Toán 7 Cánh Diều Tập 1 Trang 16 Giải Chi Tiết Như Thế Nào?

Bạn đang gặp khó khăn với bài tập Toán 7 Cánh Diều Tập 1 Trang 16? Đừng lo lắng, XETAIMYDINH.EDU.VN sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin chinh phục môn Toán.

1. Luyện Tập 7 Trang 16 Toán Lớp 7 Tập 1 (Cánh Diều): Tìm Số Nghịch Đảo

1.1. Câu hỏi: Tìm số nghịch đảo của mỗi số hữu tỉ sau:

a) 2 1/5

b) -1/3

1.2. Hướng dẫn giải:

a) Số nghịch đảo của 2 1/5

  • Bước 1: Đổi hỗn số 2 1/5 thành phân số: 2 1/5 = (2 * 5 + 1)/5 = 11/5
  • Bước 2: Tìm số nghịch đảo của 11/5. Số nghịch đảo của một phân số a/b là b/a. Vậy, số nghịch đảo của 11/5 là 5/11.

Vậy số nghịch đảo của 2 1/5 là 5/11.

b) Số nghịch đảo của -1/3

  • Số nghịch đảo của một số âm là một số âm.
  • Số nghịch đảo của -1/3 là -3/1 hay -3.

Vậy số nghịch đảo của -1/3 là -3.

2. Bài 1 Trang 16 Toán Lớp 7 Tập 1 (Cánh Diều): Thực Hiện Phép Tính

2.1. Câu hỏi: Tính:

a) -1/6 + 0,75

b) 3/10 – 3/8

c) 0,1 + (-9/17) – (-0,9)

2.2. Hướng dẫn giải:

a) -1/6 + 0,75

  • Bước 1: Đổi 0,75 thành phân số: 0,75 = 3/4
  • Bước 2: Tìm mẫu số chung của 6 và 4 là 12.
  • Bước 3: Quy đồng mẫu số: -1/6 = -2/12 và 3/4 = 9/12
  • Bước 4: Thực hiện phép cộng: -2/12 + 9/12 = 7/12

Vậy -1/6 + 0,75 = 7/12

b) 3/10 – 3/8

  • Bước 1: Tìm mẫu số chung của 10 và 8 là 40.
  • Bước 2: Quy đồng mẫu số: 3/10 = 12/40 và 3/8 = 15/40
  • Bước 3: Thực hiện phép trừ: 12/40 – 15/40 = -3/40

Vậy 3/10 – 3/8 = -3/40

c) 0,1 + (-9/17) – (-0,9)

  • Bước 1: Đổi 0,1 và 0,9 thành phân số: 0,1 = 1/10 và 0,9 = 9/10
  • Bước 2: Viết lại phép tính: 1/10 + (-9/17) – (-9/10) = 1/10 – 9/17 + 9/10
  • Bước 3: Gom các số hạng có cùng mẫu số: (1/10 + 9/10) – 9/17 = 1 – 9/17
  • Bước 4: Thực hiện phép trừ: 1 – 9/17 = 17/17 – 9/17 = 8/17

Vậy 0,1 + (-9/17) – (-0,9) = 8/17

3. Bài 2 Trang 16 Toán Lớp 7 Tập 1 (Cánh Diều): Thực Hiện Phép Tính (Tiếp)

3.1. Câu hỏi: Tính:

a) 5,75 . (-8/9)

b) 2 3/8 . (-0,4)

c) -1/25 : (-6,5)

3.2. Hướng dẫn giải:

a) 5,75 . (-8/9)

  • Bước 1: Đổi 5,75 thành phân số: 5,75 = 575/100 = 23/4
  • Bước 2: Thực hiện phép nhân: (23/4) . (-8/9) = – (23 8) / (4 9) = -184/36
  • Bước 3: Rút gọn phân số: -184/36 = -46/9

Vậy 5,75 . (-8/9) = -46/9

b) 2 3/8 . (-0,4)

  • Bước 1: Đổi hỗn số 2 3/8 thành phân số: 2 3/8 = (2 * 8 + 3)/8 = 19/8
  • Bước 2: Đổi -0,4 thành phân số: -0,4 = -4/10 = -2/5
  • Bước 3: Thực hiện phép nhân: (19/8) . (-2/5) = – (19 2) / (8 5) = -38/40
  • Bước 4: Rút gọn phân số: -38/40 = -19/20

Vậy 2 3/8 . (-0,4) = -19/20

c) -1/25 : (-6,5)

  • Bước 1: Đổi -6,5 thành phân số: -6,5 = -65/10 = -13/2
  • Bước 2: Thực hiện phép chia: (-1/25) : (-13/2) = (-1/25) . (-2/13) = (1 2) / (25 13) = 2/325

Vậy -1/25 : (-6,5) = 2/325

4. Bài 3 Trang 16 Toán Lớp 7 Tập 1 (Cánh Diều): Tính Hợp Lý

4.1. Câu hỏi: Tính một cách hợp lý:

a) -3/10 – 0,125 + (-7/10) + 1,125

b) (-8/3) . (2/11) – (8/3) : (11/9)

4.2. Hướng dẫn giải:

a) -3/10 – 0,125 + (-7/10) + 1,125

  • Bước 1: Gom các số hạng có thể kết hợp dễ dàng: (-3/10 + (-7/10)) + (-0,125 + 1,125)
  • Bước 2: Thực hiện phép tính trong ngoặc: (-10/10) + (1) = -1 + 1 = 0

Vậy -3/10 – 0,125 + (-7/10) + 1,125 = 0

b) (-8/3) . (2/11) – (8/3) : (11/9)

  • Bước 1: Chuyển phép chia thành phép nhân: (-8/3) . (2/11) – (8/3) . (9/11)
  • Bước 2: Đặt nhân tử chung: (-8/3) . (2/11 + 9/11)
  • Bước 3: Thực hiện phép tính trong ngoặc: (-8/3) . (11/11) = (-8/3) . 1 = -8/3

Vậy (-8/3) . (2/11) – (8/3) : (11/9) = -8/3

5. Bài 4 Trang 16 Toán Lớp 7 Tập 1 (Cánh Diều): Tìm x

5.1. Câu hỏi: Tìm x, biết:

a) x + (-1/5) = -4/15

b) 3,7 – x = 7/10

c) x . (3/2) = 2,4

d) 3,2 : x = -6/11

5.2. Hướng dẫn giải:

a) x + (-1/5) = -4/15

  • Bước 1: Chuyển -1/5 sang vế phải: x = -4/15 + 1/5
  • Bước 2: Quy đồng mẫu số: x = -4/15 + 3/15
  • Bước 3: Thực hiện phép cộng: x = -1/15

Vậy x = -1/15

b) 3,7 – x = 7/10

  • Bước 1: Đổi 3,7 thành phân số: 3,7 = 37/10
  • Bước 2: Chuyển x sang vế phải và 7/10 sang vế trái: x = 37/10 – 7/10
  • Bước 3: Thực hiện phép trừ: x = 30/10 = 3

Vậy x = 3

c) x . (3/2) = 2,4

  • Bước 1: Đổi 2,4 thành phân số: 2,4 = 24/10 = 12/5
  • Bước 2: Chia cả hai vế cho 3/2: x = (12/5) : (3/2)
  • Bước 3: Chuyển phép chia thành phép nhân: x = (12/5) . (2/3)
  • Bước 4: Thực hiện phép nhân: x = (12 2) / (5 3) = 24/15
  • Bước 5: Rút gọn phân số: x = 8/5

Vậy x = 8/5

d) 3,2 : x = -6/11

  • Bước 1: Đổi 3,2 thành phân số: 3,2 = 32/10 = 16/5
  • Bước 2: Nhân cả hai vế với x: 16/5 = (-6/11) . x
  • Bước 3: Chia cả hai vế cho -6/11: x = (16/5) : (-6/11)
  • Bước 4: Chuyển phép chia thành phép nhân: x = (16/5) . (-11/6)
  • Bước 5: Thực hiện phép nhân: x = – (16 11) / (5 6) = -176/30
  • Bước 6: Rút gọn phân số: x = -88/15

Vậy x = -88/15

6. Bài 5 Trang 16 Toán Lớp 7 Tập 1 (Cánh Diều): Bài Toán Thực Tế

6.1. Câu hỏi:

Bác Nhi gửi vào ngân hàng 60 triệu đồng với kỳ hạn 1 năm, lãi suất 6,5%/năm. Hết kỳ hạn 1 năm, bác rút ra 1/3 số tiền (kể cả gốc và lãi). Tính số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng.

6.2. Hướng dẫn giải:

  • Bước 1: Tính số tiền lãi bác Nhi nhận được sau 1 năm:
    • Tiền lãi = Tiền gốc * Lãi suất
    • Tiền lãi = 60 triệu * 6,5% = 3,9 triệu đồng
  • Bước 2: Tính tổng số tiền bác Nhi có sau 1 năm (gốc + lãi):
    • Tổng số tiền = Tiền gốc + Tiền lãi
    • Tổng số tiền = 60 triệu + 3,9 triệu = 63,9 triệu đồng
  • Bước 3: Tính số tiền bác Nhi rút ra:
    • Số tiền rút = Tổng số tiền * (1/3)
    • Số tiền rút = 63,9 triệu * (1/3) = 21,3 triệu đồng
  • Bước 4: Tính số tiền còn lại trong ngân hàng:
    • Số tiền còn lại = Tổng số tiền – Số tiền rút
    • Số tiền còn lại = 63,9 triệu – 21,3 triệu = 42,6 triệu đồng

Vậy số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng là 42,6 triệu đồng.

7. Bài 6 Trang 16 Toán Lớp 7 Tập 1 (Cánh Diều): Tính Diện Tích Mặt Bằng

7.1. Câu hỏi:

Tính diện tích mặt bằng của ngôi nhà được mô tả như Hình 7 (các số đo trên hình tính theo đơn vị mét).

7.2. Hướng dẫn giải:

  • Bước 1: Chia ngôi nhà thành các hình chữ nhật nhỏ hơn (phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, phòng vệ sinh).
  • Bước 2: Tính diện tích từng hình chữ nhật:
    • Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài * Chiều rộng
  • Bước 3: Cộng diện tích của tất cả các hình chữ nhật để được diện tích mặt bằng của ngôi nhà.

Chi tiết:

  • Phòng khách:
    • Chiều dài = 2,0m + 4,7m = 6,7m
    • Chiều rộng = 5,8m
    • Diện tích = 6,7m * 5,8m = 38,86 m2
  • Phòng bếp:
    • Chiều dài = 7,1m
    • Chiều rộng = 3,4m
    • Diện tích = 7,1m * 3,4m = 24,14 m2
  • Phòng ngủ:
    • Chiều dài = 5,1m
    • Chiều rộng = 4,7m
    • Diện tích = 5,1m * 4,7m = 23,97 m2
  • Phòng vệ sinh (2 phòng):
    • Tổng chiều dài = 2,6m + 2,5m = 5,1m
    • Chiều rộng = 2,0m
    • Diện tích = 5,1m * 2,0m = 10,2 m2
  • Diện tích mặt bằng ngôi nhà:
    • Diện tích = 38,86 m2 + 24,14 m2 + 23,97 m2 + 10,2 m2 = 97,17 m2

Vậy diện tích mặt bằng của ngôi nhà là 97,17 m2.

8. Bài 7 Trang 16 Toán Lớp 7 Tập 1 (Cánh Diều): Kiểm Tra Tính Phù Hợp

8.1. Câu hỏi:

Theo yêu cầu của kiến trúc sư, ổ cắm điện và vòi nước của nhà chú Năm cách nhau tối thiểu là 60 cm. Trên bản vẽ có tỉ lệ 1:20 của thiết kế nhà chú Năm, khoảng cách từ ổ cắm điện đến vòi nước đo được là 2,5 cm. Khoảng cách trên bản vẽ như vậy có phù hợp với yêu cầu của kiến trúc sư không? Giải thích vì sao.

8.2. Hướng dẫn giải:

  • Bước 1: Tính khoảng cách thực tế giữa ổ cắm điện và vòi nước:
    • Khoảng cách thực tế = Khoảng cách trên bản vẽ * Tỉ lệ
    • Khoảng cách thực tế = 2,5 cm * 20 = 50 cm
  • Bước 2: So sánh khoảng cách thực tế với yêu cầu của kiến trúc sư:
    • Yêu cầu: 60 cm
    • Thực tế: 50 cm

Vì 50 cm < 60 cm, khoảng cách trên bản vẽ không phù hợp với yêu cầu của kiến trúc sư.

Giải thích: Khoảng cách thực tế giữa ổ cắm điện và vòi nước là 50 cm, nhỏ hơn yêu cầu tối thiểu 60 cm của kiến trúc sư. Điều này có thể gây nguy hiểm trong quá trình sử dụng.

9. FAQ: Giải Đáp Thắc Mắc Về Toán 7 Cánh Diều Tập 1 Trang 16

9.1. Toán 7 Cánh Diều tập 1 trang 16 có những dạng bài tập nào?

Trang 16 bao gồm các dạng bài tập về số hữu tỉ, bao gồm tìm số nghịch đảo, thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tính hợp lý, tìm x và bài toán thực tế.

9.2. Làm thế nào để tìm số nghịch đảo của một số hữu tỉ?

Để tìm số nghịch đảo của một số hữu tỉ a/b, bạn chỉ cần đảo ngược tử số và mẫu số, tức là b/a. Nếu số hữu tỉ là số âm, số nghịch đảo cũng sẽ là số âm.

9.3. Khi thực hiện phép tính với số hữu tỉ, cần lưu ý điều gì?

Khi thực hiện phép tính cộng, trừ, bạn cần quy đồng mẫu số trước. Với phép nhân, bạn nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Với phép chia, bạn chuyển phép chia thành phép nhân với số nghịch đảo.

9.4. Làm sao để tính toán hợp lý với số hữu tỉ?

Bạn nên nhóm các số hạng có thể kết hợp dễ dàng (ví dụ, cùng mẫu số) hoặc sử dụng tính chất phân phối để đặt nhân tử chung.

9.5. Làm thế nào để giải bài toán tìm x trong Toán 7 Cánh Diều?

Bạn cần chuyển các số hạng không chứa x sang một vế và các số hạng chứa x sang vế còn lại, sau đó thực hiện phép tính để tìm giá trị của x.

9.6. Bài toán thực tế trong Toán 7 Cánh Diều thường liên quan đến những kiến thức nào?

Các bài toán thực tế thường liên quan đến tỉ lệ, phần trăm, diện tích, thể tích và các ứng dụng thực tế của số học.

9.7. Tại sao cần kiểm tra tính phù hợp trong bài toán thực tế?

Việc kiểm tra tính phù hợp giúp bạn đảm bảo rằng kết quả của bài toán có ý nghĩa và phù hợp với điều kiện thực tế, tránh những sai sót không đáng có.

9.8. XETAIMYDINH.EDU.VN có thể giúp gì cho việc học Toán 7 Cánh Diều?

XETAIMYDINH.EDU.VN cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa Toán 7 Cánh Diều, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập.

9.9. Ngoài lời giải bài tập, XETAIMYDINH.EDU.VN còn cung cấp những tài liệu gì khác?

Chúng tôi còn cung cấp các bài tập bổ sung, đề kiểm tra, bài giảng video và các tài liệu tham khảo khác để hỗ trợ bạn học tốt môn Toán.

9.10. Làm thế nào để liên hệ với XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn và giải đáp thắc mắc?

Bạn có thể truy cập trang web XETAIMYDINH.EDU.VN hoặc liên hệ qua hotline 0247 309 9988 để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc về xe tải và các vấn đề liên quan đến vận tải.

10. Liên Hệ Với Xe Tải Mỹ Đình Để Được Tư Vấn Chi Tiết

Bạn đang tìm kiếm thông tin chi tiết và đáng tin cậy về các loại xe tải ở Mỹ Đình, Hà Nội? Bạn muốn so sánh giá cả và thông số kỹ thuật giữa các dòng xe, hoặc cần tư vấn lựa chọn xe phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình?

Đừng ngần ngại liên hệ với Xe Tải Mỹ Đình ngay hôm nay! Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến thủ tục mua bán, đăng ký và bảo dưỡng xe tải, cũng như cung cấp thông tin về các dịch vụ sửa chữa xe tải uy tín trong khu vực.

Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Hotline: 0247 309 9988

Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN

Hãy để Xe Tải Mỹ Đình đồng hành cùng bạn trên mọi nẻo đường!

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *