Phép Vị Tự Tâm là một phép biến hình quan trọng trong hình học, giúp biến đổi các hình một cách linh hoạt. Bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về phép vị tự tâm, từ định nghĩa, tính chất đến ứng dụng thực tế và các bài tập minh họa? Hãy cùng Xe Tải Mỹ Đình khám phá chi tiết về phép biến hình thú vị này. Tại XETAIMYDINH.EDU.VN, chúng tôi cung cấp thông tin chi tiết và dễ hiểu về các khái niệm toán học, giúp bạn nắm vững kiến thức và áp dụng hiệu quả vào thực tế. Hãy cùng tìm hiểu về tâm vị tự, tỷ số vị tự, và các bài toán liên quan đến phép vị tự.
1. Định Nghĩa Phép Vị Tự Tâm O và Tỷ Số k
Phép vị tự tâm O tỷ số k là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho $overrightarrow{OM’} = koverrightarrow{OM}$, với k là một số thực khác 0. Hiểu một cách đơn giản, phép vị tự “phóng to” hoặc “thu nhỏ” một hình so với tâm vị tự O.
- Ví dụ: Cho điểm O và số k = 2. Phép vị tự tâm O tỷ số 2 sẽ biến điểm M thành điểm M’ sao cho OM’ = 2OM và O, M, M’ thẳng hàng.
1.1. Ký Hiệu Phép Vị Tự
Phép vị tự tâm O, tỷ số k thường được ký hiệu là $V_{(O, k)}$.
1.2. Trường Hợp Đặc Biệt Của Phép Vị Tự
- k = 1: Phép vị tự trở thành phép đồng nhất (biến mọi điểm thành chính nó).
- k = -1: Phép vị tự trở thành phép đối xứng tâm O.
1.3. Mối Quan Hệ Giữa Điểm M và M’
Nếu $M’ = V{(O, k)}(M)$, thì $M = V{(O, frac{1}{k})}(M’)$. Điều này có nghĩa là nếu M’ là ảnh của M qua phép vị tự tâm O tỷ số k, thì M là ảnh của M’ qua phép vị tự tâm O tỷ số 1/k.
2. Các Tính Chất Quan Trọng Của Phép Vị Tự
Phép vị tự có nhiều tính chất quan trọng, giúp chúng ta giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả.
2.1. Tính Chất Về Khoảng Cách
Nếu phép vị tự $V_{(I, k)}$ biến hai điểm A, B thành A’, B’ thì $overrightarrow{A’B’} = koverrightarrow{AB}$, suy ra độ dài đoạn A’B’ = |k| * AB. Điều này có nghĩa là phép vị tự thay đổi khoảng cách giữa hai điểm theo tỷ lệ |k|.
2.2. Tính Chất Về Sự Thẳng Hàng
Phép vị tự biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự giữa các điểm.
2.3. Tính Chất Về Đường Thẳng và Tia
Phép vị tự biến:
- Đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.
- Tia thành tia.
- Đoạn thẳng có độ dài a thành đoạn thẳng có độ dài |k|a.
Tính chất biến đổi đường thẳng của phép vị tự
2.4. Tính Chất Về Góc và Tam Giác
Phép vị tự biến:
- Góc thành góc bằng nó.
- Tam giác thành tam giác đồng dạng với tỷ số đồng dạng là |k|.
Tính chất biến đổi tam giác của phép vị tự
2.5. Tính Chất Về Đường Tròn
Phép vị tự biến đường tròn bán kính r thành đường tròn bán kính |k|r.
Tính chất biến đổi đường tròn của phép vị tự
3. Tâm Vị Tự Của Hai Đường Tròn: Định Lý và Cách Xác Định
3.1. Định Lý Về Tâm Vị Tự
Cho hai đường tròn bất kỳ, luôn tồn tại một phép vị tự biến đường tròn này thành đường tròn kia. Tâm của phép vị tự này được gọi là tâm vị tự của hai đường tròn.
3.2. Cách Tìm Tâm Vị Tự Của Hai Đường Tròn
Xét hai đường tròn (I, R) và (I’, R’).
Trường hợp 1: Tâm I trùng với tâm I’
- Tâm vị tự: Điểm I (hoặc I’).
- Tỷ số vị tự: $|k| = frac{R’}{R} Rightarrow k = pm frac{R’}{R}$.
Trường hợp 2: Tâm I khác tâm I’ và R khác R’
- Tâm vị tự: Có hai tâm vị tự:
- $O_1$ là tâm vị tự ngoài (O nằm ngoài đoạn nối tâm II’).
- $O_2$ là tâm vị tự trong (O nằm trên đoạn nối tâm II’).
- Tỷ số vị tự:
- Với tâm $O_1$: $|k| = frac{|overrightarrow{O_1M’}|}{|overrightarrow{O_1M}|} = frac{|overrightarrow{I’M’}|}{|overrightarrow{IM}|} = frac{R’}{R} Rightarrow k = frac{R’}{R}$ (do $overrightarrow{O_1M}$ và $overrightarrow{O_1M’}$ cùng hướng).
- Với tâm $O_2$: $|k| = frac{|overrightarrow{O_2M”}|}{|overrightarrow{O_2M}|} = frac{|overrightarrow{I’M”}|}{|overrightarrow{IM}|} = frac{R’}{R} Rightarrow k = -frac{R’}{R}$ (do $overrightarrow{O_2M}$ và $overrightarrow{O_2M”}$ ngược hướng).
Ví dụ về phép vị tự khi hai đường tròn khác tâm và bán kính
Trường hợp 3: Tâm I khác tâm I’ và R = R’
- Tâm vị tự: Chỉ có một tâm vị tự là trung điểm của đoạn nối tâm II’.
- Tỷ số vị tự: $|k| = frac{|overrightarrow{O_1M”}|}{|overrightarrow{O_1M}|} = frac{|overrightarrow{I’M”}|}{|overrightarrow{IM}|} = frac{R}{R} = 1 Rightarrow k = -1$ (do $overrightarrow{O_1M}$ và $overrightarrow{O_1M”}$ ngược hướng).
Ví dụ về phép vị tự khi hai đường tròn khác tâm nhưng cùng bán kính
4. Công Thức Tọa Độ Của Phép Vị Tự
Cho điểm $M(x_0; y_0)$. Phép vị tự tâm $I(a; b)$ tỷ số k biến điểm M thành điểm M’ có tọa độ (x’; y’) thỏa mãn:
$overrightarrow{IM’} = koverrightarrow{IM}$
Từ đó suy ra công thức tọa độ:
$begin{cases} x’ = a + k(x_0 – a) y’ = b + k(y_0 – b) end{cases}$
5. Các Dạng Bài Tập Về Phép Vị Tự và Phương Pháp Giải
5.1. Dạng 1: Tìm Các Yếu Tố Của Phép Vị Tự Khi Biết Ảnh và Tạo Ảnh
Phương pháp giải:
- Trường hợp 1: Nếu biết tâm O, tìm tỷ số $k = frac{overrightarrow{OM’}}{overrightarrow{OM}}$.
- Trường hợp 2: Nếu biết k, tìm O là điểm chia đoạn MM’ theo tỷ số k.
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC, G là trọng tâm. Tìm tâm phép vị tự biến G thành A và có tỷ số vị tự k = 3.
Lời giải:
Gọi O là tâm vị tự cần tìm.
Ta có: $overrightarrow{OA} = 3overrightarrow{OG}$
Vậy O là tâm của phép vị tự cần tìm.
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC có H, G lần lượt là trực tâm, trọng tâm và đường tròn ngoại tiếp tâm O. Xác định tỷ số vị tự k của phép vị tự biến H thành O (tâm G).
Lời giải:
Áp dụng định lý Euler, ta có: O, G, H thẳng hàng và $overrightarrow{GO} = -frac{1}{2}overrightarrow{GH}$
Vậy $k = -frac{1}{2}$
5.2. Dạng 2: Sử Dụng Phép Vị Tự Để Xác Định Tập Hợp Điểm
Phương pháp giải:
Để tìm tập hợp điểm N, thực hiện các bước sau:
- Xác định phép vị tự $V(O, k): M rightarrow N$.
- Tìm tập hợp điểm H của các điểm M, suy ra tập hợp các điểm N là H’, ảnh của H qua phép vị tự $V(O; k)$.
Ví dụ: Cho đường tròn (O) bán kính R. Trên (O) lấy hai điểm phân biệt cố định A, B. Gọi M là điểm di động trên (O) và M’ thỏa mãn $overrightarrow{MM’} = overrightarrow{AB}$. Xác định tập hợp trọng tâm G của tam giác BMM’.
Lời giải:
Gọi I là trung điểm của MM’.
Ta có: $overrightarrow{MI} = frac{1}{2}overrightarrow{AB}$
G là trọng tâm của tam giác BMM’ nên $overrightarrow{BG} = frac{2}{3}overrightarrow{BI} Rightarrow V(B; frac{2}{3}): I rightarrow G$
Do đó, ta tìm tập hợp điểm I trước.
Vì $overrightarrow{MI} = frac{1}{2}overrightarrow{AB}$, nên $T_{frac{1}{2}overrightarrow{AB}}(M) = I$
Vậy tập hợp điểm I là đường tròn (O’) với $overrightarrow{OO’} = frac{1}{2}overrightarrow{AB}$ và bán kính R.
Mà $V(B; frac{2}{3}): I rightarrow G$ nên tập hợp điểm G là đường tròn tâm O” là ảnh của (O’) qua phép vị tự $V(B; frac{2}{3})$ với $overrightarrow{BO”} = frac{2}{3}overrightarrow{BO’}$ và bán kính $R’ = frac{2}{3}R$.
Ví dụ về tìm tập hợp điểm sử dụng phép vị tự
5.3. Dạng 3: Dựng Hình Nhờ Phép Vị Tự
Phương pháp:
- Tìm phép vị tự biến hình H thành hình H’.
- Dựng hình H’ rồi tìm được hình H.
Ví dụ: Cho tam giác ABC nhọn. Dựng hình chữ nhật MNPQ có $MN = MQsqrt{2}$ sao cho M, N thuộc BC, P thuộc cạnh CA và Q thuộc cạnh AB.
Lời giải:
Phân tích:
Đặt $frac{AQ}{AB} = frac{AM}{AE} = k > 0$, thì phép vị tự V(A; k) biến hình chữ nhật MNPQ thành hình chữ nhật EDCB với $ED = EBsqrt{2}$ (vì $MN = MQsqrt{2}$).
Ví dụ về dựng hình sử dụng phép vị tự
Cách dựng:
- Dựng hình chữ nhật EDCB khác phía với tam giác ABC đối với đường thẳng BC sao cho $ED = EBsqrt{2}$.
- N, M lần lượt là giao điểm của AD, BC và AE, BC.
- Qua M và N lần lượt dựng các đường thẳng vuông góc với BC, cắt AC tại P và AB tại Q.
- MNPQ là hình chữ nhật phải dựng.
6. Bài Tập Trắc Nghiệm Về Phép Vị Tự (Có Đáp Án)
Câu 1: Cho hai đường thẳng cắt nhau d và d’. Tính số phép vị tự biến đường thẳng đó thành chính nó?
A. Không có phép nào
B. Có một phép duy nhất
C. Chỉ có hai phép
D. Có vô số phép
Đáp án: D vì tâm vị tự là giao điểm của d và d’. Suy ra có vô số k, vậy có vô số phép vị tự biến đường thẳng đó thành chính nó.
Câu 2: Cho hai đường thẳng d và d’ song song và một điểm O bất kỳ không nằm trên chúng. Số phép vị tự tâm O có thể biến đường thẳng d thành đường thẳng d’?
A. Vô số
B. Chỉ một
C. Chỉ hai
D. Không có
Đáp án: B
Lấy đường thẳng a bất kỳ đi qua O cắt d và d’ lần lượt tại A và A’.
Gọi k thỏa mãn: $overrightarrow{OA’} = koverrightarrow{OA}$, số k không phụ thuộc đường thẳng a. Vậy đáp án là phép biến đường thẳng d thành đường thẳng d’ phép vị tự tâm O tỷ số k.
Câu 3: Một hình vuông có S = 4. Qua phép vị tự $V_{(I, -2)}$, ảnh của hình vuông trên có diện tích tăng gấp bao nhiêu lần so với diện tích ban đầu?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 1/2
Đáp án: B
$S_{hv} = 4 Rightarrow$ cạnh hình vuông bằng 2
$V(I; -2) Rightarrow$ cạnh hình vuông mới bằng |-2| . Cạnh hình vuông cũ
$Rightarrow$ cạnh hình vuông mới bằng 4
$Rightarrow S_m = 4^2 = 16$
$Rightarrow frac{S_c}{S_m} = frac{4}{16} = frac{1}{4} Rightarrow$ S tăng 4 lần
Câu 4: Thực hiện phép vị tự H(1; 2) tỷ số k = -3 điểm M(4, 7) biến thành điểm M’ có tọa độ bao nhiêu?
A. M'(8; 13)
B. M'(-8; -13)
C. M'(-8; 13)
D. M'(-13; 8)
Đáp án: B
Câu 5: Phép vị tự tâm O tỷ số vị tự k = -2 biến điểm M(-3; 1) thành điểm nào dưới đây?
A. M'(3; -1)
B. M'(-3; 1)
C. M'(-6; 2)
D. M'(6; -2)
Đáp án: D
$V_{(I; k)}(M) = M’ Leftrightarrow overrightarrow{IM’} = koverrightarrow{IM}$
Câu 6: Xét phép vị tự $V_{(I; 3)}$ biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’. Hỏi chu vi tam giác A’B’C’ bằng bao nhiêu lần chu vi tam giác ABC?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
$V_{(I; 3)}(AB) = A’B’; Rightarrow A’B’ = 3AB$
$V_{(I; 3)}(AC) = A’C’; Rightarrow A’C’ = 3AC$
$V_{(I; 3)}(BC) = B’C’; Rightarrow B’C’ = 3BC$
$frac{P{A’B’C’}}{P{ABC}} = frac{3(AB + AC + BC)}{AB + AC + BC} = 3$
Câu 7: Cho tam giác ABC với G là trọng tâm. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, AC, AB của tam giác ABC. Khi đó, phép vị tự tỷ số bao nhiêu biến tam giác A’B’C’ thành tam giác ABC?
A. Tỷ số k = 2
B. Tỷ số k = -2
C. Tỷ số k = -3
D. Tỷ số k = 3
Đáp án: B
Ví dụ về phép vị tự và trọng tâm tam giác
$V_{(G, k)}A = A’$
$Rightarrow overrightarrow{GA} = koverrightarrow{GA’} Rightarrow k = -2$
Câu 8: Cho hình thang ABCD, AB và CD thỏa mãn AB = 3CD. Tỷ số k của phép vị tự biến điểm A thành điểm C và biến điểm B thành điểm D là:
A. k = 1/3
B. k = 3
C. k = -1/3
D. k = -3
Đáp án: A
Ví dụ về phép vị tự trong hình thang
AC và BD cắt nhau tại O
$V{(O; k)}(A) = C, V{(O; k)}(B) = D$
$Rightarrow overrightarrow{CD} = koverrightarrow{AB} Rightarrow k = frac{1}{3}$
Câu 9: Cho hình thang ABCD, với $overrightarrow{CD} = -frac{1}{2}overrightarrow{AB}$ (AC và BD cắt nhau tại I). Thực hiện phép vị tự tâm I tỷ số k biến $overrightarrow{AB}$ thành $overrightarrow{CD}$. Mệnh đề nào dưới đây không sai?
A. k = -2
B. k = -1/2
C. k = 2
D. k = -3
Đáp án: B
Ví dụ về phép vị tự và hình thang
$V_{(I; k)}(AB) = CD$
$koverrightarrow{AB} = overrightarrow{CD} Rightarrow k = frac{-1}{2}$
Câu 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C) có phương trình: $x^2 + y^2 – 4x + 6y – 3 = 0$. Qua phép vị tự tâm H(1; 3) tỷ số k = -2, đường tròn (C) biến thành đường tròn (C’) có phương trình
A. $x^2 + y^2 + 2x – 30y + 60 = 0$
B. $x^2 + y^2 – 2x – 30y + 62 = 0$
C. $x^2 + y^2 + 2x – 30y + 62 = 0$
D. $x^2 + y^2 – 2x – 30y + 60 = 0$
Ví dụ về phép vị tự biến đổi đường tròn
Đáp án: C
7. Ứng Dụng Thực Tế Của Phép Vị Tự
Phép vị tự không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học, mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong đời sống và kỹ thuật:
- Thiết kế đồ họa: Phép vị tự được sử dụng để tạo ra các hình ảnh lớn hơn hoặc nhỏ hơn mà không làm thay đổi hình dạng ban đầu.
- Kiến trúc: Các kiến trúc sư sử dụng phép vị tự để tạo ra các bản vẽ thu nhỏ hoặc phóng to của các công trình.
- Bản đồ: Phép vị tự được sử dụng để tạo ra các bản đồ tỷ lệ, giúp người dùng dễ dàng hình dung và định hướng.
- Công nghệ in ấn: Phép vị tự được sử dụng để điều chỉnh kích thước của các hình ảnh và văn bản trước khi in.
- Mô hình hóa: Trong khoa học và kỹ thuật, phép vị tự được sử dụng để xây dựng các mô hình thu nhỏ hoặc phóng to của các đối tượng phức tạp, giúp nghiên cứu và thử nghiệm dễ dàng hơn.
8. Phép Vị Tự và Bài Toán Quỹ Tích Điểm
Một trong những ứng dụng quan trọng của phép vị tự là giải các bài toán về quỹ tích điểm. Bằng cách sử dụng phép vị tự, ta có thể biến đổi một hình phức tạp thành một hình đơn giản hơn, từ đó dễ dàng xác định quỹ tích của điểm cần tìm.
Ví dụ: Cho đường tròn (O; R) và điểm A cố định nằm ngoài đường tròn. Từ A vẽ các tiếp tuyến AB, AC đến đường tròn (B, C là các tiếp điểm). M là một điểm thay đổi trên đường tròn. Xác định vị trí điểm M để diện tích tam giác ABC lớn nhất.
Hướng dẫn giải:
- Sử dụng phép vị tự: Gọi I là trung điểm BC. Khi M di chuyển trên đường tròn, I cũng di chuyển theo một quỹ tích nhất định. Sử dụng phép vị tự tâm A để biến đường tròn (O; R) thành một đường tròn khác, từ đó xác định quỹ tích của I.
- Tìm mối liên hệ: Diện tích tam giác ABC liên quan đến khoảng cách từ A đến đường thẳng BC. Tìm vị trí của M sao cho khoảng cách này lớn nhất.
- Kết luận: Dựa vào quỹ tích của I và mối liên hệ giữa diện tích và khoảng cách, xác định vị trí của M để diện tích tam giác ABC lớn nhất.
9. Liên Hệ Ngay Với Xe Tải Mỹ Đình Để Được Tư Vấn Chi Tiết
Bạn đang gặp khó khăn trong việc lựa chọn xe tải phù hợp với nhu cầu kinh doanh của mình? Bạn cần thông tin chi tiết về các dòng xe tải có sẵn tại khu vực Mỹ Đình, Hà Nội? Hãy đến với Xe Tải Mỹ Đình tại XETAIMYDINH.EDU.VN, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chính xác và hữu ích nhất.
Tại Xe Tải Mỹ Đình, chúng tôi hiểu rõ những thách thức mà khách hàng thường gặp phải khi tìm kiếm thông tin về xe tải:
- Thiếu thông tin đáng tin cậy: Khó khăn trong việc tìm kiếm các nguồn thông tin chính xác và cập nhật về các loại xe tải.
- So sánh giá cả và thông số kỹ thuật: Mất nhiều thời gian để so sánh các dòng xe khác nhau về giá cả, hiệu suất và các thông số kỹ thuật.
- Tư vấn lựa chọn xe phù hợp: Không biết loại xe nào phù hợp nhất với nhu cầu vận chuyển và ngân sách của mình.
- Thủ tục mua bán và bảo dưỡng: Lúng túng về các thủ tục pháp lý, quy trình mua bán và bảo dưỡng xe tải.
Xe Tải Mỹ Đình cung cấp các dịch vụ sau để giúp bạn giải quyết những vấn đề này:
- Thông tin chi tiết về các loại xe tải: Cập nhật liên tục thông tin về các dòng xe tải mới nhất, bao gồm thông số kỹ thuật, đánh giá hiệu suất và so sánh giá cả.
- Tư vấn chuyên nghiệp: Đội ngũ tư vấn viên giàu kinh nghiệm sẽ giúp bạn lựa chọn loại xe tải phù hợp nhất với nhu cầu và ngân sách của bạn.
- Hỗ trợ thủ tục mua bán: Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn từng bước trong quá trình mua bán, từ chuẩn bị giấy tờ đến hoàn tất các thủ tục pháp lý.
- Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa: Cung cấp thông tin về các trung tâm bảo dưỡng và sửa chữa xe tải uy tín trong khu vực Mỹ Đình.
Đừng ngần ngại liên hệ với Xe Tải Mỹ Đình ngay hôm nay để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc về xe tải. Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những thông tin chính xác, hữu ích và dịch vụ tốt nhất.
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Hotline: 0247 309 9988
- Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN
10. Câu Hỏi Thường Gặp Về Phép Vị Tự (FAQ)
1. Phép vị tự tâm là gì?
Phép vị tự tâm là một phép biến hình trong hình học, biến một điểm M thành một điểm M’ sao cho $overrightarrow{OM’} = koverrightarrow{OM}$, với O là tâm vị tự và k là tỷ số vị tự.
2. Tỷ số vị tự là gì?
Tỷ số vị tự (k) là một số thực khác 0, xác định mức độ phóng to hoặc thu nhỏ của hình ảnh sau phép vị tự so với hình ban đầu. Nếu |k| > 1, hình ảnh sẽ lớn hơn; nếu 0 < |k| < 1, hình ảnh sẽ nhỏ hơn; nếu k < 0, hình ảnh sẽ bị lật ngược.
3. Tâm vị tự của hai đường tròn là gì?
Tâm vị tự của hai đường tròn là điểm mà từ đó có thể thực hiện phép vị tự để biến đường tròn này thành đường tròn kia. Có thể có một hoặc hai tâm vị tự tùy thuộc vào vị trí tương đối của hai đường tròn.
4. Làm thế nào để tìm tâm vị tự của hai đường tròn?
Để tìm tâm vị tự của hai đường tròn, ta xét các trường hợp:
- Nếu hai đường tròn đồng tâm, tâm vị tự chính là tâm chung của hai đường tròn.
- Nếu hai đường tròn không đồng tâm, ta nối tâm của hai đường tròn và kéo dài. Các giao điểm của đường thẳng này với các đường thẳng chứa các tiếp tuyến chung của hai đường tròn (nếu có) sẽ là các tâm vị tự.
5. Công thức tọa độ của phép vị tự là gì?
Nếu điểm M(x; y) được biến đổi thành điểm M'(x’; y’) qua phép vị tự tâm I(a; b) tỷ số k, thì công thức tọa độ là:
$begin{cases} x’ = a + k(x – a) y’ = b + k(y – b) end{cases}$
6. Phép vị tự có bảo toàn diện tích không?
Không, phép vị tự không bảo toàn diện tích. Nếu áp dụng phép vị tự tỷ số k lên một hình, diện tích của hình mới sẽ bằng |k|^2 lần diện tích của hình ban đầu.
7. Phép vị tự có bảo toàn góc không?
Có, phép vị tự bảo toàn góc. Góc giữa hai đường thẳng bất kỳ sẽ không thay đổi sau khi áp dụng phép vị tự.
8. Ứng dụng của phép vị tự trong thực tế là gì?
Phép vị tự có nhiều ứng dụng trong thiết kế đồ họa, kiến trúc, bản đồ học, công nghệ in ấn và mô hình hóa.
9. Làm thế nào để sử dụng phép vị tự để giải bài toán quỹ tích điểm?
Để giải bài toán quỹ tích điểm bằng phép vị tự, ta tìm một phép vị tự biến đổi hình ban đầu thành một hình đơn giản hơn, từ đó dễ dàng xác định quỹ tích của điểm cần tìm.
10. Tìm hiểu thêm về phép vị tự ở đâu?
Bạn có thể tìm hiểu thêm về phép vị tự tại các trang web giáo dục trực tuyến, sách giáo khoa hình học, hoặc liên hệ với Xe Tải Mỹ Đình tại XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn chi tiết.
Với những kiến thức và ví dụ minh họa chi tiết trên, Xe Tải Mỹ Đình hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về phép vị tự tâm và các ứng dụng của nó. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.