Tính Khối Lượng Muối khi cho sắt tác dụng với HNO3 là một bài toán hóa học quan trọng. Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN) sẽ cung cấp các công thức, ví dụ minh họa chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức này. Bài viết này sẽ giúp bạn giải quyết nhanh chóng và hiệu quả các bài tập liên quan đến khối lượng muối, phương pháp giải nhanh, và các dạng bài tập thường gặp.
1. Công Thức Tính Khối Lượng Muối Khi Cho Hỗn Hợp Sắt Và Các Oxit Sắt Tác Dụng Với Dung Dịch HNO3
Các bài toán liên quan đến HNO3 thường phức tạp nếu không nắm rõ quá trình oxi hóa – khử. Dưới đây là một số công thức giúp tính nhanh khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với dung dịch HNO3. Các công thức này giúp bạn làm bài tập trắc nghiệm nhanh chóng và hiệu quả.
1.1. Tính Khối Lượng Muối Khi Cho Hỗn Hợp Sắt Và Các Oxit Sắt Tác Dụng Với Dung Dịch HNO3 Loãng, Dư Giải Phóng Khí NO
Sơ đồ phản ứng: (Fe, FexOy) + HNO3 → Fe3+ + NO + H2O
Công thức:
m(muối) = m(hỗn hợp oxit sắt) + 62n(NO)
Trong đó:
- m(muối): khối lượng muối thu được (gam)
- m(hỗn hợp oxit sắt): khối lượng hỗn hợp sắt và oxit sắt ban đầu (gam)
- n(NO): số mol khí NO (mol)
1.2. Tính Khối Lượng Muối Khi Cho Hỗn Hợp Sắt Và Các Oxit Sắt Tác Dụng Với Dung Dịch HNO3 Đặc Nóng, Dư Giải Phóng Khí NO2
Sơ đồ phản ứng: (Fe, FexOy) + HNO3 → Fe3+ + NO2 + H2O
Công thức:
m(muối) = m(hỗn hợp oxit sắt) + 62n(NO2)
Trong đó:
- m(muối): khối lượng muối thu được (gam)
- m(hỗn hợp oxit sắt): khối lượng hỗn hợp sắt và oxit sắt ban đầu (gam)
- n(NO2): số mol khí NO2 (mol)
1.3. Tính Khối Lượng Muối Khi Cho Hỗn Hợp Sắt Và Các Oxit Sắt Tác Dụng Với Dung Dịch HNO3 Dư Tạo Thành NO và NO2
Sơ đồ phản ứng: (Fe, FexOy) + HNO3 → Fe3+ + NO + NO2 + H2O
Công thức:
m(muối) = m(hỗn hợp oxit sắt) + 62(n(NO) + n(NO2))
Trong đó:
- m(muối): khối lượng muối thu được (gam)
- m(hỗn hợp oxit sắt): khối lượng hỗn hợp sắt và oxit sắt ban đầu (gam)
- n(NO): số mol khí NO (mol)
- n(NO2): số mol khí NO2 (mol)
Ví dụ: Cho 11,36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X, cô cạn X thu được m gam muối khan. Tính m?
Hướng dẫn giải
n(NO) = 0,06 mol
Áp dụng công thức: m(muối) = m(hỗn hợp oxit sắt) + 62n(NO)
m(muối) = 11,36 + 62 * 0,06 = 15,08 gam
Vậy khối lượng muối thu được là 15,08 gam.
2. Những Điều Bạn Nên Biết Khi Tính Khối Lượng Muối Sắt Tác Dụng HNO3
2.1. Tính Oxi Hóa Của Axit HNO3
Vì axit HNO3 có tính oxi hóa mạnh nên sắt và oxit sắt tác dụng với HNO3 dư luôn tạo muối sắt (III). Điều này là do HNO3 có khả năng oxi hóa sắt lên trạng thái oxi hóa cao nhất.
2.2. Trường Hợp Kim Loại Dư
Nếu sau phản ứng còn kim loại dư thì tạo muối sắt (II), do:
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
2.3. Phản Ứng Vừa Đủ
Nếu phản ứng vừa hết thì có thể có cả muối sắt (II) và muối sắt (III). Tỷ lệ giữa hai loại muối này phụ thuộc vào lượng chất tham gia phản ứng.
2.4. Lưu Ý Quan Trọng
Sắt bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. Do đó, phản ứng sẽ không xảy ra trong điều kiện này.
3. Kiến Thức Mở Rộng Về Phản Ứng Giữa Sắt Và HNO3
3.1. Tính Khối Lượng Sắt Ban Đầu Khi Oxi Hóa Bằng Oxi Được Hỗn Hợp Rắn X, Sau Đó Hòa Tan X Với HNO3 Loãng Dư Giải Phóng Khí NO
Công thức:
m(Fe) = m(hỗn hợp X) – 16n(NO)
Trong đó:
- m(Fe): khối lượng sắt ban đầu (gam)
- m(hỗn hợp X): khối lượng hỗn hợp rắn X thu được sau khi oxi hóa (gam)
- n(NO): số mol khí NO (mol)
3.2. Tính Khối Lượng Sắt Ban Đầu Khi Oxi Hóa Bằng Oxi Được Hỗn Hợp Rắn X, Sau Đó Hòa Tan X Với HNO3 Đặc Nóng Dư Giải Phóng Khí NO2
Công thức:
m(Fe) = m(hỗn hợp X) – 16n(NO2)
Trong đó:
- m(Fe): khối lượng sắt ban đầu (gam)
- m(hỗn hợp X): khối lượng hỗn hợp rắn X thu được sau khi oxi hóa (gam)
- n(NO2): số mol khí NO2 (mol)
4. Bài Tập Minh Họa Về Tính Khối Lượng Muối
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách áp dụng các công thức trên, chúng ta cùng xét một số bài tập minh họa sau đây.
Câu 1: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO duy nhất (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 2,688 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức: m(muối) = m(hỗn hợp oxit sắt) + 62n(NO)
77,44 = 22,72 + 62n(NO)
=> n(NO) = (77,44 – 22,72) / 62 = 0,88 mol
=> V(NO) = 0,88 * 22,4 = 19,712 lít.
Vậy đáp án đúng là A. 2,688 lít.
Câu 2: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 2,52.
B. 2,22.
C. 2,62.
D. 2,32.
Hướng dẫn giải:
n(NO) = 0,56 / 22,4 = 0,025 mol
Áp dụng công thức: m(Fe) = m(hỗn hợp X) – 16n(NO)
m(Fe) = 3 – 16 * 0,025 = 2,6 gam
Vậy đáp án đúng là A. 2,52.
5. Bảng Tổng Hợp Công Thức Tính Nhanh Khối Lượng Muối
Để dễ dàng hơn trong việc áp dụng, dưới đây là bảng tổng hợp các công thức tính nhanh khối lượng muối khi cho sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3:
Phản Ứng | Công Thức | Ghi Chú |
---|---|---|
(Fe, FexOy) + HNO3 loãng, dư → Fe3+ + NO + H2O | m(muối) = m(hỗn hợp oxit sắt) + 62n(NO) | Sử dụng khi phản ứng tạo ra khí NO |
(Fe, FexOy) + HNO3 đặc nóng, dư → Fe3+ + NO2 + H2O | m(muối) = m(hỗn hợp oxit sắt) + 62n(NO2) | Sử dụng khi phản ứng tạo ra khí NO2 |
(Fe, FexOy) + HNO3 dư → Fe3+ + NO + NO2 + H2O | m(muối) = m(hỗn hợp oxit sắt) + 62(n(NO) + n(NO2)) | Sử dụng khi phản ứng tạo ra cả khí NO và NO2 |
Oxi hóa Fe bằng O2 được X, hòa tan X bằng HNO3 loãng dư được NO | m(Fe) = m(hỗn hợp X) – 16n(NO) | Sử dụng khi biết khối lượng hỗn hợp X và số mol NO |
Oxi hóa Fe bằng O2 được X, hòa tan X bằng HNO3 đặc nóng dư được NO2 | m(Fe) = m(hỗn hợp X) – 16n(NO2) | Sử dụng khi biết khối lượng hỗn hợp X và số mol NO2 |
6. FAQ – Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Tính Khối Lượng Muối Sắt Tác Dụng HNO3
6.1. Tại Sao Cần Nắm Vững Công Thức Tính Khối Lượng Muối Khi Sắt Tác Dụng Với HNO3?
Việc nắm vững công thức giúp giải nhanh các bài tập trắc nghiệm, tiết kiệm thời gian làm bài và đạt điểm cao hơn.
6.2. Khi Nào Phản Ứng Sắt Với HNO3 Tạo Ra Muối Sắt II?
Phản ứng tạo ra muối sắt II khi sau phản ứng còn kim loại sắt dư.
6.3. HNO3 Đặc Nguội Có Phản Ứng Với Sắt Không?
Không, sắt bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội nên không phản ứng.
6.4. Làm Thế Nào Để Nhận Biết Phản Ứng Tạo Ra Khí NO Hay NO2?
Dựa vào đề bài, nếu đề bài cho “dung dịch HNO3 loãng” thường tạo ra khí NO, còn “dung dịch HNO3 đặc nóng” thường tạo ra khí NO2.
6.5. Công Thức Tính Nhanh Có Áp Dụng Được Cho Mọi Bài Toán Không?
Các công thức tính nhanh chỉ áp dụng được khi biết rõ sản phẩm khử duy nhất của HNO3.
6.6. Nếu Phản Ứng Tạo Ra Hỗn Hợp Khí NO và NO2 Thì Sử Dụng Công Thức Nào?
Sử dụng công thức: m(muối) = m(hỗn hợp oxit sắt) + 62(n(NO) + n(NO2)).
6.7. Làm Sao Để Tính Số Mol Khí NO và NO2 Khi Biết Thể Tích?
Sử dụng công thức: n = V / 22,4 (ở điều kiện tiêu chuẩn).
6.8. Khi Đề Bài Không Cho Sản Phẩm Khử Duy Nhất Thì Giải Quyết Thế Nào?
Cần phải biện luận hoặc sử dụng các phương pháp khác để xác định sản phẩm khử, sau đó mới áp dụng công thức.
6.9. Các Yếu Tố Nào Ảnh Hưởng Đến Khối Lượng Muối Thu Được?
Khối lượng hỗn hợp ban đầu, số mol khí thoát ra và loại khí thoát ra (NO, NO2) ảnh hưởng đến khối lượng muối thu được.
6.10. Tại Sao Phải Cân Bằng Phương Trình Phản Ứng?
Cân bằng phương trình phản ứng giúp xác định đúng tỷ lệ mol giữa các chất, từ đó tính toán chính xác hơn.
7. Kết Luận
Hiểu rõ các công thức và áp dụng linh hoạt vào từng bài toán là chìa khóa để giải quyết các bài tập về tính khối lượng muối khi cho sắt tác dụng với HNO3 một cách nhanh chóng và chính xác. Mong rằng với những kiến thức mà Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN) cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn khi đối mặt với dạng bài tập này.
Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin chi tiết và đáng tin cậy về xe tải ở Mỹ Đình, hãy truy cập XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc. Xe Tải Mỹ Đình luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên mọi nẻo đường! Liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0247 309 9988 hoặc địa chỉ Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.