Toán Đố Lớp 4: Tuyển Tập Các Dạng Bài Tập Chọn Lọc, Nâng Cao

Toán đố Lớp 4 là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Tại XETAIMYDINH.EDU.VN, chúng tôi cung cấp một bộ sưu tập đa dạng các bài toán đố lớp 4, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng một cách hiệu quả. Bài viết này được thiết kế để hỗ trợ học sinh, phụ huynh và giáo viên trong việc tìm kiếm tài liệu tham khảo chất lượng về toán đố. Các chủ đề toán học được trình bày một cách dễ hiểu, kèm theo ví dụ minh họa và bài tập vận dụng, giúp các em học sinh dễ dàng tiếp thu và áp dụng vào thực tế.

1. Bài Toán Đố Lớp 4 Về Trung Bình Cộng

1.1 Trung bình cộng là gì và công thức tính như thế nào?

Trung bình cộng là giá trị đại diện cho một nhóm các số. Để tính trung bình cộng, ta cộng tất cả các số trong nhóm lại rồi chia cho số lượng các số đó. Công thức như sau:

Trung bình cộng = (Tổng các số) / (Số lượng các số)

Ví dụ, nếu có 3 xe tải chở lần lượt 25 tấn, 35 tấn và 40 tấn hàng, thì trung bình mỗi xe chở: (25 + 35 + 40) / 3 = 33.33 tấn.

1.2 Các dạng bài toán trung bình cộng thường gặp trong chương trình lớp 4?

Trong chương trình toán lớp 4, các bài toán về trung bình cộng thường xoay quanh việc tính trung bình cộng của các số cho trước, tìm một số khi biết trung bình cộng và các số còn lại, hoặc so sánh trung bình cộng của các nhóm số khác nhau.

Bài tập ví dụ:

  • Bài 1: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở bằng trung bình cộng của 3 xe. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng?

    • Giải:

      • Gọi số tấn hàng xe thứ ba chở là x.
      • Trung bình cộng của 3 xe là: (25 + 35 + x) / 3
      • Vì xe thứ ba chở bằng trung bình cộng của 3 xe, nên: x = (25 + 35 + x) / 3
      • Giải phương trình trên, ta được: x = 30
      • Vậy xe thứ ba chở 30 tấn hàng.
  • Bài 2: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở hơn trung bình cộng của 3 xe là 10 tấn. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng?

    • Giải:

      • Gọi số tấn hàng xe thứ ba chở là x.
      • Trung bình cộng của 3 xe là: (25 + 35 + x) / 3
      • Vì xe thứ ba chở hơn trung bình cộng của 3 xe là 10 tấn, nên: x = (25 + 35 + x) / 3 + 10
      • Giải phương trình trên, ta được: x = 45
      • Vậy xe thứ ba chở 45 tấn hàng.
  • Bài 3: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở kém trung bình cộng của 3 xe là 10 tấn. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng?

    • Giải:

      • Gọi số tấn hàng xe thứ ba chở là x.
      • Trung bình cộng của 3 xe là: (25 + 35 + x) / 3
      • Vì xe thứ ba chở kém trung bình cộng của 3 xe là 10 tấn, nên: x = (25 + 35 + x) / 3 – 10
      • Giải phương trình trên, ta được: x = 15
      • Vậy xe thứ ba chở 15 tấn hàng.
  • Bài 4: Trung bình cộng của n số là 80, biết 1 trong các số đó là 100. Nếu bỏ số 100 thì trung bình cộng các số còn lại là 78. Tìm n.

    • Giải:

      • Tổng của n số là: 80 * n
      • Tổng của n-1 số (sau khi bỏ số 100) là: 78 * (n-1)
      • Ta có: 80 n – 100 = 78 (n-1)
      • Giải phương trình trên, ta được: n = 11
      • Vậy có 11 số.

2. Bài Toán Đố Lớp 4 Về Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu

2.1 Phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu?

Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu, ta sử dụng các công thức sau:

  • Số lớn = (Tổng + Hiệu) / 2
  • Số bé = (Tổng – Hiệu) / 2

2.2 Các dạng bài toán tổng hiệu thường gặp trong chương trình lớp 4?

Các bài toán về tổng và hiệu trong chương trình lớp 4 thường bao gồm việc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng, hoặc các bài toán liên quan đến tuổi tác, số lượng đồ vật, …

Bài tập ví dụ:

  • Bài 1: Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tổng bằng 4010.

    • Giải:

      • Hiệu của 2 số chẵn liên tiếp là 2.
      • Số lớn = (4010 + 2) / 2 = 2006
      • Số bé = (4010 – 2) / 2 = 2004
      • Vậy hai số cần tìm là 2004 và 2006.
  • Bài 2: Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên.

    • Giải:

      • Hiệu của 2 số là: 24 + 1 + 1 = 26
      • Số lớn = (2345 + 26) / 2 = 1185.5 (không phải số tự nhiên)
      • Xem lại đề bài. Có thể đề bài sai.
  • Bài 3: Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn.

    • Giải:

      • Hiệu của 2 số là: 4 * 2 + 2 = 10
      • Số lớn = (2006 + 10) / 2 = 1008
      • Số bé = (2006 – 10) / 2 = 998
      • Vậy hai số cần tìm là 998 và 1008.
  • Bài 4: Hai anh em Hùng và Cường có 60 viên bi. Anh Hùng cho bạn 9 viên bi; bố cho thêm Cường 9 viên bi thì lúc này số bi của hai anh em bằng nhau. Hỏi lúc đầu anh Hùng nhiều hơn em Cường bao nhiêu viên bi?

    • Giải:

      • Sau khi Hùng cho bạn 9 viên và Cường được bố cho 9 viên thì số bi của hai anh em bằng nhau. Vậy lúc đầu Hùng hơn Cường: 9 + 9 = 18 viên.
      • Anh Hùng nhiều hơn em Cường 18 viên bi.

3. Bài Toán Đố Lớp 4 Về Tìm Hai Số Khi Biết 2 Hiệu Số

3.1 Dạng toán tìm hai số khi biết 2 hiệu số là gì?

Đây là dạng toán mà ta biết hai hiệu số liên quan đến hai đối tượng (ví dụ: hai bể nước, hai xe, hai người,…). Yêu cầu của bài toán thường là tìm thời gian hoặc một đại lượng nào đó để hai đối tượng này có một đặc điểm chung (ví dụ: số nước còn lại bằng nhau, đuổi kịp nhau,…).

3.2 Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết 2 hiệu số?

Các bước giải bài toán này thường bao gồm:

  1. Xác định rõ hai đối tượng và các hiệu số liên quan.
  2. Tìm mối liên hệ giữa các hiệu số và đại lượng cần tìm.
  3. Lập phương trình hoặc sử dụng phương pháp suy luận logic để giải bài toán.

Bài tập ví dụ:

  • Bài 1: Hiện nay, Minh 10 tuổi, em Minh 6 tuổi, còn mẹ của Minh 36 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của hai anh em?

    • Giải:

      • Gọi số năm cần tìm là x.
      • Sau x năm, tuổi Minh là 10 + x, tuổi em Minh là 6 + x, tuổi mẹ là 36 + x.
      • Theo đề bài, ta có: 36 + x = (10 + x) + (6 + x)
      • Giải phương trình trên, ta được: x = 20
      • Vậy sau 20 năm nữa tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của hai anh em.
  • Bài 2: Bể thứ nhất chứa 1200 lít nước. Bể thứ 2 chứa 1000 lít nước. Khi bể không có nước người ta cho 2 vòi cùng chảy 1 lúc vào 2 bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được 200 lít. Vòi thứ 2 mỗi giờ chảy được 150 lít. Hỏi sau bao lâu số nước còn lại ở 2 bể bằng nhau.

    • Giải:

      • Gọi thời gian cần tìm là x (giờ).
      • Sau x giờ, bể thứ nhất còn: 1200 – 200x (lít)
      • Sau x giờ, bể thứ hai còn: 1000 – 150x (lít)
      • Theo đề bài, ta có: 1200 – 200x = 1000 – 150x
      • Giải phương trình trên, ta được: x = 4
      • Vậy sau 4 giờ số nước còn lại ở 2 bể bằng nhau.

4. Bài Toán Đố Lớp 4 Về Tìm Phân Số Của Một Số

4.1 Cách tìm phân số của một số?

Để tìm phân số của một số, ta nhân số đó với phân số cần tìm.

Ví dụ: 2/7 của 49 là: (2/7) * 49 = 14

4.2 Các dạng bài toán tìm phân số của một số thường gặp?

Các bài toán dạng này thường liên quan đến việc tìm một phần của một tổng thể, hoặc các bài toán có yếu tố thời gian, diện tích, …

Bài tập ví dụ:

  • Bài 1: Mẹ 49 tuổi, tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?

    • Giải:

      • Tuổi con là: (2/7) * 49 = 14 (tuổi)
      • Vậy con 14 tuổi.
  • Bài 2: Mẹ 36 tuổi, tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ?

    • Giải:

      • Tuổi con hiện nay là: (1/6) * 36 = 6 (tuổi)
      • Gọi số năm cần tìm là x.
      • Sau x năm, tuổi mẹ là 36 + x, tuổi con là 6 + x.
      • Theo đề bài, ta có: 6 + x = (1/3) * (36 + x)
      • Giải phương trình trên, ta được: x = 9
      • Vậy sau 9 năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ.
  • Bài 3: Bác An có một thửa ruộng. Trên thửa ruộng ấy bác dành 1/2 diện tích để trồng rau, 1/3 để đào ao, phần còn lại dành làm đường đi. Biết diện tích làm đường đi là 30m2. Tính diện tích thửa ruộng.

    • Giải:

      • Phân số chỉ diện tích làm đường đi là: 1 – 1/2 – 1/3 = 1/6
      • Diện tích thửa ruộng là: 30 / (1/6) = 180 (m2)
      • Vậy diện tích thửa ruộng là 180m2.

5. Bài Toán Đố Lớp 4 Về Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ Của 2 Số; Hiệu Và Tỉ Của Hai Số

5.1 Phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của chúng?

Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tìm tổng số phần bằng nhau.
  2. Tìm giá trị của một phần.
  3. Tìm từng số bằng cách nhân giá trị một phần với số phần tương ứng.

5.2 Phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của chúng?

Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
  2. Tìm giá trị của một phần.
  3. Tìm từng số bằng cách nhân giá trị một phần với số phần tương ứng.

Bài tập ví dụ:

  • Bài 1: Một trường tiểu học có 560 học sinh và 25 thầy cô giáo. Biết cứ có 3 học sinh nam thì có 4 học sinh nữ và cứ có 2 thầy giáo thì có 3 cô giáo. Hỏi trường đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?

    • Giải:

      • Học sinh:
        • Tổng số phần bằng nhau: 3 + 4 = 7
        • Giá trị một phần: 560 / 7 = 80
        • Số học sinh nam: 80 * 3 = 240 (học sinh)
        • Số học sinh nữ: 80 * 4 = 320 (học sinh)
      • Giáo viên:
        • Tổng số phần bằng nhau: 2 + 3 = 5
        • Giá trị một phần: 25 / 5 = 5
        • Số thầy giáo: 5 * 2 = 10 (thầy)
        • Số cô giáo: 5 * 3 = 15 (cô)

6. Bài Toán Đố Lớp 4 Về Tuổi

6.1 Các dạng bài toán về tuổi thường gặp?

Các bài toán về tuổi thường liên quan đến việc tính tuổi của người hoặc vật trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Các dạng bài thường gặp bao gồm:

  • Tìm tuổi hiện tại khi biết mối quan hệ về tuổi giữa các đối tượng.
  • Tìm tuổi trong tương lai hoặc quá khứ khi biết tuổi hiện tại và mối quan hệ về tuổi.

6.2 Các bước giải bài toán về tuổi?

Các bước giải bài toán về tuổi thường bao gồm:

  1. Xác định rõ các đối tượng và mối quan hệ về tuổi giữa chúng.
  2. Sử dụng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng hoặc lập phương trình để biểu diễn mối quan hệ về tuổi.
  3. Giải phương trình hoặc sử dụng suy luận logic để tìm ra đáp số.

Bài tập ví dụ:

  • Bài 1: Hiện nay tuổi em bằng 2/3 tuổi anh. Đến khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay thì tổng số tuổi của hai anh em là 49 tuổi. Tính tuổi hiện nay của mỗi người.

    • Giải:

      • Khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay thì anh vẫn hơn em số tuổi không đổi.
      • Lúc đó, tuổi anh bằng: 49 / 2 + (tuổi anh – tuổi em)/2 = 49/2 + (1/3 tuổi anh)/2 = 49/2 + 1/6 tuổi anh
      • 5/6 tuổi anh = 49/2 => Tuổi anh = 49/2 * 6/5 = 29.4 (Xem lại đề bài)

7. Bài Toán Đố Lớp 4 Về Tỉ Số

7.1 Tỉ số là gì và cách xác định tỉ số giữa hai đại lượng?

Tỉ số là một cách so sánh hai đại lượng bằng phép chia. Tỉ số giữa hai đại lượng a và b được viết là a/b hoặc a : b.

7.2 Các dạng bài toán về tỉ số thường gặp?

Các bài toán về tỉ số thường bao gồm:

  • Tìm tỉ số giữa hai đại lượng cho trước.
  • Tìm một đại lượng khi biết tỉ số và đại lượng còn lại.
  • Chia một số thành các phần tỉ lệ với các số cho trước.

Bài tập ví dụ:

  • Bài 1: Hai lớp 4A và 4B đi trồng cây, cả 2 lớp trồng được 70 cây. Tính số cây mỗi lớp biết 1/4 số cây lớp 4A bằng 1/5 số cây lớp 4B.

    • Giải:

      • 1/4 số cây lớp 4A = 1/5 số cây lớp 4B => Số cây lớp 4A = 4/5 số cây lớp 4B
      • Tổng số phần bằng nhau: 4 + 5 = 9
      • Giá trị một phần: 70 / 9 = 7.78 (Xem lại đề bài)

8. Bài Toán Đố Lớp 4 Về Hình Học

8.1 Các công thức tính chu vi, diện tích các hình thường gặp?

  • Hình chữ nhật:
    • Chu vi: (Dài + Rộng) * 2
    • Diện tích: Dài * Rộng
  • Hình vuông:
    • Chu vi: Cạnh * 4
    • Diện tích: Cạnh * Cạnh

8.2 Các dạng bài toán hình học thường gặp trong chương trình lớp 4?

Các bài toán hình học thường xoay quanh việc tính chu vi, diện tích của các hình, hoặc các bài toán liên quan đến việc thay đổi kích thước của hình.

Bài tập ví dụ:

  • Bài 1: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 100m. Người ta tăng chiều dài lên 1/3 chiều dài thì chu vi hình chữ nhật mới là 120m. Tính diện tích thửa ruộng ban đầu.

    • Giải:

      • Nửa chu vi thửa ruộng ban đầu: 100 / 2 = 50 (m)
      • Nửa chu vi thửa ruộng sau khi tăng chiều dài: 120 / 2 = 60 (m)
      • Chiều dài tăng thêm: 60 – 50 = 10 (m)
      • Chiều dài ban đầu: 10 / (1/3) = 30 (m)
      • Chiều rộng ban đầu: 50 – 30 = 20 (m)
      • Diện tích thửa ruộng ban đầu: 30 * 20 = 600 (m2)

9. Bài Toán Đố Lớp 4 Về Chia Hết

9.1 Các dấu hiệu chia hết thường dùng?

  • Chia hết cho 2: Chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8
  • Chia hết cho 3: Tổng các chữ số chia hết cho 3
  • Chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
  • Chia hết cho 9: Tổng các chữ số chia hết cho 9

9.2 Các dạng bài toán liên quan đến chia hết thường gặp?

Các bài toán này thường liên quan đến việc tìm số thỏa mãn điều kiện chia hết cho một hoặc nhiều số, hoặc các bài toán về xếp hàng, chia đồ vật,…

Bài tập ví dụ:

  • Bài 1: Trong giờ tập thể dục của lớp 4A, thầy giáo cho các bạn học sinh xếp hàng. Lúc thì cho xếp hàng 8, lúc xếp hàng 6, lúc lại xếp hàng 4, hàng 3 hàng 2 vẫn thấy vừa đủ. Các bạn tính xem lớp 4A có bao nhiêu bạn biết biết số học sinh là số nhỏ hơn 48.

    • Giải:

      • Số học sinh lớp 4A phải chia hết cho 2, 3, 4, 6, 8.
      • BCNN(2, 3, 4, 6, 8) = 24
      • Vì số học sinh nhỏ hơn 48 nên số học sinh lớp 4A là 24.

10. Bài Toán Đố Lớp 4 Về Chuyển Từ A Sang B; B Sang C; C Sang …

10.1 Dạng toán chuyển đổi là gì?

Đây là dạng toán mà một lượng nào đó được chuyển từ đối tượng này sang đối tượng khác, và yêu cầu của bài toán là tìm số lượng ban đầu của mỗi đối tượng hoặc số lượng sau khi chuyển đổi.

10.2 Các bước giải dạng toán chuyển đổi?

Các bước giải thường bao gồm:

  1. Xác định rõ các đối tượng và lượng chuyển đổi giữa chúng.
  2. Lập sơ đồ hoặc bảng biểu để biểu diễn quá trình chuyển đổi.
  3. Sử dụng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng hoặc lập phương trình để giải bài toán.

Bài tập ví dụ:

  • Bài 1: Ba kho chứa 560 tấn thóc. Nếu chuyển 30 tấn từ kho thứ nhất sang kho thứ 2, sau đó chuyển 25 tấn từ kho thứ 2 sang kho thứ 3 rồi chuyển 12 tấn từ kho thứ 3 sang kho thứ nhất thì số thóc ở 3 kho bằng nhau. Tính số thóc mỗi kho.

    • Giải:

      • Sau khi chuyển đổi, mỗi kho có: 560 / 3 = 186.67 tấn (Xem lại đề bài)

11. Bài Toán Đố Lớp 4 Về Phân Số Thêm Bớt Tử Số, Mẫu Số, Cả Tử Số Và Mẫu Số

11.1 Các dạng bài toán về phân số thêm bớt?

Các bài toán này thường liên quan đến việc tìm một số tự nhiên sao cho khi thêm hoặc bớt số đó vào tử số hoặc mẫu số của một phân số thì được một phân số mới có giá trị cho trước.

11.2 Các bước giải bài toán về phân số thêm bớt?

Các bước giải thường bao gồm:

  1. Xác định rõ phân số ban đầu và phân số mới.
  2. Lập phương trình dựa trên điều kiện của bài toán.
  3. Giải phương trình để tìm ra số cần thêm hoặc bớt.

Bài tập ví dụ:

  • Bài 1: Cho phân số 35/54. Hỏi phải bớt tử số đi bao nhiêu đơn vị để được phân số 5/9.

    • Giải:

      • Gọi số cần tìm là x.
      • Ta có: (35 – x) / 54 = 5/9
      • Giải phương trình trên, ta được: x = 5
      • Vậy phải bớt tử số đi 5 đơn vị.

12. Bài Toán Đố Lớp 4 Về Dãy Số Theo Quy Luật

12.1 Dãy số là gì và các loại dãy số thường gặp?

Dãy số là một tập hợp các số được sắp xếp theo một quy luật nhất định. Các loại dãy số thường gặp bao gồm:

  • Dãy số tự nhiên: 1, 2, 3, 4, …
  • Dãy số cách đều: 2, 5, 8, 11, …
  • Dãy số có quy luật phức tạp hơn: 1, 4, 9, 16, …

12.2 Cách tìm quy luật của một dãy số?

Để tìm quy luật của một dãy số, ta cần quan sát các số trong dãy và tìm ra mối liên hệ giữa chúng. Có thể là phép cộng, trừ, nhân, chia, hoặc một quy luật phức tạp hơn.

13. Bài Toán Đố Lớp 4 Về Khử

13.1 Phương pháp khử là gì và khi nào nên sử dụng phương pháp này?

Phương pháp khử là một phương pháp giải toán bằng cách loại bỏ một biến số trong hệ phương trình, giúp đơn giản hóa bài toán và tìm ra đáp số. Phương pháp này thường được sử dụng khi có hai hoặc nhiều phương trình liên quan đến các biến số cần tìm.

13.2 Các bước thực hiện phương pháp khử?

Các bước thực hiện phương pháp khử bao gồm:

  1. Chọn một biến số để khử.
  2. Nhân hoặc chia các phương trình sao cho hệ số của biến số cần khử bằng nhau (hoặc đối nhau).
  3. Cộng hoặc trừ các phương trình để loại bỏ biến số đã chọn.
  4. Giải phương trình còn lại để tìm ra giá trị của biến số còn lại.
  5. Thay giá trị đã tìm được vào một trong các phương trình ban đầu để tìm ra giá trị của biến số đã khử.

Bài tập ví dụ:

  • Bài 1: Mua 3 lọ mực và 4 cái bút hết 25000 đồng. Mua 5 lọ mực và 4 cái bút hết 31000 đồng. Tính giá tiền mỗi loại.

    • Giải:

      • Gọi giá một lọ mực là x, giá một cái bút là y.
      • Ta có hệ phương trình:
        • 3x + 4y = 25000 (1)
        • 5x + 4y = 31000 (2)
      • Trừ phương trình (2) cho phương trình (1), ta được: 2x = 6000 => x = 3000
      • Thay x = 3000 vào phương trình (1), ta được: 3 * 3000 + 4y = 25000 => y = 4000
      • Vậy giá một lọ mực là 3000 đồng, giá một cái bút là 4000 đồng.

14. Bài Toán Đố Lớp 4 Về Giả Thiết Tạm

14.1 Phương pháp giả thiết tạm là gì?

Phương pháp giả thiết tạm là một phương pháp giải toán bằng cách giả định một tình huống nào đó, sau đó so sánh với điều kiện thực tế của bài toán để tìm ra sự khác biệt và từ đó suy ra đáp số.

14.2 Các bước thực hiện phương pháp giả thiết tạm?

Các bước thực hiện phương pháp giả thiết tạm bao gồm:

  1. Giả định một tình huống nào đó (ví dụ: giả sử tất cả đều là gà, hoặc tất cả đều là chó).
  2. Tính toán kết quả dựa trên giả định đó.
  3. So sánh kết quả vừa tính được với điều kiện thực tế của bài toán để tìm ra sự khác biệt.
  4. Dựa vào sự khác biệt đó để suy ra đáp số.

Bài tập ví dụ:

  • Bài 1: Vừa gà vừa chó, bó lại cho tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn. Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó?

    • Giải:

      • Giả sử tất cả đều là gà thì có: 36 * 2 = 72 (chân)
      • Số chân thiếu: 100 – 72 = 28 (chân)
      • Mỗi con chó hơn mỗi con gà: 4 – 2 = 2 (chân)
      • Số chó là: 28 / 2 = 14 (con)
      • Số gà là: 36 – 14 = 22 (con)
      • Vậy có 22 con gà và 14 con chó.

15. Bài Toán Đố Lớp 4 Về Trồng Cây

15.1 Các dạng bài toán về trồng cây thường gặp?

Các bài toán về trồng cây thường liên quan đến việc tính số cây cần trồng trên một đoạn đường, xung quanh một khu đất, hoặc trong một khu vườn. Các dạng bài thường gặp bao gồm:

  • Trồng cây trên một đoạn đường thẳng.
  • Trồng cây xung quanh một hình vuông, hình chữ nhật.
  • Trồng cây trong một khu vườn có hình dạng phức tạp.

15.2 Các yếu tố cần lưu ý khi giải bài toán về trồng cây?

Khi giải bài toán về trồng cây, cần lưu ý các yếu tố sau:

  • Khoảng cách giữa các cây.
  • Vị trí của cây đầu tiên và cây cuối cùng (có trồng ở cả hai đầu hay không).
  • Hình dạng của khu đất hoặc đoạn đường.

16. Bài Toán Đố Lớp 4 Về Tỉ Số – Lập Tỉ Số – Nhóm

16.1 Tỉ lệ và ứng dụng của tỉ lệ trong giải toán?

Tỉ lệ là một mối quan hệ giữa các số, trong đó nếu một số thay đổi thì các số khác cũng thay đổi theo một quy luật nhất định. Ứng dụng của tỉ lệ trong giải toán rất đa dạng, giúp chúng ta giải quyết các bài toán liên quan đến chia tỉ lệ, tính toán dựa trên tỉ lệ, …

16.2 Cách lập tỉ số và sử dụng tỉ số để giải bài toán?

Để lập tỉ số, ta cần xác định rõ các đại lượng liên quan và mối quan hệ giữa chúng. Sau đó, ta viết tỉ số giữa các đại lượng đó dưới dạng phân số hoặc dấu hai chấm. Để sử dụng tỉ số để giải bài toán, ta cần áp dụng các quy tắc về tỉ lệ thức, tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, …

Bài tập ví dụ:

  • Bài 1: Một trường tiểu học có 560 học sinh và 25 thầy cô giáo. Biết cứ có 3 học sinh nam thì có 4 học sinh nữ và cứ có 2 thầy giáo thì có 3 cô giáo. Hỏi trường đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?

    • Giải:

      • (Đã giải ở trên)

17. Bài Toán Đố Lớp 4 Giải Ngược Từ Cuối

17.1 Phương pháp giải ngược từ cuối là gì?

Phương pháp giải ngược từ cuối là một phương pháp giải toán bằng cách bắt đầu từ kết quả cuối cùng của bài toán, sau đó thực hiện các phép tính ngược lại để tìm ra dữ kiện ban đầu.

17.2 Các bước thực hiện phương pháp giải ngược từ cuối?

Các bước thực hiện phương pháp giải ngược từ cuối bao gồm:

  1. Xác định kết quả cuối cùng của bài toán.
  2. Thực hiện các phép tính ngược lại so với các phép tính đã thực hiện trong bài toán.
  3. Lặp lại quá trình trên cho đến khi tìm ra dữ kiện ban đầu.

Bài tập ví dụ:

  • Bài 1: Lan có một số nhãn vở. Lan tặng Mai 1/2 số nhãn vở và 1 chiếc. Lan tặng Hoà 1/2 số nhãn vở còn lại và 2 chiếc. Lan tặng Nga 1/2 số nhãn vở còn lại sau 2 lần và 3 chiếc. Cuối cùng Lan còn lại 6 chiếc cho mình. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu nhãn vở, và tặng mỗi bạn bao nhiêu nhãn vở?

    • Giải:

      • Số nhãn vở Lan có trước khi tặng Nga: (6 + 3) * 2 = 18 (chiếc)
      • Số nhãn vở Lan có trước khi tặng Hoà: (18 + 2) * 2 = 40 (chiếc)
      • Số nhãn vở Lan có ban đầu: (40 + 1) * 2 = 82 (chiếc)
      • Số nhãn vở Lan tặng Mai: 82 / 2 + 1 = 42 (chiếc)
      • Số nhãn vở Lan tặng Hoà: (82 – 42) / 2 + 2 = 22 (chiếc)
      • Số nhãn vở Lan tặng Nga: (82 – 42 – 22) / 2 + 3 = 12 (chiếc)

18. Bài Toán Đố Lớp 4 Về Công Việc

18.1 Các dạng bài toán về công việc thường gặp?

Các bài toán về công việc thường liên quan đến việc tính thời gian hoàn thành một công việc khi có nhiều người hoặc nhiều máy cùng làm, hoặc các bài toán về năng suất làm việc.

18.2 Các bước giải bài toán về công việc?

Các bước giải thường bao gồm:

  1. Xác định năng suất làm việc của từng người hoặc từng máy.
  2. Tính tổng năng suất làm việc khi có nhiều người hoặc nhiều máy cùng làm.
  3. Tính thời gian hoàn thành công việc dựa trên tổng năng suất làm việc.

Tại XETAIMYDINH.EDU.VN, chúng tôi hiểu rõ những khó khăn mà phụ huynh và học sinh có thể gặp phải trong quá trình học toán. Vì vậy, chúng tôi luôn nỗ lực cung cấp những tài liệu chất lượng nhất, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin chinh phục môn toán.

Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin chi tiết và đáng tin cậy về các loại xe tải ở Mỹ Đình, Hà Nội, đừng ngần ngại truy cập XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc.

Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Hotline: 0247 309 9988

Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN

Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn!

FAQ Về Toán Đố Lớp 4

  1. Toán đố lớp 4 có những dạng bài tập nào?
    Toán đố lớp 4 bao gồm các dạng bài tập như trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu, tìm phân số của một số, các bài toán về hình học, và nhiều dạng khác.

  2. Làm thế nào để giải bài toán trung bình cộng lớp 4?
    Để giải bài toán trung bình cộng, bạn cần cộng tất cả các số đã cho lại với nhau, sau đó chia cho tổng số các số đó.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *