Toán Lớp 4 Bài 18 với các dạng bài tập về đơn vị đo diện tích như đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông đôi khi gây khó khăn cho các em học sinh. Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN) sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu nhất, giúp các em nắm vững kiến thức. Chúng tôi luôn cập nhật những thông tin mới nhất và chính xác nhất, đồng thời chia sẻ các mẹo học tập hiệu quả để các em đạt kết quả tốt nhất.
1. Toán Lớp 4 Bài 18 Kêt Nối Tri Thức: Ôn Tập Về Đơn Vị Đo Diện Tích?
Toán lớp 4 bài 18 Kêt Nối Tri Thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về các đơn vị đo diện tích thông dụng. Các bài tập giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các đơn vị này và áp dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tế.
1.1. Đề-xi-mét Vuông Là Gì?
Đề-xi-mét vuông (dm²) là một đơn vị đo diện tích, bằng diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1 đề-xi-mét.
1.2. Mối Quan Hệ Giữa Đề-xi-mét Vuông Và Các Đơn Vị Khác Như Thế Nào?
1 dm² = 100 cm² (centimet vuông)
1 m² (mét vuông) = 100 dm²
1.3. Mét Vuông Là Gì?
Mét vuông (m²) là đơn vị đo diện tích, bằng diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1 mét. Mét vuông thường được sử dụng để đo diện tích các vật thể lớn hơn như phòng, nhà, đất đai.
1.4. Mối Quan Hệ Giữa Mét Vuông Và Các Đơn Vị Đo Khác Như Thế Nào?
1 m² = 100 dm² (đề-xi-mét vuông)
1 m² = 10.000 cm² (centimet vuông)
1 m² = 1.000.000 mm² (milimet vuông)
1.5. Mi-li-mét Vuông Là Gì?
Mi-li-mét vuông (mm²) là đơn vị đo diện tích, bằng diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1 mi-li-mét.
1.6. Mối Quan Hệ Giữa Mi-li-mét Vuông Và Các Đơn Vị Đo Diện Tích Khác Như Thế Nào?
1 cm² (centimet vuông) = 100 mm²
1 dm² (đề-xi-mét vuông) = 10.000 mm²
1 m² (mét vuông) = 1.000.000 mm²
2. Toán Lớp 4 Bài 18 Trang 60: Giải Chi Tiết Các Bài Tập Hoạt Động?
Toán lớp 4 bài 18 trang 60 bao gồm các bài tập giúp học sinh làm quen với việc đọc, viết các đơn vị đo diện tích và chuyển đổi giữa chúng.
2.1. Bài 1: Hoàn Thành Bảng Sau (Theo Mẫu)?
Bài tập này yêu cầu học sinh đọc và viết các đơn vị đo diện tích. Dưới đây là bảng đã hoàn thành:
Đọc | Viết |
---|---|
Hai mươi tư đề-xi-mét vuông | 24 dm² |
Ba trăm bốn mươi đề-xi-mét vuông | 340 dm² |
Một nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét vuông | 1 005 dm² |
Năm nghìn đề-xi-mét vuông | 5 000 dm² |
2.2. Bài 2: Số?
Bài tập này yêu cầu học sinh chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông và centimet vuông.
a) 3 dm² = 300 cm²
300 cm² = 3 dm²
b) 6 dm² = 600 cm²
600 cm² = 6 dm²
6 dm² 50 cm² = 650 cm²
2.3. Bài 3: Quan Sát Hình Vẽ Rồi Chọn Câu Trả Lời Đúng?
Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh diện tích của hình vuông và hình chữ nhật. Để giải quyết bài tập này, ta cần tính diện tích của cả hai hình:
- Diện tích hình vuông: 2 dm x 2 dm = 4 dm²
- Diện tích hình chữ nhật: 80 cm x 5 cm = 400 cm² = 4 dm²
Vậy, diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật. Đáp án đúng là B.
3. Toán Lớp 4 Bài 18 Trang 62: Giải Chi Tiết Các Bài Tập Về Mét Vuông?
Toán lớp 4 bài 18 trang 62 tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với đơn vị mét vuông, giúp học sinh ước lượng và so sánh diện tích các vật thể trong thực tế.
3.1. Bài 1: Chọn Số Đo Phù Hợp Với Cách Đọc?
Bài tập này yêu cầu học sinh chọn số đo diện tích phù hợp với cách đọc. Ví dụ:
- Năm mét vuông: 5 m²
3.2. Bài 2: Chọn Số Đo Phù Hợp Với Diện Tích Mỗi Đồ Vật Dưới Đây?
Bài tập này yêu cầu học sinh ước lượng diện tích của các đồ vật quen thuộc và chọn số đo phù hợp. Ví dụ:
- Mặt bàn học: 1 m²
- Sân trường: 100 m²
3.3. Bài 3: Số?
Bài tập này yêu cầu học sinh chuyển đổi giữa mét vuông và đề-xi-mét vuông.
a) 1 m² = 100 dm²
5 m² = 500 dm²
500 dm² = 5 m²
b) 1 m² 50 dm² = 150 dm²
4 m² 20 dm² = 420 dm²
3 m² 9 dm² = 309 dm²
4. Toán Lớp 4 Bài 18 Trang 63: Luyện Tập Về Mi-Li-Mét Vuông?
Toán lớp 4 bài 18 trang 63 giúp học sinh làm quen với đơn vị mi-li-mét vuông và mối quan hệ của nó với các đơn vị khác.
4.1. Bài 1: Hoàn Thành Bảng Sau (Theo Mẫu)?
Bài tập này yêu cầu học sinh đọc và viết các số đo diện tích bằng mi-li-mét vuông.
Đọc | Viết |
---|---|
Năm mươi lăm mi-li-mét vuông | 55 mm² |
Hai trăm linh tư mi-li-mét vuông | 204 mm² |
Hai nghìn không trăm bốn mươi mi-li-mét vuông | 2 040 mm² |
Mười nghìn mi-li-mét vuông | 10 000 mm² |
4.2. Bài 2: Số?
Bài tập này yêu cầu học sinh chuyển đổi giữa centimet vuông và mi-li-mét vuông.
a) 1 cm² = 100 mm²
2 cm² = 200 mm²
200 mm² = 2 cm²
b) 1 cm² 30 mm² = 130 mm²
8 cm² 5 mm² = 805 mm²
7 cm² 14 mm² = 714 mm²
4.3. Bài 3: Chọn Câu Trả Lời Đúng?
Bài tập này yêu cầu học sinh ước lượng diện tích của một nhãn vở. Diện tích của một nhãn vở thường khoảng 15 cm². Đáp án đúng là B.
5. Toán Lớp 4 Bài 18 Trang 64: Giải Các Bài Luyện Tập Tổng Hợp?
Toán lớp 4 bài 18 trang 64 là phần luyện tập tổng hợp, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và áp dụng vào giải các bài toán thực tế.
5.1. Bài 1: Chọn Câu Trả Lời Đúng?
Chú Tư có hai tấm pin mặt trời hình vuông cạnh 1 m. Chú đã ghép hai tấm pin đó thành một tấm pin hình chữ nhật có chiều dài là 2 m. Diện tích của tấm pin hình chữ nhật đó là:
Diện tích tấm pin hình chữ nhật là: 2 m x 1 m = 2 m²
Đổi: 2 m² = 200 dm²
Đáp án đúng là B.
5.2. Bài 2: Dưới Đây Là Hình Vẽ Phòng Khách Nhà Mai, Việt Và Nam. Biết Diện Tích Phòng Khách Nhà Mai Bằng Diện Tích Phòng Khách Nhà Việt. Hỏi Hình Vẽ Nào Là Hình Vẽ Phòng Khách Nhà Nam?
Để giải bài này, ta tính diện tích từng phòng khách:
- Phòng khách A: 7 m x 5 m = 35 m²
- Phòng khách B: 6 m x 6 m = 36 m²
- Phòng khách C: 9 m x 4 m = 36 m²
Vì diện tích phòng khách nhà Mai bằng diện tích phòng khách nhà Việt, nên hình B và C là phòng khách nhà Việt. Do đó, hình A là phòng khách nhà Nam.
5.3. Bài 3: Mặt Sàn Căn Phòng Của Nam Có Dạng Hình Vuông Cạnh 3 m. Bố Của Nam Dự Định Lát Sàn Căn Phòng Bằng Các Tấm Gỗ Hình Chữ Nhật Có Chiều Dài 5 dm Và Chiều Rộng 1 dm. Hỏi Bố Cần Dùng Bao Nhiêu Tấm Gỗ Để Lát Kín Sàn Căn Phòng Đó?
Đầu tiên, tính diện tích mặt sàn căn phòng:
- Diện tích mặt sàn: 3 m x 3 m = 9 m²
- Đổi: 9 m² = 900 dm²
Tiếp theo, tính diện tích một tấm gỗ hình chữ nhật:
- Diện tích một tấm gỗ: 5 dm x 1 dm = 5 dm²
Cuối cùng, tính số tấm gỗ cần dùng:
- Số tấm gỗ cần dùng: 900 dm² : 5 dm² = 180 tấm
Đáp số: 180 tấm gỗ.
6. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Về Đơn Vị Đo Diện Tích?
Các bài tập về đơn vị đo diện tích rất đa dạng, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản và biết cách áp dụng linh hoạt. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:
6.1. Dạng 1: Chuyển Đổi Giữa Các Đơn Vị Đo Diện Tích?
Đây là dạng bài tập cơ bản, yêu cầu học sinh chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích như mm², cm², dm², m². Để làm tốt dạng bài này, học sinh cần nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị.
Ví dụ:
- Chuyển 5 m² sang dm²: 5 m² = 5 x 100 dm² = 500 dm²
- Chuyển 300 cm² sang dm²: 300 cm² = 300 : 100 dm² = 3 dm²
6.2. Dạng 2: So Sánh Diện Tích?
Dạng bài tập này yêu cầu học sinh so sánh diện tích của hai hoặc nhiều hình khác nhau. Để so sánh, học sinh cần đưa các diện tích về cùng một đơn vị đo, sau đó so sánh các số đo.
Ví dụ:
So sánh 4 m² và 350 dm²:
- Đổi 4 m² sang dm²: 4 m² = 4 x 100 dm² = 400 dm²
- So sánh: 400 dm² > 350 dm²
Vậy, 4 m² lớn hơn 350 dm².
6.3. Dạng 3: Tính Diện Tích Các Hình?
Dạng bài tập này yêu cầu học sinh tính diện tích của các hình đã cho, như hình vuông, hình chữ nhật. Học sinh cần nắm vững công thức tính diện tích của từng hình.
Ví dụ:
- Tính diện tích hình vuông có cạnh 5 cm: Diện tích = 5 cm x 5 cm = 25 cm²
- Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 4 cm: Diện tích = 8 cm x 4 cm = 32 cm²
6.4. Dạng 4: Giải Bài Toán Có Lời Văn?
Dạng bài tập này yêu cầu học sinh đọc hiểu đề bài, xác định các thông tin đã cho và yêu cầu cần tìm, sau đó giải bài toán bằng cách áp dụng các kiến thức về đơn vị đo diện tích.
Ví dụ:
Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6 m và chiều rộng 4 m. Người ta muốn lát sàn căn phòng bằng các viên gạch hình vuông có cạnh 4 dm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín sàn căn phòng?
- Giải:
- Diện tích sàn căn phòng: 6 m x 4 m = 24 m²
- Đổi: 24 m² = 2400 dm²
- Diện tích một viên gạch: 4 dm x 4 dm = 16 dm²
- Số viên gạch cần dùng: 2400 dm² : 16 dm² = 150 viên
Vậy, cần 150 viên gạch để lát kín sàn căn phòng.
7. Phương Pháp Học Tốt Các Bài Toán Về Đơn Vị Đo Diện Tích?
Để học tốt các bài toán về đơn vị đo diện tích, học sinh cần có phương pháp học tập hiệu quả. Dưới đây là một số gợi ý:
7.1. Nắm Vững Lý Thuyết Cơ Bản?
Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần nắm vững các khái niệm về đơn vị đo diện tích, mối quan hệ giữa các đơn vị, và công thức tính diện tích của các hình.
7.2. Luyện Tập Thường Xuyên?
“Trăm hay không bằng tay quen”, việc luyện tập thường xuyên là rất quan trọng. Học sinh nên làm nhiều bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, để rèn luyện kỹ năng giải toán.
7.3. Sử Dụng Hình Ảnh, Mô Hình Trực Quan?
Việc sử dụng hình ảnh, mô hình trực quan giúp học sinh dễ hình dung và hiểu rõ hơn về các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa chúng.
7.4. Học Nhóm, Trao Đổi Với Bạn Bè?
Học nhóm, trao đổi với bạn bè giúp học sinh học hỏi lẫn nhau, giải đáp các thắc mắc và mở rộng kiến thức.
7.5. Tìm Kiếm Sự Hỗ Trợ Từ Giáo Viên, Phụ Huynh?
Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, học sinh nên tìm kiếm sự hỗ trợ từ giáo viên, phụ huynh hoặc gia sư để được giải đáp và hướng dẫn kịp thời.
8. Ứng Dụng Thực Tế Của Các Đơn Vị Đo Diện Tích?
Các đơn vị đo diện tích có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là một số ví dụ:
8.1. Trong Xây Dựng, Kiến Trúc?
Các đơn vị đo diện tích được sử dụng để tính diện tích sàn nhà, diện tích tường, diện tích mái nhà, từ đó tính toán vật liệu xây dựng cần thiết.
8.2. Trong Nông Nghiệp?
Các đơn vị đo diện tích được sử dụng để đo diện tích đất canh tác, diện tích ao hồ, từ đó tính toán năng suất cây trồng, vật nuôi.
8.3. Trong Thiết Kế Nội Thất?
Các đơn vị đo diện tích được sử dụng để đo diện tích phòng, diện tích đồ nội thất, từ đó bố trí đồ đạc hợp lý, tạo không gian sống thoải mái.
8.4. Trong May Mặc?
Các đơn vị đo diện tích được sử dụng để tính diện tích vải cần thiết để may quần áo, rèm cửa, khăn trải bàn.
8.5. Trong Địa Lý?
Các đơn vị đo diện tích được sử dụng để đo diện tích các quốc gia, vùng lãnh thổ, khu vực hành chính.
9. Lời Khuyên Khi Giải Toán Lớp 4 Bài 18?
Khi giải toán lớp 4 bài 18 về đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông, các em cần lưu ý một số điều sau:
- Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
- Nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Khi chuyển đổi đơn vị, cần thực hiện đúng phép tính (nhân hoặc chia).
- Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
10. FAQ – Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Toán Lớp 4 Bài 18?
10.1. 1 Mét Vuông Bằng Bao Nhiêu Đề-Xi-Mét Vuông?
1 mét vuông (m²) bằng 100 đề-xi-mét vuông (dm²).
10.2. 1 Đề-Xi-Mét Vuông Bằng Bao Nhiêu Centimet Vuông?
1 đề-xi-mét vuông (dm²) bằng 100 centimet vuông (cm²).
10.3. 1 Centimet Vuông Bằng Bao Nhiêu Mi-Li-Mét Vuông?
1 centimet vuông (cm²) bằng 100 mi-li-mét vuông (mm²).
10.4. Làm Sao Để Chuyển Đổi Giữa Mét Vuông Và Centimet Vuông?
Để chuyển đổi từ mét vuông (m²) sang centimet vuông (cm²), ta nhân số đo với 10.000 (vì 1 m² = 10.000 cm²). Ngược lại, để chuyển đổi từ centimet vuông sang mét vuông, ta chia số đo cho 10.000.
10.5. Tại Sao Cần Học Về Các Đơn Vị Đo Diện Tích?
Việc học về các đơn vị đo diện tích giúp chúng ta ứng dụng vào thực tế cuộc sống, ví dụ như tính diện tích nhà cửa, đất đai, vật liệu xây dựng, từ đó giúp chúng ta giải quyết các vấn đề một cách chính xác và hiệu quả.
10.6. Khi Nào Nên Sử Dụng Đơn Vị Đo Mi-Li-Mét Vuông?
Đơn vị đo mi-li-mét vuông (mm²) thường được sử dụng để đo diện tích của các vật rất nhỏ, ví dụ như diện tích của một con tem, một hạt gạo, hoặc một chi tiết máy.
10.7. Có Mẹo Nào Để Nhớ Các Công Thức Chuyển Đổi Đơn Vị Đo Diện Tích Không?
Một mẹo nhỏ là hãy nhớ câu “Lớn nhân, bé chia”. Khi chuyển từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn, ta nhân với hệ số chuyển đổi. Khi chuyển từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn, ta chia cho hệ số chuyển đổi.
10.8. Bài Tập Nào Thường Gây Khó Khăn Nhất Trong Toán Lớp 4 Bài 18?
Các bài tập giải toán có lời văn thường gây khó khăn nhất cho học sinh, vì đòi hỏi khả năng đọc hiểu, phân tích và áp dụng kiến thức linh hoạt.
10.9. Làm Sao Để Giải Quyết Các Bài Toán Có Lời Văn Về Diện Tích?
Để giải quyết các bài toán có lời văn về diện tích, các em cần đọc kỹ đề bài, tóm tắt các thông tin đã cho, xác định yêu cầu của bài toán, vẽ hình minh họa (nếu có thể), và lập kế hoạch giải bài toán.
10.10. Nên Tìm Thêm Tài Liệu Tham Khảo Ở Đâu Để Học Tốt Toán Lớp 4 Bài 18?
Các em có thể tìm thêm tài liệu tham khảo trên internet, trong sách bài tập nâng cao, hoặc hỏi ý kiến thầy cô giáo và bạn bè.
Hy vọng với những giải đáp chi tiết và phương pháp học tập hiệu quả mà Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN) cung cấp, các em sẽ tự tin chinh phục các bài toán về đơn vị đo diện tích trong chương trình Toán lớp 4.
Bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin chi tiết và đáng tin cậy về các loại xe tải, giá cả, địa điểm mua bán uy tín, dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng chất lượng tại khu vực Mỹ Đình, Hà Nội? Đừng lo lắng, hãy truy cập ngay XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc. Chúng tôi cam kết cung cấp thông tin chính xác, cập nhật và hữu ích nhất, giúp bạn đưa ra quyết định lựa chọn xe tải phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình. Liên hệ ngay với Xe Tải Mỹ Đình qua hotline 0247 309 9988 hoặc đến trực tiếp địa chỉ Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội để được hỗ trợ tốt nhất.