Toán 7 Trang 69 Cánh Diều là tài liệu không thể thiếu giúp các em học sinh nắm vững kiến thức chương 2. Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN) cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin chinh phục môn Toán. Bài viết này sẽ là người bạn đồng hành, cung cấp kiến thức và kỹ năng làm bài tập toán hiệu quả, đồng thời giới thiệu về thị trường xe tải và những lợi ích khi tham khảo thông tin tại Xe Tải Mỹ Đình, nơi bạn có thể tìm thấy các dòng xe tải nhẹ và xe tải van phù hợp.
1. Tổng Quan Về Toán 7 Trang 69 Cánh Diều
1.1 Toán 7 Trang 69 Cánh Diều Tập 1: Nội Dung Chính Là Gì?
Toán 7 trang 69 Cánh Diều tập 1 nằm trong chương trình học kỳ I, thuộc bộ sách Cánh Diều. Trang này bao gồm các bài tập cuối chương 2, tập trung vào các kiến thức về:
- Số vô tỉ: Nhận biết và tìm số vô tỉ trong các số đã cho.
- So sánh số thực: So sánh các số thập phân vô hạn tuần hoàn, số thập phân vô hạn không tuần hoàn và căn bậc hai.
- Thứ tự trong tập số thực: Sắp xếp các số thực theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
- Tính toán với căn bậc hai: Thực hiện các phép tính liên quan đến căn bậc hai.
- Tìm số chưa biết: Giải các bài toán tìm x dựa trên các phép toán và tỷ lệ thức.
- Tỷ lệ thức và tính chất: Vận dụng tính chất của tỷ lệ thức để chứng minh đẳng thức.
- Dãy tỷ số bằng nhau: Giải các bài toán liên quan đến dãy tỷ số bằng nhau.
- Bài toán thực tế: Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tỷ lệ và phân chia.
Các bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán.
1.2 Tại Sao Toán 7 Trang 69 Cánh Diều Quan Trọng Với Học Sinh?
Toán 7 trang 69 Cánh Diều đóng vai trò quan trọng vì:
- Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức đã học trong chương 2.
- Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Chuẩn bị cho kỳ thi: Là tài liệu ôn tập quan trọng cho các kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ.
- Nền tảng cho kiến thức sau này: Xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học ở các lớp trên.
Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán ở trang 69 giúp học sinh tự tin hơn trong học tập và đạt kết quả tốt hơn.
1.3 Tìm Hiểu Ý Định Tìm Kiếm Của Người Dùng Về Toán 7 Trang 69 Cánh Diều
Khi tìm kiếm về “toán 7 trang 69 cánh diều”, người dùng có thể có những ý định sau:
- Tìm lời giải chi tiết: Muốn xem lời giải cụ thể cho từng bài tập trong trang 69.
- Kiểm tra đáp án: Đã tự giải bài tập và muốn kiểm tra lại đáp án của mình.
- Tìm cách giải hay: Muốn tham khảo các cách giải khác nhau, tối ưu và dễ hiểu hơn.
- Ôn tập kiến thức: Muốn ôn lại các kiến thức liên quan đến các bài tập trong trang 69.
- Tìm tài liệu tham khảo: Muốn tìm các tài liệu bổ trợ, ví dụ như bài giảng, tóm tắt lý thuyết.
Nắm bắt được ý định tìm kiếm của người dùng giúp chúng ta cung cấp nội dung phù hợp và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của họ.
2. Giải Chi Tiết Toán 7 Trang 69 Cánh Diều Tập 1
2.1 Bài 1 Trang 69 Toán 7 Tập 1: Tìm Số Vô Tỉ
Đề bài: Tìm những số vô tỉ trong các số sau đây: −6,123(456); −4; √49; √11; √15.
Lời giải:
Số vô tỉ là số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- −6,123(456) là số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 456 nên nó không là số vô tỉ.
- −4 = −2 là số nguyên âm nên nó không phải số vô tỉ.
- √49 = 7 được viết dưới dạng phân số nên nó không phải số vô tỉ.
- √11 = 3,31662479… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên nó là số vô tỉ.
- √15 = 3,872983346… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên nó là số vô tỉ.
Vậy trong các số đã cho có hai số vô tỉ là √11 và √15.
Đáp số: √11; √15
2.2 Bài 2 Trang 69 Toán 7 Tập 1: So Sánh
Đề bài: So sánh:
a) 4,9(18) và 4,928…;
b) −4,315… và −4,318…;
c) √3 và √7/2.
Lời giải:
a) Ta có: 4,9(18) = 4,918…
So sánh 4,918… và 4,928…
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số hàng phần trăm.
Mà 1 < 2 nên 4,918… < 4,928…
Vậy 4,9(18) < 4,928…
b) So sánh −4,315… và −4,318…
So sánh 4,315… và 4,318…
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số hàng phần nghìn.
Mà 5 < 8 nên 4,315… < 4,318…
Suy ra −4,315… > −4,318…
Vậy −4,315… > −4,318…
c) So sánh √3 và √7/2.
Ta có: √3 = √(6/2)
So sánh √6 và √7.
Do 6 < 7 nên √6 < √7
Suy ra √6/2 < √7/2
Vậy √3 < √7/2.
Đáp số:
- a) 4,9(18) < 4,928…
- b) −4,315… > −4,318…
- c) √3 < √7/2
2.3 Bài 3 Trang 69 Toán 7 Tập 1: Sắp Xếp
Đề bài:
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: √6; √35; √47; −1,7; -3; 0.
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: −√2,3; 5√16; 0; √5,3; −√213; −1,5.
Lời giải:
a) Chia các số √6; √35; √47; −1,7; -3; 0 thành ba nhóm:
- Nhóm 1 gồm các số: −3; −1,7.
- Nhóm 2: số 0.
- Nhóm 3 gồm các số: √6; √35; √47.
So sánh nhóm 1:
Ta có −1,7 = −√2,89
Vì 2,89 < 9 nên √2,89 < √9 hay −1,7 > -3.
So sánh nhóm 3:
Ta có: √6 = √6
Vì 6 < 35 < 47 nên √6 < √35 < √47
Nhận thấy nhóm 1 gồm các số thực âm, nhóm 2 là số 0, nhóm 3 gồm các số thực dương. Vì số 0 luôn lớn hơn số âm và nhỏ hơn số dương nên ta có:
−3 < −1,7 < 0 < √6 < √35 < √47
Vậy sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau: -3; -1,7; 0; √6; √35; √47
b) Chia các số −√2,3; 5√16; 0; √5,3; −√213; −1,5 thành ba nhóm:
- Nhóm 1: −√2,3; −√213; −1,5.
- Nhóm 2 là số 0.
- Nhóm 3: 5√16; √5,3
So sánh nhóm 1:
Ta có: −1,5 = −√2,25 và −√213=−√2,333…
Vì 2,25 < 2,3 < 2,333…
Do đó: −2,25 > −2,3 > −2,333… nên −1,5 > −√2,3 > −√213
So sánh nhóm 3:
Ta có 5√16=5,166…
Vì 5,3 > 5,166… nên √5,3 > 5√16
Nhận thấy nhóm 1 gồm các số thực âm, nhóm 2 là số 0, nhóm 3 gồm các số thực dương. Vì số 0 luôn lớn hơn số âm và nhỏ hơn số dương nên ta có:
√5,3 > 5√16 > 0 > −1,5 > −√2,3 > −√213
Vậy sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: √5,3; 5√16; 0; −1,5; −√2,3; −√213
Đáp số:
- a) -3; -1,7; 0; √6; √35; √47
- b) √5,3; 5√16; 0; −1,5; −√2,3; −√213
2.4 Bài 4 Trang 69 Toán 7 Tập 1: Tính
Đề bài: Tính:
a) √2.√6.√−6;
b) √1,44−2.0,62;
c) 0,1.√72+√1,69;
d) √−0,1.√1202−14.√202
Lời giải:
a) √2.√6.√−6
=−√2.6.6
=−√2.62
= −√2.6
= −√12
b) √1,44−2.0,62
= 1,22 − 2.0,6
= 1,2 − 1,2
= 0
c) 0,1.√72+√1,69
= 0,1.7 + 1,32
= 0,7 + 1,3
= 2
d) √−0,1.√1202−14.√202
= (−0,1).120 − 14.20
= −12 − 5
= −17
Đáp số:
- a) −√12
- b) 0
- c) 2
- d) −17
2.5 Bài 5 Trang 69 Toán 7 Tập 1: Tìm Số x Không Âm
Đề bài: Tìm số x không âm, biết:
a) √x−16=0
b) 2√x=1,5
c) √x+4−0,6=2,4
Lời giải:
a) √x−16=0 (điều kiện x ≥ 0)
√x=16
x=162
x=256
x = 256 (thoả mãn)
Vậy x = 256.
b) 2√x=1,5 (điều kiện x ≥ 0)
√x=1,5/2
√x = 0,75
x=0,752
x= 0,5625
x = 0,5625 (thoả mãn)
Vậy x = 0,5625
c) √x+4−0,6=2,4 (điều kiện x ≥ −4)
√x+4 = 2,4 + 0,6
√x+4 = 3
x+4=32
x+4 = 9
x + 4 = 9
x = 9 − 4
x = 5 (thoả mãn)
Vậy x = 5.
Đáp số:
- a) x = 256
- b) x = 0,5625
- c) x = 5
2.6 Bài 6 Trang 69 Toán 7 Tập 1: Tìm Số x Trong Tỉ Lệ Thức
Đề bài: Tìm số x trong các tỉ lệ thức sau:
a) x/−3=7/0,75;
b) −0,52 : x = 1,96 : −1,5;
c) x/√5=√5/x.
Lời giải:
a) x/−3=7/0,75
0,75.x = (−3).7 (Áp dụng tính chất tỉ lệ thức)
0,75.x = −21
x = (−21) : 0,75
x = −28
Vậy x = −28.
b) −0,52 : x = 1,96 : −1,5
−0,52/x=1,96/−1,5
−0,52.(−1,5)=x.1,96 (Áp dụng tính chất tỉ lệ thức)
0,78 = x.1,42
0,78 = x.1,4
1,4.x = 0,78
x = 0,78 : 1,4
x = 0,78/1,4
x = 78/140
x = 39/70
Vậy x = 39/70.
c) x/√5=√5/x
x/√5=√5/x
x.x=√5.√5 (Áp dụng tính chất tỉ lệ thức)
x2=52
x2 = 52=−52
x=5 hoặc x = −5
Vậy x=5 hoặc x = −5
Đáp số:
- a) x = −28
- b) x = 39/70
- c) x=5 hoặc x = −5
2.7 Bài 7 Trang 69 Toán 7 Tập 1: Chứng Minh Đẳng Thức
Đề bài: Cho a/b=c/d với b – d ≠ 0, b + 2d ≠ 0. Chứng tỏ rằng: a−c/b−d=a+2c/b+2d
Lời giải:
Ta có: a/b=c/d.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
a/b=c/d=a−c/b−d (1)
Ta lại có: a/b=c/d=2c/2d
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
a/b=2c/2d=a+2c/b+2d (2)
Từ (1) và (2) ta có:
a/b=c/d=a−c/b−d=a+2c/b+2d
Hay a−c/b−d=a+2c/b+2d (điều phải chứng minh).
Chứng minh hoàn tất.
2.8 Bài 8 Trang 69 Toán 7 Tập 1: Tìm Ba Số Khi Biết Tỉ Lệ
Đề bài: Tìm ba số x; y; z, biết x/5=y/7=z/9 và x – y + z = 73.
Lời giải:
Theo đề bài: x/5=y/7=z/9, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x/5=y/7=z/9=x−y+z/5−7+9=73/7=73:7=73.1/7=1/3.
Khi đó:
+) x/5=1/3 suy ra 3x=1.5 do đó x=1.5/3=5/3
+) y/7=1/3 suy ra 3y=1.7 do đó y=1.7/3=7/3
+) z/9=1/3 suy ra 3z=1.9 do đó z=1.9/3=9/3 = 3
Vậy x = 5/3; y = 7/3; z = 3.
Đáp số: x = 5/3; y = 7/3; z = 3
2.9 Bài 9 Trang 69 Toán 7 Tập 1: Bài Toán Về Tỉ Lệ Học Sinh
Đề bài: Lớp 7A có 45 học sinh. Trong đợt sơ kết Học kỳ I, số học sinh của lớp 7A có kết quả học tập ở các mức Tốt, Khá, Đạt tỉ lệ với ba số 3; 4; 2. Tính số học sinh có kết quả học tập ở mỗi mức của lớp 7A, biết trong lớp đó không có học sinh nào ở mức Chưa Đạt.
Lời giải:
Gọi số học sinh có kết quả học tập ở mức Tốt, Khá, Đạt của lớp 7A lần lượt là x; y; z (x; y; z ∈N*).
Theo đề bài lớp 7A có 45 học sinh nên ta có x + y + z = 45
Do số học sinh có kết quả học tập ở mức Tốt, Khá, Đạt tỉ lệ với ba số 3; 4; 2 nên ta có dãy tỉ số bằng nhau:
x/3=y/4=z/2
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x/3=y/4=z/2=x+y+z/3+4+2=45/9=5
Khi đó:
+) x/3=5 suy ra x = 5.3 = 15 (thoả mãn);
+) y/4=5 suy ra y = 5.4 = 20 (thoả mãn);
+) z/2=5 suy ra z = 5.2 = 10 (thoả mãn).
Vậy số học sinh lớp 7A có kết quả học tập ở mức Tốt là 15 học sinh; số học sinh có kết quả học tập ở mức Khá là 20 học sinh; số học sinh có kết quả học tập ở mức Đạt là 10 học sinh.
Đáp số:
- Tốt: 15 học sinh
- Khá: 20 học sinh
- Đạt: 10 học sinh
Alt text: Hình ảnh minh họa bài toán về tỉ lệ học sinh trong lớp 7A, sách Cánh Diều.
3. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Và Cách Giải
3.1 Dạng Bài Tập Về Số Vô Tỉ
Cách nhận biết số vô tỉ:
- Số vô tỉ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Các căn bậc hai của các số không chính phương là số vô tỉ (ví dụ: √2, √3, √5, √6…).
- Số π (pi) cũng là một số vô tỉ.
Ví dụ: Xác định số nào là số vô tỉ trong các số sau: 3,14; √16; √7; 1/3.
Lời giải:
- 3,14 là số thập phân hữu hạn.
- √16 = 4 là số nguyên.
- √7 là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- 1/3 là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Vậy số vô tỉ là √7.
3.2 Dạng Bài Tập Về So Sánh Số Thực
Cách so sánh:
- So sánh hai số dương: So sánh phần nguyên, nếu phần nguyên bằng nhau thì so sánh lần lượt các chữ số ở hàng thập phân, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…
- So sánh hai số âm: Số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
- So sánh số dương và số âm: Số dương luôn lớn hơn số âm.
Ví dụ: So sánh -2,5 và -2,3.
Lời giải:
Giá trị tuyệt đối của -2,5 là 2,5.
Giá trị tuyệt đối của -2,3 là 2,3.
Vì 2,5 > 2,3 nên -2,5 < -2,3.
3.3 Dạng Bài Tập Về Tỉ Lệ Thức Và Dãy Tỉ Số Bằng Nhau
Tính chất của tỉ lệ thức:
- Nếu a/b = c/d thì ad = bc (tích chéo bằng nhau).
- Nếu ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì a/b = c/d.
Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
- Nếu a/b = c/d = e/f thì a/b = c/d = e/f = (a + c + e)/(b + d + f).
Ví dụ: Cho a/b = c/d, chứng minh rằng (a + b)/(c + d) = a/c.
Lời giải:
Vì a/b = c/d nên a/c = b/d.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
a/c = b/d = (a + b)/(c + d).
Vậy (a + b)/(c + d) = a/c.
Alt text: Hình ảnh minh họa về tỉ lệ thức và các yếu tố liên quan trong toán học.
4. Mẹo Học Tốt Toán 7 Chương 2
4.1 Nắm Vững Lý Thuyết
Trước khi bắt tay vào giải bài tập, hãy đảm bảo bạn đã nắm vững các khái niệm, định nghĩa và công thức liên quan đến số vô tỉ, số thực, tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.
4.2 Luyện Tập Thường Xuyên
“Trăm hay không bằng tay quen”, hãy luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
4.3 Tìm Hiểu Các Cách Giải Khác Nhau
Một bài toán có thể có nhiều cách giải khác nhau. Hãy tìm hiểu các cách giải khác nhau để mở rộng tư duy và chọn ra cách giải phù hợp nhất.
4.4 Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo
Tham khảo các tài liệu như sách giải, bài giảng, video hướng dẫn để hiểu rõ hơn về các kiến thức và kỹ năng giải toán.
4.5 Hỏi Thầy Cô, Bạn Bè
Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.
4.6 Học Nhóm
Học nhóm là một cách hiệu quả để trao đổi kiến thức, giải đáp thắc mắc và cùng nhau tiến bộ.
5. Xe Tải Mỹ Đình – Địa Chỉ Tin Cậy Cho Mọi Nhu Cầu Về Xe Tải
5.1 Giới Thiệu Về Xe Tải Mỹ Đình
Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN) là website chuyên cung cấp thông tin về các loại xe tải, dịch vụ mua bán, sửa chữa và bảo dưỡng xe tải uy tín tại khu vực Mỹ Đình, Hà Nội và các tỉnh lân cận.
Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Hotline: 0247 309 9988.
Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN.
5.2 Các Dịch Vụ Của Xe Tải Mỹ Đình
- Cung cấp thông tin chi tiết: Cập nhật thông tin chi tiết về các loại xe tải có sẵn ở Mỹ Đình, Hà Nội.
- So sánh giá cả: So sánh giá cả và thông số kỹ thuật giữa các dòng xe.
- Tư vấn lựa chọn xe: Tư vấn lựa chọn xe phù hợp với nhu cầu và ngân sách.
- Giải đáp thắc mắc: Giải đáp các thắc mắc liên quan đến thủ tục mua bán, đăng ký và bảo dưỡng xe tải.
- Dịch vụ sửa chữa: Cung cấp thông tin về các dịch vụ sửa chữa xe tải uy tín trong khu vực.
5.3 Lợi Ích Khi Tìm Hiểu Về Xe Tải Tại Xe Tải Mỹ Đình
- Thông tin đáng tin cậy: Được cung cấp thông tin chi tiết và chính xác về các loại xe tải.
- Tiết kiệm thời gian: Dễ dàng so sánh giá cả và thông số kỹ thuật của các dòng xe.
- Lựa chọn phù hợp: Được tư vấn để lựa chọn loại xe tải phù hợp với nhu cầu và ngân sách.
- Hỗ trợ tận tình: Được giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến xe tải.
- Dịch vụ chất lượng: Tìm được các dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng xe tải uy tín.
5.4 Các Dòng Xe Tải Phổ Biến Tại Xe Tải Mỹ Đình
- Xe tải nhẹ: Phù hợp với nhu cầu vận chuyển hàng hóa trong thành phố, tải trọng từ 500kg đến 2,5 tấn.
- Xe tải van: Phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, dùng để chở hàng hóa hoặc làm xe chuyên dụng.
- Xe tải trung: Phù hợp với nhu cầu vận chuyển hàng hóa trên các tuyến đường dài, tải trọng từ 3,5 tấn đến 7 tấn.
Alt text: Hình ảnh xe tải nhẹ đang di chuyển trên đường phố Mỹ Đình, Hà Nội.
5.5 Tại Sao Nên Chọn Xe Tải Mỹ Đình?
- Uy tín: Xe Tải Mỹ Đình là địa chỉ uy tín được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn.
- Chất lượng: Cung cấp các loại xe tải chất lượng, chính hãng từ các thương hiệu nổi tiếng.
- Giá cả cạnh tranh: Giá cả hợp lý, cạnh tranh trên thị trường.
- Dịch vụ chuyên nghiệp: Đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, chuyên nghiệp.
- Hỗ trợ sau bán hàng: Hỗ trợ sau bán hàng chu đáo, tận tâm.
6. Kết Luận
Toán 7 trang 69 Cánh Diều là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp các em học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Với những lời giải chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả được cung cấp trong bài viết này, Xe Tải Mỹ Đình hy vọng các em sẽ tự tin hơn trong học tập và đạt kết quả tốt nhất.
Nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu về các loại xe tải, hãy truy cập XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất. Xe Tải Mỹ Đình luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên mọi nẻo đường.
7. FAQ – Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Toán 7 Trang 69 Cánh Diều
1. Toán 7 trang 69 Cánh Diều thuộc chương trình học kỳ nào?
Toán 7 trang 69 Cánh Diều thuộc chương trình học kỳ I.
2. Nội dung chính của Toán 7 trang 69 Cánh Diều là gì?
Nội dung chính bao gồm: số vô tỉ, so sánh số thực, thứ tự trong tập số thực, tính toán với căn bậc hai, tìm số chưa biết, tỷ lệ thức và tính chất, dãy tỷ số bằng nhau, bài toán thực tế.
3. Làm thế nào để học tốt Toán 7 chương 2?
Hãy nắm vững lý thuyết, luyện tập thường xuyên, tìm hiểu các cách giải khác nhau, sử dụng tài liệu tham khảo, hỏi thầy cô, bạn bè và học nhóm.
4. Số vô tỉ là gì? Cho ví dụ.
Số vô tỉ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ví dụ: √2, √3, π.
5. Tỉ lệ thức có những tính chất nào?
Nếu a/b = c/d thì ad = bc (tích chéo bằng nhau). Nếu ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì a/b = c/d.
6. Dãy tỉ số bằng nhau có tính chất gì?
Nếu a/b = c/d = e/f thì a/b = c/d = e/f = (a + c + e)/(b + d + f).
7. Làm thế nào để so sánh hai số thực?
So sánh phần nguyên, nếu phần nguyên bằng nhau thì so sánh lần lượt các chữ số ở hàng thập phân, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…
8. Có những dạng bài tập nào thường gặp trong Toán 7 trang 69?
Các dạng bài tập thường gặp bao gồm: bài tập về số vô tỉ, bài tập về so sánh số thực, bài tập về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.
9. Tại sao nên tham khảo thông tin về xe tải tại Xe Tải Mỹ Đình?
Xe Tải Mỹ Đình cung cấp thông tin đáng tin cậy, giúp tiết kiệm thời gian, lựa chọn xe phù hợp, hỗ trợ tận tình và dịch vụ chất lượng.
10. Xe Tải Mỹ Đình cung cấp những dịch vụ gì?
Xe Tải Mỹ Đình cung cấp thông tin chi tiết, so sánh giá cả, tư vấn lựa chọn xe, giải đáp thắc mắc và thông tin về dịch vụ sửa chữa xe tải.
Đừng ngần ngại liên hệ với Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN) qua hotline 0247 309 9988 để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc về xe tải. Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ bạn!