi sau bao nhiêu phút Vừ đuổi kịp Lềnh?

Vừ và LềnhVừ và Lềnh

Hướng dẫn giải:

  • Mỗi giờ Vừ tiến gần Lềnh: 11 km/giờ – 5 km/giờ = 6 km/giờ
  • Thời gian để Vừ đuổi kịp Lềnh: 8 km / 6 km/giờ = 4/3 giờ
  • Đổi giờ sang phút: (4/3) giờ * 60 phút/giờ = 80 phút

Đáp án: B. 80 phút

6.4. Bài Tập 4 Trang 180

Đề bài: Tuổi của con gái bằng (dfrac{1}{4}) tuổi mẹ, tuổi của con trai bằng (dfrac{1}{5}) tuổi mẹ. Tuổi của con gái cộng với tuổi của con trai là 18 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi?

Hướng dẫn giải:

  • Tổng số phần tuổi của con gái và con trai so với tuổi mẹ: (dfrac{1}{4} + dfrac{1}{5} = dfrac{9}{20})
  • (dfrac{9}{20}) số tuổi của mẹ là 18 tuổi.
  • Tuổi của mẹ: 18 / (dfrac{9}{20}) = 40 tuổi

Đáp án: 40 tuổi

6.5. Bài Tập 5 Trang 180

Đề bài: Trong cùng một năm, mật độ dân số ở Hà Nội là 2627 người/km² (nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người), mật độ dân số ở Sơn La là 61 người/km².

a) Cho biết diện tích của Thủ đô Hà Nội là 921km², diện tích tỉnh Sơn La là 14 210km². Hỏi số dân của tỉnh Sơn La bằng bao nhiêu phần trăm số dân của Hà Nội?

b) Nếu muốn tăng mật độ dân số của Sơn La lên 100 người/km² thì số dân của tỉnh Sơn La phải tăng thêm bao nhiêu người?

Hướng dẫn giải:

a) Số dân ở Hà Nội: 2627 người/km² 921 km² = 2419467 người

  • Số dân ở Sơn La: 61 người/km² * 14210 km² = 866810 người
  • Tỉ số phần trăm số dân Sơn La so với Hà Nội: (866810 / 2419467) * 100% ≈ 35.82%

b) Số dân Sơn La khi mật độ 100 người/km²: 100 người/km² 14210 km² = 1421000 người

  • Số dân cần tăng thêm: 1421000 người – 866810 người = 554190 người

Đáp số:

a) 35.82%

b) 554190 người

7. FAQ Về Toán Lớp 5 Trang 179, 180

  1. Toán lớp 5 trang 179, 180 có những dạng bài tập nào?

    Toán lớp 5 trang 179, 180 thường có các dạng bài tập về phân số, giải toán có lời văn, hình học và đo lường.

  2. Làm thế nào để giải bài toán có lời văn hiệu quả?

    Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu, lập kế hoạch giải và kiểm tra lại kết quả.

  3. Công thức tính diện tích hình tam giác là gì?

    Diện tích hình tam giác = (dfrac{1}{2}) x đáy x chiều cao.

  4. Công thức tính diện tích hình thang là gì?

    Diện tích hình thang = (dfrac{(đáy lớn + đáy nhỏ) x chiều cao}{2}).

  5. 1 dm³ bằng bao nhiêu lít?

    1 dm³ = 1 lít.

  6. Tại sao cần nắm vững kiến thức toán lớp 5?

    Đây là nền tảng quan trọng cho các lớp học cao hơn và ứng dụng trong thực tế.

  7. Xe Tải Mỹ Đình có những dịch vụ hỗ trợ học toán nào?

    Cung cấp bài giải chi tiết, phương pháp giải hay, kiến thức bổ trợ và đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình.

  8. Địa chỉ của Xe Tải Mỹ Đình là gì?

    Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

  9. Số điện thoại liên hệ của Xe Tải Mỹ Đình là gì?

    0247 309 9988.

  10. Website của Xe Tải Mỹ Đình là gì?

    XETAIMYDINH.EDU.VN.

8. Lời Kêu Gọi Hành Động (CTA)

Bạn đang gặp khó khăn với các bài tập toán lớp 5? Bạn muốn tìm kiếm một địa chỉ uy tín để được tư vấn và hỗ trợ? Hãy truy cập ngay XETAIMYDINH.EDU.VN hoặc liên hệ hotline 0247 309 9988 để được giải đáp mọi thắc mắc và nhận những ưu đãi hấp dẫn. Xe Tải Mỹ Đình luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục tri thức.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *