Nh4no2 Nhiệt độ là yếu tố quan trọng quyết định phản ứng phân hủy của amoni nitrit (NH4NO2). Bạn muốn biết NH4NO2 bị phân hủy như thế nào khi có nhiệt độ? Hãy cùng XETAIMYDINH.EDU.VN khám phá chi tiết về phản ứng này, ứng dụng thực tế và những điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin giá trị, từ phương trình hóa học, điều kiện phản ứng đến các bài tập vận dụng, giúp bạn nắm vững kiến thức về phản ứng nhiệt phân NH4NO2 và các muối amoni khác.
1. Nhiệt Phân NH4NO2 Tạo Ra N2 và H2O Như Thế Nào?
Phản ứng nhiệt phân NH4NO2 tạo ra khí nitơ (N2) và nước (H2O). Đây là một phản ứng phân hủy, đồng thời cũng là phản ứng oxi hóa khử.
1.1. Phương Trình Hóa Học Của Phản Ứng Nhiệt Phân NH4NO2
Phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân NH4NO2 được biểu diễn như sau:
NH4NO2 →to N2 + 2H2O
1.2. Điều Kiện Để Phản Ứng Nhiệt Phân NH4NO2 Xảy Ra
Để phản ứng nhiệt phân NH4NO2 xảy ra, cần có điều kiện nhiệt độ thích hợp, thường là đun nóng nhẹ.
1.3. Ứng Dụng Của Phản Ứng Nhiệt Phân NH4NO2 Trong Thực Tế
Phản ứng nhiệt phân NH4NO2 được ứng dụng để điều chế khí nitơ (N2) trong phòng thí nghiệm, một phương pháp an toàn và hiệu quả.
2. Mở Rộng Kiến Thức Về Muối Amoni: Tính Chất và Ứng Dụng
Muối amoni là các hợp chất tinh thể ion, được tạo thành từ cation amoni (NH4+) và anion gốc axit.
2.1. Tính Chất Vật Lý Của Muối Amoni
- Độ tan: Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước.
- Điện ly: Khi tan trong nước, muối amoni điện ly hoàn toàn thành các ion.
Ví dụ: NH4Cl → NH4+ + Cl-
2.2. Tính Chất Hóa Học Đặc Trưng Của Muối Amoni
2.2.1. Tác Dụng Với Dung Dịch Kiềm
Dung dịch đậm đặc của muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng sẽ sinh ra khí amoniac (NH3).
Ví dụ:
NH4Cl + NaOH →to NH3↑ + NaCl + H2O
Phương trình ion rút gọn:
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
Ứng dụng: Phản ứng này được dùng để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.
2.2.2. Phản Ứng Nhiệt Phân Của Muối Amoni
Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng sẽ bị phân hủy thành NH3.
Ví dụ:
NH4Cl (r) →to NH3↑ + HCl↑
- Các muối amoni cacbonat và amoni hidrocacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường, khi đun nóng thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.
(NH4)2CO3 (r) →to NH3↑ + NH4HCO3 (r)
NH4HCO3 (r) →to NH3↑ + CO2↑ + H2O
Lưu ý: NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.
- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ (nitrous acid), axit nitric (nitric acid) khi bị nhiệt phân sẽ cho ra N2, N2O.
Ví dụ:
NH4NO2 →to N2 + 2H2O
NH4NO3 →to N2O + 2H2O
Ứng dụng: Những phản ứng này được sử dụng để điều chế các khí N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.
3. Bài Tập Vận Dụng Liên Quan Đến Nhiệt Phân NH4NO2
Câu 1: Muối nào được dùng làm bột nở trong thực phẩm?
A. CaCO3.
B. Na2CO3.
C. NH4HCO3.
D. NH4Cl.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
NH4HCO3 được dùng làm bột nở trong thực phẩm.
Câu 2: Có ba dung dịch mất nhãn: NaCl; NH4Cl; NaNO3. Dãy hóa chất nào sau đây có thể phân biệt được ba dung dịch này?
A. Phenol phtalein và NaOH.
B. Cu và HCl.
C. Phenol phtalein; Cu và H2SO4 loãng .
D. Quỳ tím và dung dịch AgNO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
- Khi cho quỳ tím vào 3 mẫu thử, chỉ có NH4Cl làm quỳ tím hóa đỏ. Do hiện tượng thủy phân của NH4Cl: NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+
- Cho AgNO3 vào 2 dung dịch còn lại thì NaCl tạo kết tủa trắng.
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Câu 3: Cho các thí nghiệm sau:
(1). NH4NO2 →to
(2). KMnO4 →to
(3). NH3 + O2 →to
(4). NH4Cl →to
(5). (NH4)2CO3 →to
(6). AgNO3 →to
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là (1), (2), (3) và (6).
(1). NH4NO2 →t0 N2↑ + 2H2O
(2). 2KMnO4 →t0 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
(3). 4NH3 + 3O2 →t0 2N2↑ + 6H2O
(4). NH4Cl →t0 NH3 + HCl
(5). (NH4)2CO3 →t0 CO2 + 2NH3 + H2O
(6). AgNO3 →to Ag + NO2 + 1/2O2
Câu 4: Muối NH4HCO3 thuộc loại muối nào?
A. Muối hỗn tạp.
B. Muối trung hòa.
C. Muối axit.
D. Muối kép.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Muối NH4HCO3 thuộc loại muối axit vì gốc HCO3– vẫn có khả năng phân li ion H+.
Câu 5: Sản phẩm phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?
A. NH4NO2 →to N2 + 2H2O
B. NH4NO3 →to NH3 + HNO3
C. NH4Cl →to NH3 + HCl
D. NH4HCO3 →to NH3 + H2O + CO2
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
NH4NO3 →to N2O + 2H2O
Câu 6: Phản ứng nhiệt phân nào sau đây viết đúng?
A. NH4NO3→t0 NH3+HNO3
B. 2FeNO32→t0 2FeO+4NO2+O2
C. CuNO32→t0 Cu+2NO2+O2
D. NH4NO2→t0 N2+2H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
A sai vì NH4NO3 →to N2O + 2H2O
B sai vì 4Fe(NO3)2 →to 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
C sai vì 2Cu(NO3)2 →to 2CuO + 4NO2 + O2
D đúng.
Câu 7: Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4NO3, Al(NO3)3, (NH4)2SO4. Để phân biệt các dung dịch trên người ta dùng dung dịch
A. NaOH.
B. BaCl2.
C. NaHSO4.
D. Ba(OH)2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Cho lần lượt tới dư các thuốc thử vào các mẫu thử:
A.
- NH4NO3 và (NH4)2SO4: sủi bọt khí không màu, mùi khai.
- Al(NO3)3: kết tủa keo trắng rồi tan → chỉ nhận được Al(NO3)3 → loại.
B.
- NH4NO3 và Al(NO3)3: không hiện tượng.
- (NH4)2SO4: kết tủa trắng → chỉ nhận được (NH4)2SO4 → loại.
C. Không mẫu thử nào có hiện tượng → loại.
D.
- NH4NO3: sủi bọt khí không màu, mùi khai.
- Al(NO3)3: kết tủa keo trắng rồi tan.
- (NH4)2SO4: kết tủa trắng không tan.
→ nhận được cả 3 dung dịch.
Câu 8: Nhận xét nào dưới đây không đúng về muối amoni?
A. Muối amoni kém bền với nhiệt.
B. Tất cả muối amoni tan trong nước.
C. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh.
D. Dung dịch của các muối amoni luôn có môi trường bazơ.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
D sai do NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+
→ muối amoni thường có môi trường axit.
Câu 9: Thể tích khí N2 (ở đktc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là
A. 0,56 lít.
B. 11,20 lít.
C. 1,12 lít.
D. 5,60 lít.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
NH4NO2 →to N2 + 2H2O
nN2=nNH4NO2=16/64=0,25mol
→nN2=0,25.22,4=5,6 lít
Câu 10: Muối (NH4)2CO3 không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch của hóa chất nào sau đây?
A. Ca(OH)2.
B. MgCl2.
C. FeSO4.
D. NaOH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ta có các phản ứng:
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O
(NH4)2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NH4Cl
(NH4)2CO3 + FeSO4 → FeCO3↓ + (NH4)2SO4
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O.
Câu 11: Trộn 300 ml dung dịch NaNO2 2M với 200 ml dung dịch NH4Cl 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thu được ở đktc là
A. 22,4 lít.
B. 13,44 lít.
C. 8,96 lít.
D. 1,12 lít.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
nNaNO2=0,6mol;nNH4Cl=0,4mol
NaNO2 + NH4Cl →to N2 + NaCl + 2H2O
→ nN2=nNH4Cl=0,4mol
→VN2=0,4.22,4=8,96 lít
Câu 12: Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất này là
A. NH4HSO3.
B. Na2SO3.
C. NH4HCO3.
D. (NH4)2CO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
- X+ NaOH sinh ra khí có mùi khai → cation là NH4+.
- Dung dịch X không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 → gốc axit không thể là SO42-, CO32-, SO32-.
- Dung dịch X + HCl sinh ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím → anion là HSO3-.
→ X là NH4HSO3.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là
A. 5,28 gam.
B. 6,60 gam.
C. 5,35 gam.
D. 6,35 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
NH4++OH–→NH3↑+H2OBa2++SO42–→BaSO4↓
nNH3=0,1mol→nNH4+=0,1moln↓=9,32/233=0,04mol→nSO42–=0,04mol
Bảo toàn điện tích ta có:
nCl–=nNH4+–2nSO42–=0,02mol
Bảo toàn khối lượng muối ta có:
mmuối = mcation + manion
→ mmuối = 0,1.18 + 0,04.96 + 0,02.35,5 = 6,35 gam
Câu 14: Cho 2,3 gam Na vào 200 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 10,08.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaOH + (NH4)2SO4 → 2NH3↑ + Na2SO4 + 2H2O
→ Khí thu được gồm H2 và NH3
nNa=0,1mol;n(NH4)2SO4=0,2mol
→ nNaOH = 0,1 mol
→ nNH3=0,1mol→VNH3=2,24 lít
nH2=nNa/2=0,05mol→VH2=1,12 lít
→ V = 2,24 + 1,12 = 3,36 lít.
4. FAQ – Câu Hỏi Thường Gặp Về Nhiệt Phân NH4NO2
4.1. NH4NO2 có nguy hiểm không?
NH4NO2 không bền và có thể phát nổ khi đun nóng mạnh hoặc có va chạm. Do đó, cần xử lý cẩn thận trong phòng thí nghiệm.
4.2. Tại sao phản ứng nhiệt phân NH4NO2 được dùng để điều chế N2 trong phòng thí nghiệm?
Phản ứng này đơn giản, dễ kiểm soát và tạo ra khí N2 tinh khiết.
4.3. Muối amoni có tan trong nước không?
Đa số muối amoni đều tan tốt trong nước.
4.4. Muối amoni có tác dụng với dung dịch kiềm không?
Có, muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm tạo ra khí amoniac (NH3).
4.5. Nhiệt phân muối amoni tạo ra những sản phẩm gì?
Sản phẩm phụ thuộc vào gốc axit của muối amoni. Có thể là NH3, N2, N2O, H2O và các axit tương ứng.
4.6. NH4NO3 có nhiệt phân được không?
Có, NH4NO3 nhiệt phân tạo ra N2O và H2O.
4.7. Làm thế nào để nhận biết ion amoni (NH4+)?
Có thể dùng dung dịch kiềm, nếu có khí mùi khai thoát ra thì chứng tỏ có ion amoni.
4.8. NH4HCO3 được dùng để làm gì?
NH4HCO3 được dùng làm bột nở trong thực phẩm.
4.9. Muối amoni có tính axit hay bazơ?
Dung dịch muối amoni thường có tính axit do sự thủy phân của ion NH4+.
4.10. Điều kiện bảo quản muối amoni là gì?
Nên bảo quản muối amoni ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao.
5. Bạn Muốn Tìm Hiểu Thêm Về Xe Tải? Liên Hệ Xe Tải Mỹ Đình Ngay!
Bạn đang tìm kiếm thông tin chi tiết và đáng tin cậy về các loại xe tải ở Mỹ Đình, Hà Nội? Bạn muốn so sánh giá cả và thông số kỹ thuật giữa các dòng xe, hoặc cần tư vấn lựa chọn xe phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình? Đừng ngần ngại liên hệ với Xe Tải Mỹ Đình ngay hôm nay!
Tại XETAIMYDINH.EDU.VN, chúng tôi cung cấp thông tin chi tiết và cập nhật về các loại xe tải có sẵn ở Mỹ Đình, Hà Nội. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến thủ tục mua bán, đăng ký và bảo dưỡng xe tải, cũng như cung cấp thông tin về các dịch vụ sửa chữa xe tải uy tín trong khu vực.
Hãy truy cập XETAIMYDINH.EDU.VN hoặc liên hệ theo thông tin sau để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc:
- Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Hotline: 0247 309 9988
- Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN
Xe Tải Mỹ Đình – Đối tác tin cậy của bạn trên mọi nẻo đường!
Tìm hiểu thêm về các loại xe tải và dịch vụ của chúng tôi tại các bài viết sau: