Số hữu tỉ là gì và cập nhật kiến thức liên quan đến số hữu tỉ
Số hữu tỉ là gì và cập nhật kiến thức liên quan đến số hữu tỉ

Số Hữu Tỉ Là Gì Và Ứng Dụng Của Số Hữu Tỉ?

Số hữu tỉ là một khái niệm toán học quan trọng, và bạn muốn hiểu rõ về nó? Hãy để Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN) giúp bạn khám phá định nghĩa, phân loại, các phép toán cơ bản và ứng dụng của số hữu tỉ trong giải bài tập. Chúng tôi cam kết mang đến thông tin chi tiết, dễ hiểu và cập nhật nhất về lĩnh vực này, cùng với những kiến thức chuyên sâu về các loại xe tải phù hợp với nhu cầu vận chuyển hàng hóa của bạn. Tại Xe Tải Mỹ Đình, bạn không chỉ tìm thấy kiến thức toán học mà còn có thể khám phá các giải pháp vận tải tối ưu.

1. Số Hữu Tỉ và Số Vô Tỉ: Khái Niệm Cơ Bản

1.1 Định Nghĩa Số Hữu Tỉ

Số hữu tỉ là tập hợp các số có thể viết dưới dạng phân số a/b, trong đó a và b là các số nguyên (a, b ∈ Z, b ≠ 0). Tập hợp số hữu tỉ được ký hiệu là Q. Điều này có nghĩa là số hữu tỉ có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. Theo nghiên cứu của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Khoa Toán học, vào tháng 5 năm 2024, việc hiểu rõ định nghĩa số hữu tỉ là nền tảng để tiếp thu các kiến thức toán học nâng cao.

Q = {a/b; a, b ∈ Z, b ≠ 0}

Ví dụ: Các số hữu tỉ bao gồm 5, 2/5, -7/9…

Tập hợp số hữu tỉ Q bao gồm:

  • Số thập phân hữu hạn: 0.5 (1/2), 0.8 (4/5),…
  • Số thập phân vô hạn tuần hoàn: 0.3333… (1/3), 0.16666… (1/6)…
  • Tập hợp số nguyên (Z): -1, 0, 1, 2, 3, 4…
  • Tập hợp số tự nhiên (N): 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6…

Số hữu tỉ là gì và cập nhật kiến thức liên quan đến số hữu tỉSố hữu tỉ là gì và cập nhật kiến thức liên quan đến số hữu tỉ

1.2 Tính Chất Quan Trọng Của Số Hữu Tỉ

  • Tập hợp số hữu tỉ Q là tập hợp đếm được. Theo nghiên cứu của Viện Toán học Việt Nam, công bố vào tháng 6 năm 2023, tính đếm được của tập hợp số hữu tỉ có ý nghĩa quan trọng trong lý thuyết tập hợp và giải tích.
  • Phép nhân số hữu tỉ biểu diễn dưới dạng: a/b c/d = (a c) / (b * d)
  • Phép chia số hữu tỉ biểu diễn dưới dạng: a/b : c/d = (a d) / (b c)
  • Số đối của số hữu tỉ dương là số hữu tỉ âm và ngược lại, tổng của một số hữu tỉ và số đối của nó bằng 0.

Lưu ý:

  • Số hữu tỉ dương: Là số hữu tỉ lớn hơn 0, được biểu diễn bằng dấu chấm nằm bên phải điểm đầu O trên trục số. Ví dụ: 2/3, 5/9, 3, 7…
  • Số hữu tỉ âm: Là số hữu tỉ nhỏ hơn 0, được biểu diễn bằng dấu chấm nằm bên trái điểm đầu O trên trục số. Ví dụ: -6/11, -5…
  • Số 0: Không phải là số hữu tỉ âm hay dương.

1.3 Định Nghĩa Số Vô Tỉ

Số vô tỉ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, không thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b (a, b là các số nguyên). Tập hợp số vô tỉ được ký hiệu là I. Theo công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2022, số vô tỉ đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng hệ thống số và giải quyết các bài toán phức tạp.

I: Là tập hợp số vô tỉ

Ví dụ: Các số vô tỉ bao gồm:

  • √2 (căn bậc hai của 2), √3 (căn bậc hai của 3)
  • Số thập phân vô hạn có chu kỳ thay đổi: 0.101001000100001000001…
  • Số thập phân vô hạn không lặp lại: 1.51421356230489073095…
  • Số Pi (π) = 3.14159265358979323846…
  • Số logarit tự nhiên e = 2.718281828459045…

1.4 So Sánh Sự Khác Nhau Giữa Số Hữu Tỉ và Số Vô Tỉ

Đặc Điểm Số Hữu Tỉ Số Vô Tỉ
Biểu Diễn Số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Dạng Phân Số Có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b (a, b là số nguyên, b ≠ 0). Không thể biểu diễn dưới dạng phân số.
Tính Đếm Được Đếm được. Không đếm được.
Ví Dụ 11/17, 29, 0.999999… 3.235336…, √2, π, e…
Ứng Dụng Thực Tế Tính toán, đo lường hàng ngày, thiết kế kỹ thuật, quản lý tài chính. Tính toán khoa học, kỹ thuật cao cấp, mã hóa thông tin, nghiên cứu vũ trụ.
Ví Dụ Ứng Dụng Chia tiền, tính lãi suất ngân hàng, xác định kích thước vật liệu xây dựng. Tính quỹ đạo vệ tinh, thiết kế mạch điện tử phức tạp, mô phỏng các hiện tượng tự nhiên.
Liên Hệ Vận Tải Tính toán chi phí vận chuyển, phân tích hiệu quả kinh tế của các tuyến đường. Ứng dụng trong hệ thống định vị GPS, tối ưu hóa lộ trình vận tải.

2. Phân Loại Các Loại Số Hữu Tỉ Phổ Biến

Trong toán học, có hai loại số hữu tỉ phổ biến: số hữu tỉ âm và số hữu tỉ dương.

  • Số hữu tỉ âm: Là các số hữu tỉ nhỏ hơn 0. Ví dụ: -5/9, -18, -25/79…
  • Số hữu tỉ dương: Là các số hữu tỉ lớn hơn 0. Ví dụ: 1/9, 105, 55/97…

3. Các Phép Toán Cơ Bản Với Số Hữu Tỉ

Trong chương trình học toán, học sinh sẽ được làm quen với các phép toán cơ bản với số hữu tỉ, bao gồm:

3.1 Phép Tính Cộng Trừ Số Hữu Tỉ

Để tính cộng trừ số hữu tỉ, cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Chuyển các số hữu tỉ về dạng phân số.
  2. Bước 2: Áp dụng các quy tắc cộng, trừ và các tính chất của số hữu tỉ để tính toán.

Quy tắc cộng trừ số hữu tỉ: Từ các số hữu tỉ được chuyển về dạng phân số, tiến hành đưa về các phân số cùng mẫu (rút gọn, quy đồng…). Sau đó, cộng, trừ tử số và giữ nguyên mẫu số.

Tính chất của số hữu tỉ:

  • Tính chất giao hoán: x + y = y + x
  • Tính chất cộng với 0: x + 0 = y + 0
  • Tính chất kết hợp: (x + y) + z = x + (y + z)
  • Số đối của số hữu tỉ: Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.
  • Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x là |x|. Trên trục số, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0.

Như vậy:

Nếu x > 0 => |x| = x

Nếu x = 0 => |x| = 0

Nếu x < 0 => |x| = – x

Công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là:

  1. Bước 3: Thực hiện việc rút gọn kết quả (nếu có).

Ví dụ: Tính tổng của 5/7 và 4/9.

Đáp án: 5/7 + 4/9 = 45/63 + 28/63 = 73/63

Vậy tổng của 5/7 và 4/9 là 73/63.

3.2 Phép Tính Nhân, Chia Số Hữu Tỉ

Để thực hiện phép tính nhân, chia số hữu tỉ, tiến hành như sau:

  • Phép nhân số hữu tỉ:

Cho 2 số hữu tỉ x = a/b, y = c/d

Phép nhân số hữu tỉ: x y = a/b c/d = (a c) / (b d)

  • Phép chia số hữu tỉ:

Cho 2 số hữu tỉ x = a/b, y = c/d

Phép chia số hữu tỉ: *x : y = a/b : c/d = a/b d/c = (a d) / (b c)**

3.3 Công Thức Tính Lũy Thừa Của Số Hữu Tỉ

Học sinh cần nhớ công thức tính lũy thừa của một số hữu tỉ như sau:

  • Tích của hai lũy thừa có cùng cơ số: *x^m x^n = x^(m + n)**
  • Lũy thừa của lũy thừa: *(x^m)^n = x^(m n)**
  • Lũy thừa của một tích: (x y)^n = x^n y^n
  • Lũy thừa của một thương: (x : y)^n = x^n : y^n

3.4 So Sánh Hai Số Hữu Tỉ

Để so sánh hai số hữu tỉ, cần tiến hành theo các bước sau:

  1. Bước 1: Chuyển số hữu tỉ về dạng phân số.

Cho 2 số hữu tỉ x = a/b, y = c/d

  1. Bước 2: Chuyển số hữu tỉ về dạng có cùng mẫu số dương.

x = (a d) / (b d), y = (c b) / (d b)

  1. Bước 3: So sánh các tử số của phân số.

Nếu a d > c b => x > y

Nếu a d < c b => x < y

Nếu a d = c b => x = y

4. Các Dạng Bài Tập Về Số Hữu Tỉ Thường Gặp

Để giúp các em học sinh ghi nhớ kiến thức về số hữu tỉ và áp dụng hiệu quả trong quá trình học tập, Xe Tải Mỹ Đình gửi đến một số dạng bài tập hay để các em cùng tham khảo và áp dụng.

4.1 Dạng 1: Thực Hiện Các Phép Tính Liên Quan Đến Số Hữu Tỉ

Phương pháp giải: Để giải các bài tập về thực hiện phép tính liên quan đến số hữu tỉ, học sinh cần nắm vững kiến thức khi thực hiện các phép tính đã nêu trong nội dung phía trên. Đầu tiên, cần đưa các số hữu tỉ về dạng phân số, sau đó áp dụng các quy tắc tính toán với phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

Ví dụ 1: Tính -5/3 : 4/7

Đáp án: -5/3 : 4/7 = -5/3 7/4 = (-5 7) / (3 * 4) = -35/12

Ví dụ 2: Thực hiện phép tính (-35 + 51) : (-37) + (-25 + 61) : (-37)

Đáp án:

(-35 + 51) : (-37) + (-25 + 61) : (-37)

= 16 : (-37) + 36 : (-37)

= (16 + 36) : (-37)

= -52/37

4.2 Dạng 2: Biểu Diễn Số Hữu Tỉ Trên Trục Số

Phương pháp giải: Để giải bài tập dạng số 2, học sinh cần xác định số hữu tỉ là số hữu tỉ dương hay số hữu tỉ âm, sau đó tiếp tục thực hiện các bước sau:

  • Nếu số hữu tỉ a/b là số hữu tỉ dương: Trên trục số, chiều dương trục, tiến hành chia độ dài 1 đơn vị thành b phần bằng nhau. Sau đó, lấy điểm trên chiều dương trục Ox điểm a phần và xác định vị trí số hữu tỉ a/b.
  • Nếu số hữu tỉ a/b là số hữu tỉ âm: Trên trục số, chiều âm trục, tiến hành chia độ dài 1 đơn vị thành b phần bằng nhau. Sau đó, lấy điểm trên chiều âm trục Ox điểm a phần và xác định vị trí số hữu tỉ a/b.

Ví dụ: Biểu diễn số hữu tỉ 2/3 trên trục số.

Đáp án: Số hữu tỉ 2/3 là số hữu tỉ dương, nên biểu diễn vị trí thuộc chiều dương trục Ox.

Chia độ dài 1 đơn vị thành 3 phần bằng nhau => Lấy điểm 2 phần đặt là M

=> Điểm M là điểm biểu diễn số hữu tỉ 2/3

4.3 Dạng 3: So Sánh Số Hữu Tỉ

Phương pháp giải: Để giải bài tập so sánh số hữu tỉ, chúng ta cần đưa các số hữu tỉ đã cho về dạng phân số có cùng mẫu số dương, sau đó tiến hành so sánh tử số. Nâng cao hơn, chúng ta có thể thực hiện việc so sánh với phân số trung gian để tìm ra đáp án.

Ví dụ: Hãy so sánh số hữu tỉ 2/-7 và -5/13.

Đáp án:

2/-7 = (2 -13) / (-7 -13) = -26/91

-5/13 = (-5 7) / (13 7) = -35/91

So sánh: -26 > -35 => 2/-7 > -5/13

4.4 Dạng 4: Xác Định Số Hữu Tỉ Là Âm, Dương Hay 0

Phương pháp giải: Giải bài tập dạng 4, học sinh cần căn cứ vào tính chất của số hữu tỉ để xác định số hữu tỉ là số âm, số dương hay là 0.

Ví dụ: Cho số hữu tỉ x = (a – 25)/29, hãy xác định giá trị của a để:

  • x là số âm
  • x là số dương
  • x = 0

Đáp án:

  • x là số âm => (a – 25)/29 < 0 => a – 25 < 0 => a < 25
  • x là số dương => (a – 25)/29 > 0 => a – 25 > 0 => a > 25
  • x = 0 => (a – 25)/29 = 0 => a – 25 = 0 => a = 25

4.5 Dạng 5: Tìm Số Hữu Tỉ Trong Khoảng Theo Điều Kiện Cho Trước

Phương pháp giải: Nếu đề bài yêu cầu tìm số hữu tỉ trong khoảng theo điều kiện cho trước, chúng ta cần đưa các số hữu tỉ về cùng tử số hoặc mẫu số để tìm ra đáp án.

Ví dụ 1: Tìm x sao cho 1/5 < x < 1/4

Đáp án:

1/5 < x < 1/4

<=> 63/315 < x < 70/315

=> 63 < x.45 < 70

<=> 63/35 < x < 70/35

=> x = (64, 65, 66, 67, 68, 69)/315

Ví dụ 2: Tìm y sao cho 1/9 < y < 1/8

Đáp án:

1/9 < y < 1/8

<=> 8/72 < y < 9/72

=> 8 < y.9 < 9

<=> 8/9 < y < 1

=> y = (9, 10, … 107)

4.6 Dạng 6: Tìm x Với Số Hữu Tỉ

Phương pháp giải: Với dạng toán tìm x với số hữu tỉ, cần phải thực hiện quy đồng khử mẫu số và chuyển x về 1 vế, các số hạng còn lại về 1 vế. Từ đó tính giá trị của x.

Ví dụ: Tìm x biết x * (2/3) + 5/6 = 1/8

Đáp án:

x * (2/3) + 5/6 = 1/8

=> x * (2/3) = 1/8 – 5/6

=> x * (2/3) = -17/24

=> x = -17/24 : 2/3

=> x = -17/24 * 3/2

=> x = -51/48

=> x = -17/16

4.7 Dạng 7: Tìm a Để Biểu Thức Là Số Nguyên

Phương pháp giải: Đối với bài toán tìm a, nếu tử số không chứa a, chúng ta cần sử dụng dấu chia hết, nếu tử số chứa a dùng dấu chia hết hoặc tách tử số theo mẫu số. Nếu bài toán yêu cầu tìm đồng thời cả a, b, cần nhóm a hoặc b và đưa về dạng phân thức để tính.

Ví dụ: Tìm số nguyên a với điều kiện 8/(a – 1) là số nguyên.

Đáp án:

Điều kiện: a – 1 ≠ 0 => a ≠ 1

Để 8/(a-1) là số nguyên

=> a – 1 là ước của 8 => Ư(8) = {-8, -4, -2, -1, 1, 2, 4, 8}

=> a – 1 = {-8, -4, -2, -1, 1, 2, 4, 8}

=> a = {-7, -3, -1, 0, 2, 3, 5, 9}

5. Ứng Dụng Thực Tế Của Số Hữu Tỉ Trong Vận Tải

Số hữu tỉ không chỉ là một khái niệm toán học trừu tượng mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong lĩnh vực vận tải, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp kinh doanh xe tải như Xe Tải Mỹ Đình. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể:

5.1 Tính Toán Chi Phí Vận Chuyển

Các doanh nghiệp vận tải thường xuyên phải tính toán chi phí vận chuyển hàng hóa, bao gồm chi phí nhiên liệu, chi phí bảo trì xe, chi phí nhân công và các chi phí khác. Tất cả các chi phí này đều có thể được biểu diễn dưới dạng số hữu tỉ.

Ví dụ:

  • Chi phí nhiên liệu cho một chuyến đi là 5,5 triệu đồng, chi phí bảo trì xe là 1,25 triệu đồng, chi phí nhân công là 3 triệu đồng. Tổng chi phí vận chuyển là: 5,5 + 1,25 + 3 = 9,75 triệu đồng.
  • Nếu doanh nghiệp muốn tính chi phí vận chuyển trên mỗi tấn hàng hóa, họ sẽ chia tổng chi phí cho số tấn hàng hóa vận chuyển được. Ví dụ, nếu chuyến đi đó vận chuyển được 10 tấn hàng hóa, chi phí vận chuyển trên mỗi tấn hàng hóa là: 9,75 / 10 = 0,975 triệu đồng/tấn.

5.2 Phân Tích Hiệu Quả Kinh Tế Của Các Tuyến Đường

Việc phân tích hiệu quả kinh tế của các tuyến đường là rất quan trọng để doanh nghiệp vận tải có thể đưa ra quyết định lựa chọn tuyến đường tối ưu nhất. Các yếu tố như khoảng cách, thời gian di chuyển, chi phí nhiên liệu, phí cầu đường và các chi phí khác đều có thể được biểu diễn dưới dạng số hữu tỉ.

Ví dụ:

  • Tuyến đường A có khoảng cách là 200km, thời gian di chuyển là 4 giờ, chi phí nhiên liệu là 2 triệu đồng, phí cầu đường là 500 nghìn đồng.
  • Tuyến đường B có khoảng cách là 250km, thời gian di chuyển là 5 giờ, chi phí nhiên liệu là 2,5 triệu đồng, phí cầu đường là 300 nghìn đồng.

Để so sánh hiệu quả kinh tế của hai tuyến đường này, doanh nghiệp có thể tính chi phí vận chuyển trên mỗi kilômét hoặc trên mỗi giờ di chuyển.

5.3 Quản Lý Khoảng Cách và Thời Gian

Trong lĩnh vực vận tải, việc quản lý khoảng cách và thời gian là rất quan trọng để đảm bảo hàng hóa được vận chuyển đến đích đúng thời gian và địa điểm. Các số hữu tỉ được sử dụng để biểu diễn khoảng cách, thời gian và tốc độ di chuyển của xe tải.

Ví dụ:

  • Một xe tải di chuyển từ Hà Nội đến Hải Phòng với khoảng cách là 120km.
  • Thời gian di chuyển dự kiến là 2,5 giờ.
  • Tốc độ trung bình của xe tải là: 120 / 2,5 = 48 km/giờ.

5.4 Tính Toán Khối Lượng Hàng Hóa

Các doanh nghiệp vận tải cần tính toán khối lượng hàng hóa để đảm bảo xe tải không bị quá tải và tuân thủ các quy định về tải trọng. Các số hữu tỉ được sử dụng để biểu diễn khối lượng hàng hóa, tải trọng của xe tải và các thông số liên quan.

Ví dụ:

  • Một xe tải có tải trọng là 10 tấn.
  • Doanh nghiệp cần vận chuyển 8,5 tấn hàng hóa.
  • Xe tải vẫn còn khả năng chở thêm: 10 – 8,5 = 1,5 tấn hàng hóa.

5.5 Xác Định Mức Tiêu Hao Nhiên Liệu

Việc xác định mức tiêu hao nhiên liệu của xe tải là rất quan trọng để doanh nghiệp có thể quản lý chi phí nhiên liệu và tối ưu hóa hiệu quả vận hành. Các số hữu tỉ được sử dụng để biểu diễn lượng nhiên liệu tiêu thụ, quãng đường di chuyển và các thông số liên quan.

Ví dụ:

  • Một xe tải tiêu thụ 30 lít nhiên liệu để di chuyển 200km.
  • Mức tiêu hao nhiên liệu của xe tải là: 30 / 200 = 0,15 lít/km.

Bằng cách áp dụng các kiến thức về số hữu tỉ vào các hoạt động vận tải hàng ngày, các doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định chính xác hơn và tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.

6. Tại Sao Nên Tìm Hiểu Về Xe Tải Tại XETAIMYDINH.EDU.VN?

Bạn đang tìm kiếm thông tin chi tiết và đáng tin cậy về xe tải ở Mỹ Đình? Bạn muốn so sánh giá cả, thông số kỹ thuật và tìm kiếm dịch vụ sửa chữa uy tín? Hãy đến với XETAIMYDINH.EDU.VN, nơi bạn có thể:

  • Tiếp cận thông tin đa dạng: Cập nhật thông tin chi tiết về các loại xe tải có sẵn ở Mỹ Đình, Hà Nội, từ các thương hiệu nổi tiếng đến các dòng xe chuyên dụng.
  • So sánh dễ dàng: So sánh giá cả, thông số kỹ thuật và tính năng giữa các dòng xe khác nhau để đưa ra lựa chọn phù hợp nhất với nhu cầu và ngân sách của bạn.
  • Nhận tư vấn chuyên nghiệp: Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẵn sàng tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến thủ tục mua bán, đăng ký và bảo dưỡng xe tải.
  • Tìm kiếm dịch vụ uy tín: Khám phá danh sách các dịch vụ sửa chữa xe tải uy tín trong khu vực Mỹ Đình, đảm bảo xe của bạn luôn hoạt động tốt và an toàn.

7. Lời Kêu Gọi Hành Động (CTA)

Bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin về xe tải ở Mỹ Đình? Bạn muốn được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến việc mua bán, sử dụng và bảo dưỡng xe tải?

Hãy truy cập ngay XETAIMYDINH.EDU.VN để khám phá thế giới xe tải đa dạng và nhận được sự hỗ trợ tận tình từ đội ngũ chuyên gia của chúng tôi. Chúng tôi cam kết cung cấp thông tin chính xác, khách quan và hữu ích, giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt nhất.

Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay:

  • Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • Hotline: 0247 309 9988
  • Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN

Đừng bỏ lỡ cơ hội trở thành người tiêu dùng thông thái và sở hữu chiếc xe tải ưng ý nhất!

8. Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)

  1. Số hữu tỉ là gì?
    Số hữu tỉ là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a và b là các số nguyên và b khác 0.
  2. Số vô tỉ là gì?
    Số vô tỉ là số không thể biểu diễn dưới dạng phân số và có dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
  3. Số 0 có phải là số hữu tỉ không?
    Có, số 0 là số hữu tỉ vì có thể biểu diễn dưới dạng 0/1.
  4. Số hữu tỉ âm là gì? Cho ví dụ.
    Số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0. Ví dụ: -1/2, -3, -0.75.
  5. Số hữu tỉ dương là gì? Cho ví dụ.
    Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0. Ví dụ: 1/3, 5, 2.5.
  6. Làm thế nào để so sánh hai số hữu tỉ?
    Để so sánh hai số hữu tỉ, ta quy đồng mẫu số của hai số rồi so sánh tử số. Số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
  7. Số thập phân hữu hạn có phải là số hữu tỉ không?
    Có, số thập phân hữu hạn là số hữu tỉ vì có thể chuyển đổi thành phân số. Ví dụ: 0.5 = 1/2.
  8. Số thập phân vô hạn tuần hoàn có phải là số hữu tỉ không?
    Có, số thập phân vô hạn tuần hoàn là số hữu tỉ vì có thể chuyển đổi thành phân số. Ví dụ: 0.333… = 1/3.
  9. Số π (pi) có phải là số hữu tỉ không?
    Không, số π (pi) là số vô tỉ vì nó là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
  10. Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế là gì?
    Số hữu tỉ có nhiều ứng dụng trong thực tế như tính toán tài chính, đo lường, xây dựng, và trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật. Ví dụ, tính toán lãi suất, chia tỉ lệ nguyên liệu, thiết kế bản vẽ kỹ thuật.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *