**Toán Lớp 5 Trang 149, 150: Giải Nhanh, Dễ Hiểu Và Đầy Đủ Nhất?**

Bạn đang gặp khó khăn với bài tập Toán Lớp 5 Trang 149, 150 và muốn tìm lời giải chi tiết, dễ hiểu? Đừng lo lắng, XETAIMYDINH.EDU.VN sẽ giúp bạn chinh phục những bài toán này một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, phương pháp giải hay và các bài tập tương tự để bạn luyện tập, nắm vững kiến thức. Khám phá ngay để tự tin hơn với môn Toán, đồng thời nâng cao khả năng tư duy và giải quyết vấn đề.

1. Toán Lớp 5 Trang 149, 150: Tổng Quan Về Nội Dung

1.1. Trang 149: Luyện Tập Về Phân Số

Toán lớp 5 trang 149 tập trung vào các bài tập liên quan đến phân số, bao gồm:

  • Nhận biết phân số: Xác định phân số chỉ phần đã tô màu của một hình vẽ.
  • Tìm phân số của một số: Tìm giá trị của một phần mấy của một số cho trước.
  • So sánh phân số: So sánh hai phân số bằng cách quy đồng mẫu số hoặc so sánh với 1.
  • Sắp xếp phân số: Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

1.2. Trang 150: Luyện Tập Chung Về Phân Số

Trang 150 là bài luyện tập tổng hợp, củng cố kiến thức về phân số đã học, bao gồm:

  • Rút gọn phân số: Rút gọn phân số về dạng tối giản.
  • Quy đồng mẫu số: Quy đồng mẫu số các phân số.
  • So sánh phân số: So sánh các phân số sau khi đã quy đồng mẫu số.
  • Giải bài toán có lời văn: Vận dụng kiến thức về phân số để giải các bài toán thực tế.

2. Giải Chi Tiết Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 149

2.1. Bài 1: Nhận Biết Phân Số

Đề bài: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy là:

A. ( dfrac {3}{4}) B. ( dfrac {4}{7}) C. ( dfrac {4}{3}) D. ( dfrac {3}{7})

Alt text: Băng giấy chia 7 phần, tô 3 phần, bài tập nhận biết phân số toán lớp 5 trang 149

Lời giải:

  • Phân tích: Quan sát hình vẽ, đếm số phần đã tô màu và tổng số phần bằng nhau.
  • Thực hiện:
    • Băng giấy được chia thành 7 phần bằng nhau.
    • Có 3 phần được tô màu.
  • Kết luận: Phân số chỉ phần đã tô màu là ( dfrac {3}{7}).

Đáp án: D

2.2. Bài 2: Tìm Phân Số Của Một Số

Đề bài: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, (dfrac{1}{4}) số viên bi có màu:

A. Nâu B. Đỏ C. Xanh D. Vàng

Lời giải:

  • Phân tích: Để tìm (dfrac{1}{4}) số viên bi, ta lấy tổng số viên bi nhân với (dfrac{1}{4}).
  • Thực hiện:
    • (dfrac{1}{4}) số viên bi là: (20 times dfrac{1}{4} = 5 ) (viên bi)
  • Kết luận: (dfrac{1}{4}) số viên bi có màu đỏ.

Đáp án: B

2.3. Bài 3: Tìm Các Phân Số Bằng Nhau

Đề bài: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:

(dfrac{3}{5}); (dfrac{5}{8}); (dfrac{15}{25}); (dfrac{9}{15}); (dfrac{20}{32}); (dfrac{21}{35}).

Lời giải:

  • Phân tích: Rút gọn các phân số về dạng tối giản, sau đó so sánh để tìm các phân số bằng nhau.
  • Thực hiện:
    • (dfrac{15}{25}=dfrac{15:5}{25:5}=dfrac{3}{5})
    • (dfrac{9}{15}=dfrac{9:3}{15:3}=dfrac{3}{5})
    • (dfrac{20}{32}=dfrac{20:4}{32:4}=dfrac{5}{8})
    • (dfrac{21}{35} = dfrac{21:7}{35:7} = dfrac{3}{5})
  • Kết luận:
    • (dfrac{3}{5}=dfrac{15}{25}=dfrac{9}{15}=dfrac{21}{35})
    • (dfrac{5}{8}=dfrac{20}{32})

2.4. Bài 4: So Sánh Các Phân Số

Đề bài: So sánh các phân số:

a) (dfrac{3}{7}) và (dfrac{2}{5}); b) (dfrac{5}{9}) và (dfrac{5}{8}); c) (dfrac{8}{7}) và (dfrac{7}{8}).

Lời giải:

a) So sánh (dfrac{3}{7}) và (dfrac{2}{5}):

  • Quy đồng mẫu số:
    • (dfrac{3}{7}=dfrac{3 times 5}{7 times 5}=dfrac{15}{35})
    • (dfrac{2}{5}=dfrac{2 times 7}{5 times 7}= dfrac{14}{35})
  • So sánh: Vì (dfrac{15}{35}>dfrac{14}{35}) nên (dfrac{3}{7}>dfrac{2}{5}).

b) So sánh (dfrac{5}{9}) và (dfrac{5}{8}):

  • So sánh hai phân số có cùng tử số: Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn.
  • Kết luận: Vì 9 > 8 nên (dfrac{5}{9}

c) So sánh (dfrac{8}{7}) và (dfrac{7}{8}):

  • Cách 1: Quy đồng mẫu số:
    • (dfrac{8}{7}=dfrac{8 times 8}{7 times 8}=dfrac{64}{56})
    • (dfrac{7}{8}=dfrac{7 times 7}{8 times7}=dfrac{49}{56})
    • Vì (dfrac{64}{56}>dfrac{49}{56}) nên (dfrac{8}{7}>dfrac{7}{8}).
  • Cách 2: So sánh với 1:
    • (dfrac{8}{7}> 1)
    • (dfrac{7}{8}1>dfrac{7}{8}).

2.5. Bài 5: Sắp Xếp Các Phân Số

Đề bài:

a) Viết các phân số (dfrac{6}{11}); (dfrac{23}{33}); (dfrac{2}{3}) theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Viết các phân số (dfrac{8}{9}); (dfrac{8}{11}); (dfrac{9}{8}) theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải:

a) Sắp xếp (dfrac{6}{11}); (dfrac{23}{33}); (dfrac{2}{3}) theo thứ tự từ bé đến lớn:

  • Quy đồng mẫu số: Chọn mẫu số chung là 33.
    • (dfrac{6}{11} = dfrac{6 times 3}{11 times3} = dfrac{18}{33})
    • (dfrac{2}{3} = dfrac{2 times 11}{3 times 11} = dfrac{22}{33})
    • Giữ nguyên phân số (dfrac{23}{33}).
  • So sánh: Vì (dfrac{18}{33}
  • Kết luận: Các phân số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: (dfrac{6}{11}); (dfrac{2}{3}); (dfrac{23}{33}).

b) Sắp xếp (dfrac{8}{9}); (dfrac{8}{11}); (dfrac{9}{8}) theo thứ tự từ lớn đến bé:

  • So sánh với 1:
    • (dfrac{9}{8} > 1)
    • (dfrac{8}{9} < 1)
    • (dfrac{8}{11} < 1)
  • So sánh (dfrac{8}{9}) và (dfrac{8}{11}): Vì 9 < 11 nên (dfrac{8}{9} > (dfrac{8}{11}).
  • Kết luận: Các phân số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé như sau: (dfrac{9}{8}); (dfrac{8}{9}); (dfrac{8}{11}).

3. Giải Chi Tiết Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 150

(Do giới hạn về độ dài, phần này sẽ trình bày tóm tắt. Bạn có thể liên hệ XETAIMYDINH.EDU.VN để được cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập.)

Các bài tập trang 150 thường yêu cầu:

  • Rút gọn phân số: Chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng.
  • Quy đồng mẫu số: Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số, sau đó quy đồng tử số.
  • So sánh phân số: So sánh các phân số sau khi đã quy đồng mẫu số.
  • Giải bài toán có lời văn: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu tìm, sau đó vận dụng kiến thức về phân số để giải.

Ví dụ:

Bài toán: Một cửa hàng có 50kg gạo. Buổi sáng bán được (dfrac{2}{5}) số gạo, buổi chiều bán được (dfrac{1}{3}) số gạo còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?

Hướng dẫn giải:

  1. Tính số gạo bán được buổi sáng: (50 times dfrac{2}{5} = 20) (kg)
  2. Tính số gạo còn lại sau buổi sáng: (50 – 20 = 30) (kg)
  3. Tính số gạo bán được buổi chiều: (30 times dfrac{1}{3} = 10) (kg)
  4. Tính tổng số gạo bán được cả hai buổi: (20 + 10 = 30) (kg)

Đáp số: 30kg gạo.

4. Các Dạng Bài Tập Phân Số Thường Gặp Trong Toán Lớp 5

4.1. Dạng 1: Nhận Biết và Đọc Phân Số

  • Yêu cầu: Nhận diện phân số từ hình ảnh hoặc bài toán, đọc và viết phân số đúng cách.
  • Ví dụ: Cho hình vẽ một hình tròn chia thành 8 phần bằng nhau, tô màu 3 phần. Viết phân số chỉ phần đã tô màu.

4.2. Dạng 2: So Sánh Phân Số

  • Yêu cầu: So sánh hai hoặc nhiều phân số bằng các phương pháp khác nhau (quy đồng mẫu số, so sánh với 1, so sánh hai phân số có cùng tử số hoặc mẫu số).
  • Ví dụ: So sánh các phân số sau: (dfrac{3}{4}) và (dfrac{5}{7}).

4.3. Dạng 3: Rút Gọn Phân Số

  • Yêu cầu: Rút gọn phân số về dạng tối giản bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng.
  • Ví dụ: Rút gọn phân số (dfrac{12}{18}).

4.4. Dạng 4: Quy Đồng Mẫu Số

  • Yêu cầu: Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số và quy đồng tử số để các phân số có cùng mẫu số.
  • Ví dụ: Quy đồng mẫu số các phân số sau: (dfrac{1}{2}); (dfrac{2}{3}); (dfrac{3}{4}).

4.5. Dạng 5: Tìm Phân Số Của Một Số

  • Yêu cầu: Tìm giá trị của một phần mấy của một số cho trước.
  • Ví dụ: Tìm (dfrac{2}{5}) của 30.

4.6. Dạng 6: Giải Bài Toán Có Lời Văn Về Phân Số

  • Yêu cầu: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu tìm, sau đó vận dụng kiến thức về phân số để giải.
  • Ví dụ: Một tấm vải dài 40m. Lần thứ nhất cắt (dfrac{1}{4}) tấm vải, lần thứ hai cắt (dfrac{2}{5}) tấm vải. Hỏi sau hai lần cắt, tấm vải còn lại bao nhiêu mét?

Alt text: Ví dụ minh họa bài tập phân số, toán lớp 5

5. Bí Quyết Học Tốt Toán Phân Số Lớp 5

5.1. Nắm Vững Lý Thuyết Cơ Bản

  • Hiểu rõ khái niệm phân số, tử số, mẫu số, phân số bằng nhau.
  • Nắm vững các quy tắc so sánh, rút gọn, quy đồng phân số.

5.2. Luyện Tập Thường Xuyên

  • Giải nhiều bài tập từ dễ đến khó để làm quen với các dạng bài khác nhau.
  • Tìm kiếm các bài tập tương tự trên internet hoặc trong sách tham khảo để luyện tập thêm.

5.3. Sử Dụng Hình Ảnh Minh Họa

  • Vẽ hình ảnh minh họa cho các bài toán về phân số để dễ hình dung và hiểu rõ hơn.
  • Sử dụng các công cụ trực quan như băng giấy, hình tròn để chia phần và biểu diễn phân số.

5.4. Học Hỏi Từ Bạn Bè Và Thầy Cô

  • Trao đổi, thảo luận với bạn bè về các bài toán khó để tìm ra cách giải hay nhất.
  • Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn hoặc chưa hiểu rõ vấn đề.

5.5. Tìm Kiếm Nguồn Tài Liệu Uy Tín

  • Tham khảo các sách tham khảo, trang web giáo dục uy tín để có thêm nhiều bài tập và phương pháp giải hay.
  • XETAIMYDINH.EDU.VN là một địa chỉ tin cậy để bạn tìm kiếm thông tin và giải đáp thắc mắc về toán lớp 5.

5.6. Tạo Không Gian Học Tập Thoải Mái

  • Chọn một nơi yên tĩnh, đủ ánh sáng để học tập.
  • Tránh xa các yếu tố gây xao nhãng như điện thoại, tivi.
  • Học tập vào thời điểm bạn cảm thấy tỉnh táo và tập trung nhất.

6. Ứng Dụng Thực Tế Của Phân Số

Kiến thức về phân số không chỉ quan trọng trong học tập mà còn có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:

  • Nấu ăn: Chia tỷ lệ nguyên liệu theo công thức (ví dụ: (dfrac{1}{2}) muỗng cà phê muối).
  • Xây dựng: Tính toán diện tích, thể tích (ví dụ: (dfrac{3}{4}) diện tích căn phòng).
  • Mua bán: Tính toán phần trăm giảm giá, lãi suất (ví dụ: giảm giá (dfrac{1}{5}) giá gốc).
  • Thời gian: Chia thời gian biểu, quản lý thời gian hiệu quả (ví dụ: dành (dfrac{1}{3}) thời gian cho việc học).
  • Chia sẻ: Chia đều đồ vật, thực phẩm cho mọi người (ví dụ: chia (dfrac{1}{2}) chiếc bánh cho mỗi người).

Alt text: Hình ảnh ứng dụng của phân số trong nấu ăn, chia tỷ lệ nguyên liệu

7. Các Nguồn Tài Liệu Tham Khảo Hữu Ích Về Toán Lớp 5

  • Sách giáo khoa Toán lớp 5: Nguồn kiến thức cơ bản và chính thống.
  • Sách bài tập Toán lớp 5: Cung cấp nhiều bài tập để luyện tập và củng cố kiến thức.
  • Sách tham khảo Toán lớp 5: Giải thích chi tiết các dạng bài tập và cung cấp phương pháp giải hay.
  • Các trang web giáo dục uy tín:
    • XETAIMYDINH.EDU.VN: Cung cấp lời giải chi tiết, phương pháp giải hay và các bài tập tương tự.
    • loigiaihay.com: Trang web giải bài tập sách giáo khoa đầy đủ và chi tiết.
    • vietjack.com: Trang web học trực tuyến với nhiều bài giảng và bài tập trắc nghiệm.
  • Các kênh YouTube giáo dục:
    • Thầy Thích Toán Học: Kênh dạy toán online với nhiều bài giảng dễ hiểu và hấp dẫn.
    • Cô Nguyễn Thu Thủy: Kênh dạy toán tiểu học với phương pháp sư phạm tận tâm.

8. Lời Khuyên Từ Các Chuyên Gia Giáo Dục

  • Học tập có kế hoạch: Lập kế hoạch học tập cụ thể, phân bổ thời gian hợp lý cho từng môn học.
  • Tập trung trong giờ học: Nghe giảng внимательно, ghi chép đầy đủ và tích cực tham gia phát biểu ý kiến.
  • Chủ động ôn tập: Ôn lại kiến thức cũ thường xuyên để không bị quên.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Đừng ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Giữ gìn sức khỏe: Ăn uống đầy đủ, ngủ đủ giấc và tập thể dục thường xuyên để có một tinh thần minh mẫn và sức khỏe tốt.
  • Tạo niềm vui trong học tập: Tìm những cách học tập sáng tạo và thú vị để không cảm thấy nhàm chán.

9. FAQ – Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Toán Lớp 5 Trang 149, 150

9.1. Làm Thế Nào Để So Sánh Hai Phân Số Không Cùng Mẫu Số?

Để so sánh hai phân số không cùng mẫu số, bạn cần quy đồng mẫu số của chúng trước. Sau khi quy đồng, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

9.2. Làm Thế Nào Để Rút Gọn Một Phân Số?

Để rút gọn một phân số, bạn cần tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của tử số và mẫu số, sau đó chia cả tử số và mẫu số cho ƯCLN đó.

9.3. Mẫu Số Chung Nhỏ Nhất Là Gì Và Làm Thế Nào Để Tìm Nó?

Mẫu số chung nhỏ nhất (MSCNN) của hai hay nhiều phân số là số nhỏ nhất chia hết cho tất cả các mẫu số của các phân số đó. Để tìm MSCNN, bạn có thể sử dụng phương pháp phân tích các mẫu số ra thừa số nguyên tố hoặc sử dụng bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu số.

9.4. Tại Sao Cần Phải Quy Đồng Mẫu Số Khi So Sánh Phân Số?

Việc quy đồng mẫu số giúp đưa các phân số về cùng một đơn vị đo, từ đó dễ dàng so sánh tử số và xác định phân số nào lớn hơn.

9.5. Khi Nào Thì Nên So Sánh Phân Số Với 1?

Bạn nên so sánh phân số với 1 khi một trong hai phân số lớn hơn 1 hoặc cả hai phân số đều lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1. Nếu phân số lớn hơn 1 thì phân số đó lớn hơn, nếu phân số nhỏ hơn 1 thì phân số đó nhỏ hơn.

9.6. Làm Thế Nào Để Giải Bài Toán Có Lời Văn Về Phân Số?

Để giải bài toán có lời văn về phân số, bạn cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu tìm, sau đó vận dụng kiến thức về phân số để giải. Hãy chia bài toán thành các bước nhỏ và thực hiện từng bước một cách cẩn thận.

9.7. Có Mẹo Nào Để Học Thuộc Các Quy Tắc Về Phân Số Không?

Để học thuộc các quy tắc về phân số, bạn nên luyện tập thường xuyên, giải nhiều bài tập và áp dụng các quy tắc vào thực tế. Bạn cũng có thể tạo ra các sơ đồ tư duy hoặc bảng tóm tắt để ghi nhớ các quy tắc một cách dễ dàng hơn.

9.8. Làm Thế Nào Để Kiểm Tra Kết Quả Của Bài Toán Về Phân Số?

Để kiểm tra kết quả của bài toán về phân số, bạn có thể thay kết quả vào đề bài và xem có thỏa mãn các điều kiện đã cho hay không. Bạn cũng có thể sử dụng máy tính hoặc các công cụ trực tuyến để kiểm tra kết quả.

9.9. Nếu Gặp Bài Toán Quá Khó Về Phân Số Thì Nên Làm Gì?

Nếu gặp bài toán quá khó về phân số, bạn đừng nản lòng. Hãy thử chia nhỏ bài toán thành các phần nhỏ hơn và giải quyết từng phần một. Nếu vẫn không được, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ trên internet.

9.10. XETAIMYDINH.EDU.VN Có Thể Giúp Gì Cho Việc Học Toán Lớp 5?

XETAIMYDINH.EDU.VN cung cấp lời giải chi tiết, phương pháp giải hay và các bài tập tương tự cho toán lớp 5. Bạn có thể tìm kiếm thông tin, giải đáp thắc mắc và nâng cao kiến thức toán học của mình tại đây.

10. Lời Kết

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bí quyết học tập trên đây, bạn sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài tập toán lớp 5 trang 149, 150. Hãy nhớ rằng, việc học toán cần sự kiên trì và nỗ lực. Đừng ngại khó, ngại khổ, hãy luôn cố gắng và bạn sẽ đạt được thành công. Nếu bạn cần thêm sự hỗ trợ, đừng ngần ngại liên hệ với Xe Tải Mỹ Đình qua XETAIMYDINH.EDU.VN hoặc số điện thoại 0247 309 9988 để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc. Chúc bạn học tốt!

Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Hãy truy cập XETAIMYDINH.EDU.VN ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều kiến thức bổ ích và thú vị về toán học!

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *