Tk 2112 là tài khoản kế toán quan trọng phản ánh giá trị máy móc, thiết bị trong lĩnh vực vận tải. Xe Tải Mỹ Đình cung cấp thông tin chi tiết về việc sử dụng và quản lý tài khoản này. Điều này giúp các doanh nghiệp vận tải tối ưu hóa quản lý tài sản và đảm bảo tuân thủ các quy định tài chính.
Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tài khoản 2112, nguyên tắc kế toán, kết cấu, nội dung phản ánh và phương pháp hạch toán liên quan đến tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH), đặc biệt là trong lĩnh vực xe tải. Chúng tôi cũng sẽ đi sâu vào cách hạch toán tăng, giảm TSCĐHH và xử lý TSCĐHH khi kiểm kê.
1. TK 2112 Là Gì và Tại Sao Cần Quan Tâm?
TK 2112 là tài khoản dùng để phản ánh giá trị các loại máy móc, thiết bị sử dụng trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm máy móc chuyên dùng, máy móc công tác, dây chuyền công nghệ và các máy móc đơn lẻ. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, việc quản lý và hạch toán chính xác TK 2112 giúp doanh nghiệp:
- Quản lý hiệu quả tài sản: Nắm bắt được giá trị và tình trạng của máy móc, thiết bị.
- Tính toán khấu hao chính xác: Đảm bảo chi phí khấu hao được phân bổ hợp lý vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Tuân thủ quy định pháp luật: Đảm bảo báo cáo tài chính tuân thủ các chuẩn mực kế toán hiện hành.
- Đưa ra quyết định đầu tư sáng suốt: Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản và lập kế hoạch đầu tư phù hợp.
2. Đối Tượng Nào Nên Tìm Hiểu Về TK 2112?
TK 2112 không chỉ dành cho kế toán viên, mà còn hữu ích cho nhiều đối tượng khác, bao gồm:
- Chủ doanh nghiệp vận tải: Hiểu rõ giá trị tài sản để đưa ra quyết định đầu tư, thanh lý.
- Quản lý đội xe: Theo dõi tình trạng và hiệu quả sử dụng xe tải, máy móc.
- Nhân viên kinh doanh xe tải: Nắm bắt thông tin về giá trị tài sản để tư vấn khách hàng.
- Sinh viên ngành kế toán, tài chính: Trang bị kiến thức chuyên môn về kế toán tài sản cố định.
3. Nguyên Tắc Kế Toán Tài Sản Cố Định Hữu Hình (TSCĐHH) Theo Thông Tư 200
Để hiểu rõ hơn về TK 2112, chúng ta cần nắm vững các nguyên tắc kế toán TSCĐHH theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
- Giá trị hiện có và biến động: TK 211 dùng để phản ánh giá trị hiện có, tình hình tăng, giảm toàn bộ TSCĐHH của doanh nghiệp theo nguyên giá.
- Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH: Tài sản phải có hình thái vật chất, do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và đáp ứng đồng thời các tiêu chuẩn:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
- Nguyên giá tài sản được xác định tin cậy.
- Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
- Có giá trị theo quy định hiện hành (từ 30.000.000 VNĐ trở lên theo quy định hiện hành).
- Nguyên giá TSCĐHH: Phản ánh trên TK 211 theo nguyên giá. Kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên giá của từng TSCĐ.
- Thay đổi nguyên giá: Chỉ được thay đổi trong các trường hợp:
- Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước.
- Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ.
- Thay đổi bộ phận làm tăng thời gian sử dụng, công suất.
- Cải tiến bộ phận làm tăng chất lượng sản phẩm.
- Áp dụng quy trình công nghệ mới làm giảm chi phí hoạt động.
- Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ.
- Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa: Không được tính vào giá trị TSCĐ mà ghi nhận vào chi phí phát sinh trong kỳ.
- Theo dõi chi tiết: TSCĐHH phải được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng, loại TSCĐ, địa điểm bảo quản, sử dụng, quản lý.
4. Kết Cấu và Nội Dung Phản Ánh Của TK 211 – Tài Sản Cố Định Hữu Hình
Để sử dụng hiệu quả TK 211, bạn cần hiểu rõ kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này:
Bên Nợ:
- Nguyên giá TSCĐHH tăng do XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, nhận vốn góp, được cấp, tặng biếu, tài trợ, phát hiện thừa.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm, cải tạo nâng cấp.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
Bên Có:
- Nguyên giá TSCĐHH giảm do điều chuyển, nhượng bán, thanh lý, đem đi góp vốn liên doanh,…
- Nguyên giá TSCĐ giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận.
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
Số Dư Bên Nợ:
- Nguyên giá TSCĐHH hiện có ở doanh nghiệp.
TK 211 có 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản | Nội dung |
---|---|
2111 | Nhà cửa, vật kiến trúc: Giá trị các công trình XDCB như nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào, bể, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí thiết kế cho nhà cửa, các công trình cơ sở hạ tầng như đường sá, cầu cống, đường sắt, cầu tàu, cầu cảng… |
2112 | Máy móc thiết bị: Giá trị các loại máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm máy móc chuyên dùng, máy móc, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ và các máy móc đơn lẻ. |
2113 | Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Giá trị các loại phương tiện vận tải đường bộ, sắt, thủy, sông, hàng không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn. |
2114 | Thiết bị, dụng cụ quản lý: Giá trị các loại thiết bị, dụng cụ sử dụng trong quản lý, kinh doanh, quản lý hành chính. |
2115 | Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: Giá trị các loại TSCĐ là các loại cây lâu năm, súc vật làm việc, súc vật nuôi để lấy sản phẩm. |
2118 | TSCĐ khác: Giá trị các loại TSCĐ khác chưa phản ánh ở các tài khoản nêu trên. |
5. Phương Pháp Kế Toán Một Số Giao Dịch Kinh Tế Chủ Yếu Liên Quan Đến TK 2112
5.1. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình (TK 2112)
-
5.1.a) Nhận vốn góp bằng TSCĐHH:
- Nợ TK 211 (Chi tiết TK 2112): Giá trị TSCĐ theo thỏa thuận
- Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
-
5.1.b) Mua sắm TSCĐHH:
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
- Nợ TK 211 (Chi tiết TK 2112): Giá mua chưa có thuế GTGT
- Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- Có TK 111, 112, 331, 341,…
- Nếu mua TSCĐHH kèm thiết bị, phụ tùng thay thế:
- Nợ TK 211 (Chi tiết TK 2112): Giá trị TSCĐ được mua, thiết bị phụ tùng đủ tiêu chuẩn TSCĐ
- Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ (thiết bị, phụ tùng thay thế)
- Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- Có TK 111, 112, 331, 341,…
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
-
5.1.c) Mua TSCĐHH theo phương thức trả chậm, trả góp:
- Khi mua và đưa vào sử dụng ngay:
- Nợ TK 211 (Chi tiết TK 2112): Nguyên giá (giá mua trả tiền ngay)
- Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
- Nợ TK 242: Chi phí trả trước (phần lãi trả chậm)
- Có TK 111, 112, 331
- Định kỳ thanh toán tiền cho người bán:
- Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
- Có TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả gốc và lãi)
- Định kỳ, tính vào chi phí phần lãi trả chậm:
- Nợ TK 635: Chi phí tài chính
- Có TK 242: Chi phí trả trước
- Khi mua và đưa vào sử dụng ngay:
-
5.1.d) Được tài trợ, biếu, tặng TSCĐHH:
- Nợ TK 211 (Chi tiết TK 2112): Giá trị TSCĐ
- Có TK 711: Thu nhập khác
- Các chi phí liên quan trực tiếp tính vào nguyên giá:
- Nợ TK 211 (Chi tiết TK 2112)
- Có TK 111, 112, 331,…
-
5.1.đ) TSCĐHH tự sản xuất:
- Khi sử dụng sản phẩm tự sản xuất để chuyển thành TSCĐHH:
- Nợ TK 211 (Chi tiết TK 2112)
- Có TK 155: Thành phẩm (nếu xuất kho)
- Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang (đưa vào sử dụng ngay)
- Khi sử dụng sản phẩm tự sản xuất để chuyển thành TSCĐHH:
-
5.1.e) Mua TSCĐHH dưới hình thức trao đổi:
- Trao đổi với TSCĐHH tương tự:
- Nợ TK 211 (Chi tiết TK 2112): Nguyên giá (giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
- Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (số đã khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi)
- Có TK 211 (Chi tiết TK 2112): Nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi
- Trao đổi với TSCĐHH không tương tự:
- Khi giao TSCĐHH cho bên trao đổi:
- Nợ TK 811: Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi)
- Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (giá trị đã khấu hao)
- Có TK 211 (Chi tiết TK 2112): Nguyên giá
- Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:
- Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
- Có TK 711: Thu nhập khác (giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi)
- Có TK 333: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Khi nhận được TSCĐHH do trao đổi:
- Nợ TK 211 (Chi tiết TK 2112): Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về
- Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
- Có TK 131: Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
- Trường hợp phải thu thêm tiền:
- Nợ TK 111, 112: Số tiền đã thu thêm
- Có TK 131: Phải thu của khách hàng
- Trường hợp phải trả thêm tiền:
- Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
- Có TK 111, 112,…
- Khi giao TSCĐHH cho bên trao đổi:
- Trao đổi với TSCĐHH tương tự:
-
5.1.g) Mua TSCĐHH là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất:
- Nợ TK 211 (Chi tiết TK 2111): Giá trị nhà cửa, vật kiến trúc
- Nợ TK 213: TSCĐ vô hình (quyền sử dụng đất)
- Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
- Có TK 111, 112, 331,…
-
5.1.h) TSCĐHH tăng do đầu tư XDCB hoàn thành:
- Khi công trình hoàn thành nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng:
- Nợ TK 211 (Chi tiết TK 2112): Nguyên giá
- Có TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
- Nếu tài sản hình thành không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH:
- Nợ TK 152, 153 (nếu là vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho)
- Có TK 241: XDCB dở dang
- Nếu TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, khi quyết toán được duyệt:
- Nợ TK 441: Nguồn vốn đầu tư XDCB
- Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Trường hợp sau khi quyết toán có chênh lệch giữa giá quyết toán và giá tạm tính:
- Điều chỉnh giảm nguyên giá:
- Nợ TK 138: Phải thu khác (số phải thu hồi không được quyết toán)
- Có TK 211 (Chi tiết TK 2112)
- Điều chỉnh tăng nguyên giá:
- Nợ TK 211 (Chi tiết TK 2112), 213, 217, 1557
- Có các TK liên quan
- Điều chỉnh giảm nguyên giá:
- Khi công trình hoàn thành nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng:
-
5.1.i) TSCĐ nhận được do điều động nội bộ:
- Nợ TK 211 (Chi tiết TK 2112): Nguyên giá
- Có TK 214: Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
- Có TK 336, 411 (giá trị còn lại)
-
5.1.k) Dùng kinh phí sự nghiệp, dự án để đầu tư, mua sắm TSCĐ:
- Khi hoàn thành đưa vào sử dụng:
- Nợ TK 211 (Chi tiết TK 2112)
- Có TK 111, 112, 241, 331, 461
- Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ:
- Nợ TK 161: Chi sự nghiệp
- Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
- Khi hoàn thành đưa vào sử dụng:
-
5.1.l) Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi:
- Nợ TK 211 (Chi tiết TK 2112): Tổng giá thanh toán
- Có TK 111, 112, 331, 3411,…
- Đồng thời, ghi:
- Nợ TK 3532: Quỹ phúc lợi
- Có TK 3533: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
-
5.1.m) Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu (sửa chữa, cải tạo, nâng cấp):
- Khi phát sinh chi phí:
- Nợ TK 241: XDCB dở dang
- Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- Có TK 112, 152, 331, 334,…
- Khi công việc hoàn thành đưa vào sử dụng:
- Nếu thỏa mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá:
- Nợ TK 211 (Chi tiết TK 2112)
- Có TK 241: XDCB dở dang
- Nếu không thỏa mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá:
- Nợ TK 623, 627, 641, 642 (nếu giá trị nhỏ)
- Nợ TK 242: Chi phí trả trước (nếu giá trị lớn phải phân bổ dần)
- Có TK 241: XDCB dở dang
- Nếu thỏa mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá:
- Khi phát sinh chi phí:
5.2. Kế toán giảm TSCĐ hữu hình (TK 2112)
TSCĐHH giảm do nhượng bán, thanh lý, mất mát, phát hiện thiếu, đem góp vốn liên doanh, điều chuyển, tháo dỡ… Kế toán phải làm đầy đủ thủ tục, xác định đúng thiệt hại và thu nhập (nếu có).
-
5.2.1. Nhượng bán TSCĐ:
- 5.2.1.a) TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh:
- Nợ TK 111, 112, 131,…: Giá bán chưa có thuế GTGT
- Có TK 711: Thu nhập khác
- Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)
- Nợ TK 811: Chi phí khác (giá trị còn lại)
- Có TK 211 (Chi tiết TK 2112): Nguyên giá
- Các chi phí liên quan đến nhượng bán:
- Nợ TK 811: Chi phí khác
- 5.2.1.b) TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:
- Nợ TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
- Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)
- Có TK 211 (Chi tiết TK 2112): Nguyên giá
- 5.2.1.c) TSCĐ dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:
- Nợ TK 353: Quỹ khen thưởng, phúc lợi (giá trị còn lại)
- Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)
- Có TK 211 (Chi tiết TK 2112): Nguyên giá
- Đồng thời phản ánh số thu về nhượng bán TSCĐ:
- Nợ TK 111, 112,…
- Có TK 353: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có)
- Phản ánh số chi về nhượng bán TSCĐ:
- Nợ TK 353: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Có TK 111, 112,…
- 5.2.1.a) TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh:
-
5.2.2. Thanh lý TSCĐ:
- Kế toán ghi sổ như trường hợp nhượng bán TSCĐ.
-
5.2.3. Góp vốn vào công ty con, liên doanh, liên kết bằng TSCĐHH:
- Nợ TK 221, 222 (theo giá trị đánh giá lại)
- Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (số khấu hao đã trích)
- Nợ TK 811: Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại)
- Có TK 211 (Chi tiết TK 2112): Nguyên giá
- Có TK 711: Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại)
-
5.2.4. TSCĐHH phát hiện thừa, thiếu:
- 5.2.4.a) TSCĐ phát hiện thừa:
- Nếu do để ngoài sổ sách, ghi tăng TSCĐ theo từng trường hợp cụ thể:
- Nợ TK 211 (Chi tiết TK 2112)
- Có TK 241, 331, 338, 411,…
- Nếu TSCĐ thừa đang sử dụng, phải căn cứ vào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao để xác định giá trị hao mòn:
- Nợ các TK chi phí sản xuất, kinh doanh (TSCĐ dùng cho SXKD)
- Nợ TK 3533: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (dùng cho phúc lợi)
- Nợ TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (dùng cho SN, DA)
- Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
- Nếu do để ngoài sổ sách, ghi tăng TSCĐ theo từng trường hợp cụ thể:
- 5.2.4.b) TSCĐ phát hiện thiếu:
- Phải được truy cứu nguyên nhân, xác định người chịu trách nhiệm.
- Trường hợp có quyết định xử lý ngay:
- Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
- Nợ TK 111, 112, 334, 138 (nếu người có lỗi phải bồi thường)
- Nợ TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu (nếu được phép ghi giảm vốn)
- Nợ TK 811: Chi phí khác (nếu doanh nghiệp chịu tổn thất)
- Có TK 211 (Chi tiết TK 2112): Nguyên giá
- Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý:
- Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
- Nợ TK 138: Phải thu khác
- Có TK 211 (Chi tiết TK 2112): Nguyên giá
- Khi có quyết định xử lý:
- Nợ TK 111, 112 (tiền bồi thường)
- Nợ TK 138 (nếu người có lỗi phải bồi thường)
- Nợ TK 334 (trừ vào lương người lao động)
- Nợ TK 411 (nếu được phép ghi giảm vốn)
- Nợ TK 811 (nếu doanh nghiệp chịu tổn thất)
- Có TK 138: Phải thu khác
- 5.2.4.a) TSCĐ phát hiện thừa:
-
5.2.5. TSCĐHH dùng cho SXKD không đủ tiêu chuẩn ghi nhận:
- Nợ TK 623, 627, 641, 642 (nếu giá trị còn lại nhỏ)
- Nợ TK 242: Chi phí trả trước (nếu giá trị còn lại lớn)
- Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
- Có TK 211 (Chi tiết TK 2112): Nguyên giá
-
5.2.6. Giao dịch bán và thuê lại TSCĐHH là thuê hoạt động:
- Xem quy định ở TK 811 hoặc 711.
5.3. Kế toán xử lý TSCĐ hữu hình khi kiểm kê tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa
-
5.3.a) Kế toán kết quả kiểm kê tài sản:
- Trường hợp thiếu TSCĐHH:
- Nợ TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý (giá trị còn lại)
- Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
- Có TK 211 (Chi tiết TK 2112): Nguyên giá
- Trường hợp phát sinh thừa TSCĐ: Doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
- Trường hợp thiếu TSCĐHH:
-
5.3.b) Kế toán xử lý TSCĐ hữu hình thừa, thiếu trong kiểm kê:
- Đối với tài sản phát hiện thiếu qua kiểm kê:
- Nợ TK 111: Tiền mặt (cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thường)
- Nợ TK 1388: Phải thu khác (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường)
- Nợ TK 334: Phải trả người lao động (nếu trừ lương của người lao động phạm lỗi)
- Nợ TK 811: Chi phí khác (phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm kê)
- Có TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
- Đối với TSCĐ hữu hình phát hiện thừa qua kiểm kê:
- Nợ TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
- Có TK 331: Phải trả cho người bán (nếu tài sản thừa của người bán)
- Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác (3388)
- Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu (đối với TSCĐ hữu hình thừa không xác định được nguyên nhân)
- Đối với tài sản phát hiện thiếu qua kiểm kê:
-
5.3.c) Kế toán nhượng bán, thanh lý tài sản không cần dùng, tài sản ứ đọng, chờ thanh lý:
- Phản ánh số thu về nhượng bán, thanh lý:
- Nợ TK 111, 112, 131
- Có TK 711: Thu nhập khác
- Có TK 3311: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Phản ánh chi phí về nhượng bán, thanh lý:
- Nợ TK 811: Chi phí khác
- Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
- Có TK 111, 112, 331
- Phản ánh giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý:
- Nợ TK 811: Chi phí khác (giá trị còn lại)
- Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
- Có TK 211 (Chi tiết TK 2112): TSCĐ hữu hình
- Phản ánh số thu về nhượng bán, thanh lý:
-
5.3.d) Chuyển giao TSCĐ hữu hình không cần dùng, chờ thanh lý:
- Nợ TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
- Có TK 211 (Chi tiết TK 2112): TSCĐ hữu hình
-
5.3.đ) Kế toán chuyển giao tài sản là các công trình phúc lợi:
- Trường hợp chuyển giao nhà ở cán bộ, công nhân viên:
- Nợ TK 3533: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
- Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (giá trị còn lại)
- Có TK 211 (Chi tiết TK 2112): Nguyên giá
- Đối với tài sản là công trình phúc lợi được đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước:
- Nợ TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
- Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Trường hợp chuyển giao nhà ở cán bộ, công nhân viên:
-
5.3.e) Kế toán giá trị TSCĐ hữu hình được đánh giá lại:
- Trường hợp TSCĐ đánh giá lại có giá trị cao hơn giá trị ghi sổ:
- Nợ TK 211 (Chi tiết TK 2112): Nguyên giá TSCĐ (phần đánh giá tăng)
- Có TK 214: Hao mòn TSCĐ (phần đánh giá tăng)
- Có TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản (giá trị TSCĐ tăng thêm)
- Trường hợp TSCĐ đánh giá lại có giá trị thấp hơn giá trị ghi sổ:
- Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (phần đánh giá giảm)
- Nợ TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản (phần giá trị TSCĐ giảm đi)
- Có TK 211 (Chi tiết TK 2112): Nguyên giá TSCĐ (phần đánh giá giảm)
- Trường hợp TSCĐ đánh giá lại có giá trị cao hơn giá trị ghi sổ:
-
5.3.g) Bàn giao TSCĐ cho công ty cổ phần:
- Thực hiện các thủ tục bàn giao theo đúng quy định hiện hành.
- Căn cứ vào biên bản bàn giao, kế toán phản ánh giá trị TSCĐHH bàn giao:
- Nợ TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (phần đã hao mòn)
- Có TK 211 (Chi tiết TK 2112): TSCĐ hữu hình
6. Ví Dụ Minh Họa Về TK 2112
Ví dụ: Công ty vận tải ABC mua một xe tải mới trị giá 800.000.000 VNĐ, thuế GTGT 8% (74.000.000 VNĐ), chi phí vận chuyển và lắp đặt 10.000.000 VNĐ.
Hạch toán:
- Nợ TK 2112: 800.000.000 VNĐ
- Nợ TK 133: 64.000.000 VNĐ
- Nợ TK 241: 10.000.000 VNĐ
- Có TK 331: 874.000.000 VNĐ
Khi hoàn thành lắp đặt và đưa xe vào sử dụng:
- Nợ TK 2112: 10.000.000 VNĐ
- Có TK 241: 10.000.000 VNĐ
Nguyên giá xe tải: 800.000.000 + 10.000.000 = 810.000.000 VNĐ
7. Những Lưu Ý Quan Trọng Khi Hạch Toán TK 2112
- Xác định đúng nguyên giá: Tuân thủ các quy định về xác định nguyên giá TSCĐHH.
- Phân loại TSCĐ chính xác: Đảm bảo phân loại đúng vào các tài khoản cấp 2 phù hợp.
- Theo dõi chi tiết: Ghi chép đầy đủ thông tin về từng TSCĐ, bao gồm số hiệu, ngày mua, nguyên giá, tình trạng sử dụng,…
- Tuân thủ chế độ khấu hao: Trích khấu hao đúng phương pháp và tỷ lệ theo quy định.
- Lập hồ sơ đầy đủ: Lưu trữ đầy đủ chứng từ, biên bản liên quan đến TSCĐ.
8. Các Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ) Về TK 2112
Câu 1: TK 2112 dùng để phản ánh những loại tài sản nào?
TK 2112 dùng để phản ánh giá trị các loại máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm máy móc chuyên dùng, máy móc công tác, dây chuyền công nghệ và các máy móc đơn lẻ.
Câu 2: Tiêu chuẩn để một tài sản được ghi nhận vào TK 2112 là gì?
Để được ghi nhận vào TK 2112, tài sản phải đáp ứng đồng thời các tiêu chuẩn: chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai, nguyên giá được xác định tin cậy, thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và có giá trị theo quy định hiện hành.
Câu 3: Nguyên giá của TSCĐHH được xác định như thế nào?
Nguyên giá của TSCĐHH phụ thuộc vào nguồn hình thành, có thể là do mua sắm, xây dựng cơ bản hoàn thành, tự sản xuất, trao đổi,…
Câu 4: Khi nào được thay đổi nguyên giá của TSCĐHH?
Nguyên giá chỉ được thay đổi trong các trường hợp: đánh giá lại TSCĐ, xây lắp trang bị thêm, thay đổi bộ phận làm tăng thời gian sử dụng, cải tiến bộ phận làm tăng chất lượng sản phẩm, áp dụng quy trình công nghệ mới làm giảm chi phí, tháo dỡ một số bộ phận.
Câu 5: Chi phí sửa chữa TSCĐ có được tính vào nguyên giá không?
Không, chi phí bảo dưỡng, sửa