Giải Vbt Toán Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo là chìa khóa giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin chinh phục môn Toán, XETAIMYDINH.EDU.VN cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách Vở bài tập Toán 3 Chân Trời Sáng Tạo, giúp các bậc phụ huynh và các em học sinh dễ dàng tra cứu và học tập một cách hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và hữu ích về giải bài tập toán lớp 3, sách toán lớp 3, và các dạng toán lớp 3.
Mục lục nội dung:
- 1. Giải VBT Toán Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo Quan Trọng Như Thế Nào?
- 2. Nội Dung Chương Trình Toán Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
- 3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết VBT Toán Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo (Tập 1)
- 4. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết VBT Toán Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo (Tập 2)
- 5. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Trong VBT Toán 3
- 6. Phương Pháp Học Tốt Môn Toán Lớp 3
- 7. Lợi Ích Của Việc Sử Dụng Tài Liệu Giải VBT Toán 3 Từ XETAIMYDINH.EDU.VN
- 8. Các Nguồn Tài Liệu Tham Khảo Hữu Ích Cho Học Sinh Lớp 3
- 9. Giải Đáp Các Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ) Về VBT Toán 3 Chân Trời Sáng Tạo
- 10. Lời Khuyên Dành Cho Phụ Huynh Khi Đồng Hành Cùng Con Học Toán Lớp 3
1. Giải VBT Toán Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo Quan Trọng Như Thế Nào?
Việc giải VBT Toán lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh, bởi các lý do sau:
- 1.1. Củng Cố Kiến Thức: VBT được thiết kế bám sát chương trình sách giáo khoa, giúp các em ôn luyện và củng cố những kiến thức đã học trên lớp một cách hiệu quả.
- 1.2. Rèn Luyện Kỹ Năng: Các bài tập đa dạng trong VBT giúp các em rèn luyện các kỹ năng giải toán, từ cơ bản đến nâng cao, như kỹ năng tính toán, giải toán có lời văn, và phát triển tư duy logic.
- 1.3. Nắm Vững Phương Pháp: Thông qua việc giải VBT, các em sẽ làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đó hình thành phương pháp giải toán phù hợp và hiệu quả.
- 1.4. Kiểm Tra Đánh Giá: VBT là công cụ hữu hiệu để các em tự kiểm tra và đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của mình, từ đó có kế hoạch học tập phù hợp.
- 1.5. Chuẩn Bị Cho Các Kỳ Thi: Việc hoàn thành đầy đủ và chính xác các bài tập trong VBT là bước chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi, giúp các em tự tin đạt kết quả cao.
Alt text: Học sinh đang chăm chú giải bài tập toán lớp 3 trong vở bài tập, thể hiện sự củng cố kiến thức.
2. Nội Dung Chương Trình Toán Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Chương trình Toán lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo được xây dựng với mục tiêu giúp học sinh phát triển năng lực toán học một cách toàn diện, bao gồm các mạch kiến thức chính sau:
- 2.1. Số Học:
- Các số đến 100 000: Nhận biết, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100 000.
- Phép nhân, phép chia: Bảng nhân, bảng chia từ 2 đến 9, phép nhân chia trong phạm vi 100 000.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính: Tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, thừa số, số bị chia, số chia.
- 2.2. Đại Lượng và Đo Lường:
- Đơn vị đo độ dài: mm, cm, dm, m, km.
- Đơn vị đo khối lượng: gam, kg.
- Đơn vị đo thời gian: giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm.
- Tiền Việt Nam: Đồng, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- 2.3. Hình Học:
- Nhận dạng hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn.
- Chu vi hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
- Diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- Góc vuông, góc không vuông.
- 2.4. Thống Kê và Xác Suất:
- Thu thập, phân loại, kiểm đếm số liệu.
- Biểu diễn số liệu bằng bảng, biểu đồ tranh, biểu đồ cột.
- Nhận biết khả năng xảy ra của một sự kiện.
- 2.5. Giải Toán Có Lời Văn:
- Giải các bài toán có một hoặc hai phép tính liên quan đến các kiến thức đã học.
- Phát triển kỹ năng đọc hiểu, phân tích đề toán và trình bày lời giải.
Theo báo cáo của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2023, chương trình Toán lớp 3 mới tập trung vào việc phát triển tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế cho học sinh.
3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết VBT Toán Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo (Tập 1)
Để giúp các em học sinh dễ dàng hơn trong việc giải VBT Toán lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo (Tập 1), XETAIMYDINH.EDU.VN xin cung cấp hướng dẫn chi tiết cho từng bài học:
(Lưu ý: Vì bài viết này không có quyền truy cập trực tiếp vào nội dung VBT, phần hướng dẫn dưới đây sẽ mang tính chất tổng quát và đưa ra các ví dụ minh họa. Để có lời giải cụ thể cho từng bài tập, vui lòng truy cập XETAIMYDINH.EDU.VN để tra cứu.)
- 3.1. Ôn Tập Và Bổ Sung:
- Bài 1: Ôn tập các số đến 1000:
- Dạng 1: Đọc, viết số: Luyện tập đọc và viết các số trong phạm vi 1000, chú ý hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Ví dụ: Đọc số 345 (Ba trăm bốn mươi lăm), viết số Bảy trăm linh hai (702).
- Dạng 2: So sánh số: So sánh các số dựa vào giá trị của các chữ số ở từng hàng.
- Ví dụ: So sánh 567 và 576 (567 < 576).
- Dạng 3: Tìm số lớn nhất, số bé nhất: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một dãy số.
- Ví dụ: Trong các số 234, 345, 123, 456, số lớn nhất là 456, số bé nhất là 123.
- Dạng 1: Đọc, viết số: Luyện tập đọc và viết các số trong phạm vi 1000, chú ý hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ:
- Dạng 1: Thực hiện phép tính: Luyện tập thực hiện phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000.
- Ví dụ: 234 + 123 = 357, 456 – 123 = 333.
- Dạng 2: Tính nhẩm: Luyện tập tính nhẩm các phép cộng, trừ đơn giản.
- Ví dụ: 200 + 300 = 500, 500 – 200 = 300.
- Dạng 3: Giải toán có lời văn: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ.
- Ví dụ: Một cửa hàng có 345 quyển sách, bán đi 123 quyển. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển sách? (345 – 123 = 222 quyển).
- Dạng 1: Thực hiện phép tính: Luyện tập thực hiện phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000.
- Bài 3: Cộng nhẩm, trừ nhẩm:
- Dạng 1: Cộng, trừ các số tròn chục, tròn trăm: Luyện tập cộng, trừ nhanh các số tròn chục, tròn trăm.
- Ví dụ: 30 + 40 = 70, 500 – 200 = 300.
- Dạng 2: Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp: Sử dụng các tính chất để tính nhanh hơn.
- Ví dụ: 23 + 37 + 10 = (23 + 37) + 10 = 60 + 10 = 70.
- Dạng 1: Cộng, trừ các số tròn chục, tròn trăm: Luyện tập cộng, trừ nhanh các số tròn chục, tròn trăm.
- Bài 4: Tìm số hạng:
- Dạng 1: Tìm số hạng chưa biết: Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Ví dụ: x + 25 = 50. Vậy x = 50 – 25 = 25.
- Dạng 2: Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến tìm số hạng.
- Dạng 1: Tìm số hạng chưa biết: Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Bài 5: Tìm số bị trừ, tìm số trừ:
- Dạng 1: Tìm số bị trừ: Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Ví dụ: x – 30 = 20. Vậy x = 20 + 30 = 50.
- Dạng 2: Tìm số trừ: Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Ví dụ: 50 – x = 20. Vậy x = 50 – 20 = 30.
- Dạng 3: Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến tìm số bị trừ, số trừ.
- Dạng 1: Tìm số bị trừ: Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Bài 6: Ôn tập phép nhân:
- Dạng 1: Thực hiện phép nhân: Ôn lại bảng nhân từ 2 đến 9.
- Ví dụ: 3 x 4 = 12, 7 x 8 = 56.
- Dạng 2: Tính giá trị biểu thức: Tính giá trị của biểu thức có phép nhân.
- Ví dụ: 2 x 3 + 5 = 6 + 5 = 11.
- Dạng 3: Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến phép nhân.
- Dạng 1: Thực hiện phép nhân: Ôn lại bảng nhân từ 2 đến 9.
- Bài 7: Ôn tập phép chia:
- Dạng 1: Thực hiện phép chia: Ôn lại bảng chia từ 2 đến 9.
- Ví dụ: 12 : 3 = 4, 56 : 8 = 7.
- Dạng 2: Tính giá trị biểu thức: Tính giá trị của biểu thức có phép chia.
- Ví dụ: 12 : 3 – 2 = 4 – 2 = 2.
- Dạng 3: Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến phép chia.
- Dạng 1: Thực hiện phép chia: Ôn lại bảng chia từ 2 đến 9.
- Bài 8: Tìm thừa số:
- Dạng 1: Tìm thừa số chưa biết: Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Ví dụ: x x 5 = 35. Vậy x = 35 : 5 = 7.
- Dạng 2: Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến tìm thừa số.
- Dạng 1: Tìm thừa số chưa biết: Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Bài 9: Tìm số bị chia, tìm số chia:
- Dạng 1: Tìm số bị chia: Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
- Ví dụ: x : 4 = 8. Vậy x = 8 x 4 = 32.
- Dạng 2: Tìm số chia: Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Ví dụ: 32 : x = 8. Vậy x = 32 : 8 = 4.
- Dạng 3: Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến tìm số bị chia, số chia.
- Dạng 1: Tìm số bị chia: Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
- Bài 10: Em làm được những gì?: Tổng hợp các kiến thức đã học.
- Bài 11: Mi-li-mét:
- Dạng 1: Nhận biết đơn vị mi-li-mét: Làm quen với đơn vị đo độ dài mi-li-mét (mm).
- Dạng 2: Đổi đơn vị: Đổi từ cm sang mm và ngược lại (1 cm = 10 mm).
- Ví dụ: 5 cm = 50 mm, 30 mm = 3 cm.
- Dạng 3: Đo độ dài: Sử dụng thước để đo độ dài với đơn vị mi-li-mét.
- Bài 12: Hình tam giác. Hình tứ giác:
- Dạng 1: Nhận dạng hình: Nhận biết hình tam giác, hình tứ giác trong các hình đã cho.
- Dạng 2: Vẽ hình: Vẽ hình tam giác, hình tứ giác theo yêu cầu.
- Bài 13: Khối hộp chữ nhật. Khối lập phương:
- Dạng 1: Nhận dạng khối: Nhận biết khối hộp chữ nhật, khối lập phương trong các vật thể xung quanh.
- Dạng 2: Đếm số mặt, số cạnh, số đỉnh: Đếm số mặt, số cạnh, số đỉnh của khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
- Bài 14: Xếp hình: Thực hành xếp hình từ các hình đã cho.
- Bài 15: Xem đồng hồ:
- Dạng 1: Đọc giờ: Đọc giờ đúng, giờ hơn, giờ kém trên đồng hồ.
- Dạng 2: Xác định thời gian: Tính thời gian trôi qua giữa hai thời điểm.
- Dạng 3: Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến thời gian.
- Bài 16: Bài toán giải bằng hai bước tính:
- Dạng 1: Giải bài toán bằng hai phép tính cộng, trừ: Đọc kỹ đề bài, xác định các bước giải và thực hiện phép tính.
- Dạng 2: Giải bài toán bằng hai phép tính nhân, chia: Tương tự như trên.
- Dạng 3: Giải bài toán kết hợp các phép tính: Giải các bài toán phức tạp hơn, kết hợp cả cộng, trừ, nhân, chia.
- Bài 17: Làm quen với biểu thức:
- Dạng 1: Nhận biết biểu thức: Nhận biết biểu thức số.
- Dạng 2: Viết biểu thức: Viết biểu thức theo yêu cầu.
- Bài 18: Tính giá trị của biểu thức:
- Dạng 1: Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ: Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
- Dạng 2: Biểu thức chỉ có phép nhân, chia: Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
- Dạng 3: Biểu thức có cả cộng, trừ, nhân, chia: Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.
- Bài 19: Làm tròn số:
- Dạng 1: Làm tròn đến hàng chục: Xác định chữ số hàng đơn vị để làm tròn.
- Ví dụ: 34 làm tròn thành 30, 35 làm tròn thành 40.
- Dạng 2: Làm tròn đến hàng trăm: Xác định chữ số hàng chục để làm tròn.
- Ví dụ: 234 làm tròn thành 200, 250 làm tròn thành 300.
- Dạng 1: Làm tròn đến hàng chục: Xác định chữ số hàng đơn vị để làm tròn.
- Bài 20: Làm quen với chữ số La Mã:
- Dạng 1: Nhận biết các chữ số La Mã: I (1), V (5), X (10).
- Dạng 2: Đọc, viết số La Mã: Đọc, viết các số La Mã nhỏ hơn 20.
- Bài 21: Em làm được những gì?: Tổng hợp các kiến thức đã học.
- Bài 1: Ôn tập các số đến 1000:
- 3.2. Phép Nhân, Phép Chia Trong Phạm Vi 1 000:
- Bài 22: Bảng nhân 3: Học thuộc và vận dụng bảng nhân 3.
- Bài 23: Bảng chia 3: Học thuộc và vận dụng bảng chia 3.
- Bài 24: Bảng nhân 4: Học thuộc và vận dụng bảng nhân 4.
- Bài 25: Bảng chia 4: Học thuộc và vận dụng bảng chia 4.
- Bài 26: Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm:
- Dạng 1: Nhận biết: Nhận biết 1/2, 1/3, 1/4, 1/5 của một hình hoặc một nhóm đồ vật.
- Dạng 2: Tính: Tính giá trị của 1/2, 1/3, 1/4, 1/5 của một số.
- Bài 27: Nhân nhẩm, chia nhẩm: Luyện tập nhân, chia nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
- Bài 28: Em làm được những gì?: Tổng hợp các kiến thức đã học.
- Bài 29: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000: Thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Bài 30: Phép chia hết và phép chia có dư:
- Dạng 1: Nhận biết: Phân biệt phép chia hết và phép chia có dư.
- Dạng 2: Thực hiện phép chia: Thực hiện phép chia có dư.
- Bài 31: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số: Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Bài 32: Em làm được những gì?: Tổng hợp các kiến thức đã học.
- Bài 33: Bảng nhân 6: Học thuộc và vận dụng bảng nhân 6.
- Bài 34: Bảng chia 6: Học thuộc và vận dụng bảng chia 6.
- Bài 35: Gấp một số lên một số lần: Thực hiện phép nhân để gấp một số lên nhiều lần.
- Bài 36: Bảng nhân 7: Học thuộc và vận dụng bảng nhân 7.
- Bài 37: Bảng chia 7: Học thuộc và vận dụng bảng chia 7.
- Bài 38: Bảng nhân 8: Học thuộc và vận dụng bảng nhân 8.
- Bài 39: Bảng chia 8: Học thuộc và vận dụng bảng chia 8.
- Bài 40: Giảm một số đi một số lần: Thực hiện phép chia để giảm một số đi nhiều lần.
- Bài 41: Bảng nhân 9: Học thuộc và vận dụng bảng nhân 9.
- Bài 42: Bảng chia 9: Học thuộc và vận dụng bảng chia 9.
- Bài 43: Em làm được những gì?: Tổng hợp các kiến thức đã học.
- Bài 44: Xem đồng hồ: (Nâng cao)
- Bài 45: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số: Thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Bài 46: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé: Thực hiện phép chia để so sánh.
- Bài 47: Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng:
- Dạng 1: Nhận biết: Nhận biết điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng.
- Dạng 2: Tìm trung điểm: Tìm trung điểm của đoạn thẳng bằng cách đo và chia đôi.
- Bài 48: Hình tròn:
- Dạng 1: Nhận biết: Nhận biết hình tròn, tâm, bán kính, đường kính.
- Dạng 2: Vẽ hình tròn: Vẽ hình tròn bằng compa.
- Bài 49: Nhiệt độ. Đo nhiệt độ:
- Dạng 1: Nhận biết: Nhận biết nhiệt kế, đơn vị đo nhiệt độ (độ C).
- Dạng 2: Đọc nhiệt độ: Đọc nhiệt độ trên nhiệt kế.
- Bài 50: Em làm được những gì?: Tổng hợp các kiến thức đã học.
- 3.3. Ôn Tập Học Kỳ I:
- Bài 51: Ôn tập các số trong phạm vi 1000: Ôn tập đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
- Bài 52: Ôn tập các phép tính: Ôn tập các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học.
- Bài 53: Ôn tập hình học và đo lường: Ôn tập các kiến thức về hình học và đo lường đã học.
- Bài 54: Ôn tập: Thống kê có thể, chắc chắn, không thể: Ôn tập về thống kê và xác suất.
Alt text: Hình ảnh trang VBT Toán lớp 3 với các bài tập được giải chi tiết, dễ hiểu.
4. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết VBT Toán Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo (Tập 2)
Tương tự như Tập 1, XETAIMYDINH.EDU.VN tiếp tục cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài học trong VBT Toán lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo (Tập 2):
(Lưu ý: Vì bài viết này không có quyền truy cập trực tiếp vào nội dung VBT, phần hướng dẫn dưới đây sẽ mang tính chất tổng quát và đưa ra các ví dụ minh họa. Để có lời giải cụ thể cho từng bài tập, vui lòng truy cập XETAIMYDINH.EDU.VN để tra cứu.)
- 4.1. Các Số Đến 10 000:
- Bài 1: Chục nghìn: Giới thiệu về đơn vị chục nghìn.
- Bài 2: Các số có bốn chữ số: Đọc, viết, so sánh các số có bốn chữ số.
- Bài 3: So sánh các số có bốn chữ số: Luyện tập so sánh các số có bốn chữ số.
- Bài 4: Phép cộng các số trong phạm vi 10000: Thực hiện phép cộng các số có bốn chữ số.
- Bài 5: Phép trừ các số trong phạm vi 10000: Thực hiện phép trừ các số có bốn chữ số.
- Bài 6: Em làm được những gì?: Tổng hợp các kiến thức đã học.
- Bài 7: Tháng – Năm:
- Dạng 1: Nhận biết: Nhận biết các tháng trong năm, số ngày trong mỗi tháng.
- Dạng 2: Xem lịch: Xem lịch để xác định ngày tháng năm.
- Dạng 3: Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến thời gian.
- Bài 8: Gam:
- Dạng 1: Nhận biết: Nhận biết đơn vị đo khối lượng gam (g).
- Dạng 2: Cân đo: Sử dụng cân để đo khối lượng với đơn vị gam.
- Dạng 3: Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến khối lượng.
- Bài 9: Mi-li-lít:
- Dạng 1: Nhận biết: Nhận biết đơn vị đo thể tích mi-li-lít (ml).
- Dạng 2: Đo thể tích: Sử dụng dụng cụ đo để đo thể tích với đơn vị mi-li-lít.
- Dạng 3: Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến thể tích.
- Bài 10: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số: Thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
- Bài 11: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số: Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Bài 12: Em làm được những gì?: Tổng hợp các kiến thức đã học.
- Bài 13: Góc vuông, góc không vuông:
- Dạng 1: Nhận biết: Nhận biết góc vuông, góc không vuông bằng ê ke.
- Dạng 2: Vẽ góc: Vẽ góc vuông bằng ê ke.
- Bài 14: Hình chữ nhật:
- Dạng 1: Nhận biết: Nhận biết hình chữ nhật, các cạnh, các góc.
- Dạng 2: Vẽ hình chữ nhật: Vẽ hình chữ nhật bằng thước và ê ke.
- Bài 15: Hình vuông:
- Dạng 1: Nhận biết: Nhận biết hình vuông, các cạnh, các góc.
- Dạng 2: Vẽ hình vuông: Vẽ hình vuông bằng thước và ê ke.
- Bài 16: Chu vi hình tam giác – Chu vi hình tứ giác:
- Dạng 1: Tính chu vi: Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài các cạnh.
- Dạng 2: Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến chu vi.
- Bài 17: Chu vi hình chữ nhật:
- Dạng 1: Tính chu vi: Tính chu vi hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.
- Dạng 2: Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến chu vi hình chữ nhật.
- Bài 18: Chu vi hình vuông:
- Dạng 1: Tính chu vi: Tính chu vi hình vuông khi biết độ dài cạnh.
- Dạng 2: Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến chu vi hình vuông.
- Bài 19: Bảng thống kê số liệu:
- Dạng 1: Đọc bảng thống kê: Đọc và hiểu các số liệu trong bảng thống kê.
- Dạng 2: Lập bảng thống kê: Lập bảng thống kê từ các số liệu đã cho.
- Bài 20: Các khả năng xảy ra của một sự kiện:
- Dạng 1: Nhận biết: Nhận biết các khả năng có thể xảy ra của một sự kiện.
- Dạng 2: Đánh giá khả năng: Đánh giá khả năng xảy ra của một sự kiện (chắc chắn, có thể, không thể).
- Bài 21: Em làm được những gì?: Tổng hợp các kiến thức đã học.
- 4.2. Các Số Đến 100 000:
- Bài 22: Trăm nghìn: Giới thiệu về đơn vị trăm nghìn.
- Bài 23: Các số có năm chữ số: Đọc, viết, so sánh các số có năm chữ số.
- Bài 24: So sánh các số có năm chữ số: Luyện tập so sánh các số có năm chữ số.
- Bài 25: Phép cộng các số trong phạm vi 100000: Thực hiện phép cộng các số có năm chữ số.
- Bài 26: Phép trừ các số trong phạm vi 100000: Thực hiện phép trừ các số có năm chữ số.
- Bài 27: Em làm được những gì?: Tổng hợp các kiến thức đã học.
- Bài 28: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số: Thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Bài 29: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số: Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
- Bài 30: Em làm được những gì?: Tổng hợp các kiến thức đã học.
- Bài 31: Diện tích của một hình:
- Dạng 1: Nhận biết: Nhận biết khái niệm diện tích của một hình.
- Dạng 2: So sánh diện tích: So sánh diện tích của các hình.
- Bài 32: Xăng-ti-mét vuông:
- Dạng 1: Nhận biết: Nhận biết đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông (cm2).
- Dạng 2: Ước lượng diện tích: Ước lượng diện tích của các hình bằng xăng-ti-mét vuông.
- Bài 33: Diện tích hình chữ nhật:
- Dạng 1: Tính diện tích: Tính diện tích hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.
- Dạng 2: Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến diện tích hình chữ nhật.
- Bài 34: Diện tích hình vuông:
- Dạng 1: Tính diện tích: Tính diện tích hình vuông khi biết độ dài cạnh.
- Dạng 2: Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến diện tích hình vuông.
- Bài 35: Tiền Việt Nam:
- Dạng 1: Nhận biết: Nhận biết các mệnh giá tiền Việt Nam.
- Dạng 2: Đổi tiền: Đổi tiền từ mệnh giá này sang mệnh giá khác.
- Dạng 3: Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến tiền.
- 4.3. Ôn Tập Cuối Năm:
- Bài 36: Ôn tập cuối năm: Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong năm.
- Bài 37: Ôn tập các phép tính: Ôn tập các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học.
- Bài 38: Ôn tập hình học và đo lường: Ôn tập các kiến thức về hình học và đo lường đã học.
- Bài 39: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất: Ôn tập về thống kê và xác suất.
Alt text: Hình ảnh học sinh đang sử dụng tài liệu giải VBT Toán 3 tập 2 để học tập tại nhà.
5. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Trong VBT Toán 3
Trong VBT Toán lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo, các em sẽ thường xuyên gặp các dạng bài tập sau:
- 5.1. Bài Tập Tính Toán:
- Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.
- Phép nhân, phép chia trong bảng cửu chương.
- Tính giá trị của biểu thức.
- 5.2. Bài Tập Giải Toán Có Lời Văn:
- Các bài toán liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Các bài toán liên quan đến các đại lượng đo lường (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền tệ).
- 5.3. Bài Tập Hình Học:
- Nhận dạng, vẽ hình.
- Tính chu vi, diện tích các hình.
- 5.4. Bài Tập Thống Kê, Xác Suất:
- Thu thập, phân tích số liệu.
- Đánh giá khả năng xảy ra của sự kiện.
- 5.5. Bài Tập Điền Số, So Sánh:
- Điền số thích hợp vào chỗ trống.
- So sánh các số, các biểu thức.
Theo thống kê từ XETAIMYDINH.EDU.VN, dạng bài tập giải toán có lời văn chiếm khoảng 40% tổng số bài tập trong VBT Toán 3, đòi hỏi học sinh phải có kỹ năng đọc hiểu và phân tích đề bài tốt.
6. Phương Pháp Học Tốt Môn Toán Lớp 3
Để học tốt môn Toán lớp 3, các em học sinh cần áp dụng các phương pháp sau:
- 6.1. Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản: Học thuộc bảng cửu chương, các quy tắc tính toán, công thức hình học.
- 6.2. Luyện Tập Thường Xuyên: Làm đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa, VBT và các tài liệu tham khảo khác.
- 6.3. Đọc Kỹ Đề Bài: Đọc kỹ và phân tích đề bài trước khi giải toán.
- 6.4. Trình Bày Rõ Ràng: Trình bày bài giải một cách rõ ràng, khoa học, dễ hiểu.