Cách nhận biết Số bị chia, Số chia, Thương trong phép chia
Cách nhận biết Số bị chia, Số chia, Thương trong phép chia

Muốn Tìm Thương: Số Bị Chia, Số Chia, Thương Là Gì?

Bạn đang Muốn Tìm Thương trong phép chia nhưng chưa rõ số bị chia, số chia, và thương là gì? Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN) sẽ giúp bạn hiểu rõ về số bị chia, số chia, thương, đồng thời cung cấp kiến thức nền tảng vững chắc về phép chia, toán học cơ bảngiải toán tiểu học.

1. Số Bị Chia, Số Chia, Thương Là Gì? Muốn Tìm Thương Ta Làm Thế Nào?

Trong chương trình Toán lớp 2, khái niệm về phép chia và các thành phần liên quan như số bị chia, số chia và thương là vô cùng quan trọng. Hiểu rõ những kiến thức này sẽ giúp trẻ dễ dàng tiếp cận và giải quyết các bài toán liên quan đến phép chia một cách hiệu quả.

Để giúp con nắm vững kiến thức này, bạn hãy cùng con khám phá những nội dung sau:

  • Nhận biết số bị chia, số chia và thương trong phép chia.
  • Tìm thương khi biết số bị chia và số chia.
  • Vận dụng kiến thức đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép chia.

Ví dụ, hãy cùng xem xét bài toán sau:

Lớp học có 15 bạn. Cô giáo muốn chia đều các bạn vào 3 bàn. Hỏi mỗi bàn có bao nhiêu bạn?

Để tìm số bạn trong mỗi bàn, ta thực hiện phép chia:

15 : 3 = 5

Trong phép tính này:

  • 15số bị chia (tổng số lượng cần chia).
  • 3số chia (số phần bằng nhau để chia).
  • 5thương (kết quả của phép chia, số lượng trong mỗi phần).

Đồng thời, 15 : 3 cũng được gọi là thương.

Cách nhận biết Số bị chia, Số chia, Thương trong phép chiaCách nhận biết Số bị chia, Số chia, Thương trong phép chia

Để củng cố kiến thức, bạn có thể cùng con giải các bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 2 về số bị chia, số chia, thương.

2. Sách Kết Nối – Tập 2: Bài Tập Trang 18, 19, 20 – Số Bị Chia Số Chia Thương

2.1 Bài 1 Trang 18 – Hoạt Động

Bài 1 trang 18 sách Kết nối tri thức - Toán lớp 2Bài 1 trang 18 sách Kết nối tri thức – Toán lớp 2

Phương pháp giải:

Trong phép chia đầu tiên 12 : 2 = 6, ta có 12 là số bị chia, 2 là số chia và 6 là thương. (Lưu ý: 12 : 2 cũng được gọi là thương). Học sinh thực hiện tương tự với các phép chia còn lại.

Lời giải:

Bạn hãy tự thực hành để hiểu rõ hơn nhé!

2.2 Bài 2 Trang 18 – Hoạt Động

Bài 2 trang 18 sách Kết nối tri thức - Toán lớp 2Bài 2 trang 18 sách Kết nối tri thức – Toán lớp 2

Phương pháp giải:

a)

  • Bài toán 2: Lấy số chiếc bánh có tất cả chia cho số chiếc bánh có trong mỗi hộp, tìm được số hộp bánh. Ta có phép tính chia 10 : 2.
  • Bài toán 3: Lấy số que tính có tất cả chia cho số nhóm, tìm được số que tính có trong mỗi nhóm. Ta có phép tính chia 6 : 2.

b) Trong phép chia 10 : 2 = 5, ta có 10 là số bị chia, 2 là số chia và 5 là thương. Từ đó ta điền nốt số bị chia, số chia và thương cho 2 phép chia còn lại trong bảng.

Lời giải:

a)

Lời giải bài 2a trang 18 sách Kết nối tri thức - Toán lớp 2Lời giải bài 2a trang 18 sách Kết nối tri thức – Toán lớp 2

b)

Bạn hãy tự hoàn thành bảng để hiểu rõ hơn nhé!

2.3 Bài 1 Trang 19 – Luyện Tập

Bài 1 trang 19 sách Kết nối tri thức - Toán lớp 2Bài 1 trang 19 sách Kết nối tri thức – Toán lớp 2

Phương pháp giải:

  • Cột phép nhân: Tính nhẩm kết quả các phép nhân dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5 đã học.
  • Cột phép chia: Từ phép nhân suy ra hai phép chia tương ứng và điền kết quả.
  • Các cột còn lại: Điền số bị chia, số chia, thương tương ứng với mỗi phép chia.

Lời giải:

Lời giải bài 1 trang 19 sách Kết nối tri thức - Toán lớp 2Lời giải bài 1 trang 19 sách Kết nối tri thức – Toán lớp 2

2.4 Bài 2 Trang 19 – Luyện Tập

Phương pháp giải:

  • Lấy số bị chia chia cho số chia ta được thương.

Lời giải:

a) Số bị chia là 10, số chia là 2, vậy thương là 10 : 2 = 5.

b) Số bị chia là 8, số chia là 2, vậy thương là 8 : 2 = 4.

c) Số bị chia là 10, số chia là 5, vậy thương là 10 : 5 = 2.

2.5 Bài 3 Trang 20 – Luyện Tập

Bài 3 trang 20 sách Kết nối tri thức - Toán lớp 2Bài 3 trang 20 sách Kết nối tri thức – Toán lớp 2

Phương pháp giải:

a) Từ 3 số đã cho ta viết phép nhân 2 × 3 = 6, từ đó ta lập được 2 phép chia tương ứng.

b) Dựa vào câu a ta điền số bị chia, số chia, thương tương ứng với mỗi phép nhân vào ô trống trong bảng.

Lời giải:

Lời giải bài 3 trang 20 sách Kết nối tri thức - Toán lớp 2Lời giải bài 3 trang 20 sách Kết nối tri thức – Toán lớp 2

2.6 Bài 4 Trang 20 – Luyện Tập

Bài 4 trang 20 sách Kết nối tri thức - Toán lớp 2Bài 4 trang 20 sách Kết nối tri thức – Toán lớp 2

Phương pháp giải:

  • Quan sát kỹ các số đã cho trong bảng ở các cột Số bị chia, Số chia và Thương.
  • Dựa vào công thức Số bị chia : Số chia = Thương để viết các phép chia từ những số đã cho.

Lời giải:

Từ các số bị chia, số chia và thương đã cho, ta lập được các phép chia như sau:

10 : 2 = 5 15 : 5 = 3

3. Sách Cánh Diều – Tập 2: Bài Tập Trang 24 – Số Bị Chia Số Chia Thương

3.1 Bài 1 Trang 24 – Hoạt Động

Phương pháp giải:

  • Dựa vào kiến thức đã học nêu số bị chia, số chia, thương trong các phép tính trên.

Lời giải:

Lời giải bài 1 trang 24 sách Cánh diều - Toán lớp 2Lời giải bài 1 trang 24 sách Cánh diều – Toán lớp 2

3.2 Bài 2 Trang 24 – Hoạt Động

Phương pháp giải:

  • Lấy số bị chia chia cho số chia ta được thương.

Lời giải:

a) Số bị chia là 8, số chia là 2, thương là 8 : 2 = 4

b) Số bị chia là 20, số chia là 5, thương là 20 : 5 = 4

Vậy hai phép chia đều có thương là 4.

3.3 Bài 3 Trang 24 – Hoạt Động

Bài 3 trang 24 sách Cánh diều - Toán lớp 2Bài 3 trang 24 sách Cánh diều – Toán lớp 2

Phương pháp giải:

  • Quan sát hình vẽ rồi viết phép chia hoặc phép nhân thích hợp.

Lời giải:

Các phép tính là:

20 : 5 = 4

5 x 2 = 10

4. Sách Chân Trời Sáng Tạo – Tập 2: Bài Tập Trang 22 – Số Bị Chia Số Chia Thương

4.1 Bài 1 Trang 22 – Hoạt Động

Bài 1 trang 22 sách Chân trời sáng tạo - Toán lớp 2Bài 1 trang 22 sách Chân trời sáng tạo – Toán lớp 2

Phương pháp giải:

  • Quan sát ví dụ mẫu và gọi tên các thành phần của 2 phép chia còn lại theo ví dụ mẫu.

Lời giải:

*) Trong phép chia 10 : 2 = 5 ta có:

10 là số bị chia;

2 là số chia.

5 là thương; 10 : 2 là thương.

*) Trong phép chia 24 : 4 = 6 ta có:

24 là số bị chia;

4 là số chia.

6 là thương; 24 : 4 là thương.

4.2 Bài 2 Trang 22 – Hoạt Động

Bài 2 trang 22 sách Chân trời sáng tạo - Toán lớp 2Bài 2 trang 22 sách Chân trời sáng tạo – Toán lớp 2

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đã cho ta xác định được Số bị chia, Số chia, Thương của mỗi phép chia. Từ đó, ta viết được phép chia theo công thức:

Số bị chia : Số chia = Thương

Lời giải:

18 là số bị chia, 2 là số chia và 9 là thương, ta có phép chia: 18 : 2 = 9.

24 là số bị chia, 6 là số chia và 4 là thương, ta có phép chia 24 : 6 = 4.

4.3 Bài 3 Trang 22 – Hoạt Động

Phương pháp giải:

Gọi tên các thành phần của phép chia.

Lời giải:

Học sinh chia theo cặp để chơi trò chơi.

5. Ứng Dụng Thực Tế Của Phép Chia

Phép chia không chỉ là một khái niệm toán học trừu tượng mà còn có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là một vài ví dụ:

  • Chia kẹo cho các bạn: Nếu bạn có một túi kẹo và muốn chia đều cho các bạn, bạn sẽ sử dụng phép chia để biết mỗi bạn được bao nhiêu cái.
  • Tính số lượng thành viên trong mỗi đội: Trong một trò chơi, nếu có một số lượng người chơi nhất định và muốn chia thành các đội đều nhau, phép chia sẽ giúp bạn tính toán số lượng thành viên trong mỗi đội.
  • Ước tính thời gian hoàn thành công việc: Nếu bạn biết một công việc mất một khoảng thời gian nhất định để hoàn thành và bạn muốn chia nhỏ công việc đó cho nhiều người, phép chia sẽ giúp bạn ước tính thời gian mỗi người cần để hoàn thành phần việc của mình.
  • Phân bổ chi phí: Các doanh nghiệp thường sử dụng phép chia để phân bổ chi phí cho các bộ phận hoặc dự án khác nhau.

Theo nghiên cứu của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Khoa Giáo dục Tiểu học, vào tháng 5 năm 2024, việc áp dụng các bài toán thực tế vào giảng dạy phép chia giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ kiến thức hơn.

6. Mẹo Giúp Trẻ Học Tốt Phép Chia

  • Sử dụng đồ vật trực quan: Thay vì chỉ sử dụng các con số trừu tượng, hãy sử dụng các đồ vật quen thuộc như kẹo, bút chì, hoặc đồ chơi để minh họa phép chia.
  • Biến việc học thành trò chơi: Tạo ra các trò chơi liên quan đến phép chia để giúp trẻ cảm thấy hứng thú và không bị áp lực.
  • Kiên nhẫn và khuyến khích: Hãy luôn kiên nhẫn và khuyến khích trẻ khi gặp khó khăn. Đừng tạo áp lực hoặc so sánh trẻ với người khác.
  • Liên hệ với thực tế: Tìm các ví dụ thực tế trong cuộc sống hàng ngày để giúp trẻ hiểu rõ hơn về ứng dụng của phép chia.

7. Các Dấu Hiệu Cho Thấy Trẻ Gặp Khó Khăn Với Phép Chia

  • Lúng túng khi giải bài toán chia: Trẻ có thể cảm thấy bối rối hoặc không biết bắt đầu từ đâu khi gặp một bài toán chia.
  • Mắc lỗi khi thực hiện phép tính: Trẻ có thể mắc các lỗi cơ bản như quên bảng cửu chương hoặc thực hiện sai các bước trong phép chia.
  • Tránh né các bài tập liên quan đến phép chia: Trẻ có thể cố gắng tránh né hoặc trì hoãn việc làm các bài tập liên quan đến phép chia.
  • Biểu hiện lo lắng hoặc căng thẳng: Trẻ có thể biểu hiện lo lắng, căng thẳng hoặc thậm chí khóc lóc khi phải đối mặt với phép chia.

Nếu bạn nhận thấy bất kỳ dấu hiệu nào trong số này, hãy dành thời gian để tìm hiểu nguyên nhân và giúp đỡ trẻ.

8. FAQ – Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Phép Chia

8.1 Số 0 có chia được không?

Số 0 có thể là số bị chia, nhưng không thể là số chia. Phép chia cho 0 là không xác định.

8.2 Số chia và số bị chia có thể bằng nhau không?

Có, số chia và số bị chia có thể bằng nhau. Khi đó, thương sẽ bằng 1.

8.3 Thương có thể là số thập phân không?

Có, thương có thể là số thập phân nếu phép chia không chia hết.

8.4 Làm thế nào để kiểm tra kết quả của phép chia?

Bạn có thể kiểm tra bằng cách nhân thương với số chia. Kết quả phải bằng số bị chia.

8.5 Phép chia có tính chất giao hoán không?

Không, phép chia không có tính chất giao hoán.

8.6 Tại sao cần học phép chia?

Phép chia là một kỹ năng toán học quan trọng, có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày và các lĩnh vực khoa học khác.

8.7 Khi nào thì phép chia có dư?

Phép chia có dư khi số bị chia không chia hết cho số chia.

8.8 Dấu hiệu chia hết cho 2 là gì?

Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

8.9 Dấu hiệu chia hết cho 5 là gì?

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

8.10 Dấu hiệu chia hết cho 3 là gì?

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

9. Tổng Kết

Hy vọng bài viết này của Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN) đã giúp bạn hiểu rõ hơn về số bị chia, số chia, thương và cách muốn tìm thương trong phép chia. Nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt môn Toán và áp dụng vào thực tế cuộc sống. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi.

Bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin chi tiết và đáng tin cậy về xe tải ở Mỹ Đình? Bạn muốn so sánh giá cả và thông số kỹ thuật giữa các dòng xe? Hãy truy cập ngay XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc về xe tải ở Mỹ Đình!

Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Hotline: 0247 309 9988.

Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *