Giải Sgk Toán 7 Kntt là chìa khóa giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin chinh phục môn Toán. Xe Tải Mỹ Đình cung cấp nguồn tài liệu giải bài tập Toán 7 KNTT đầy đủ, chi tiết và dễ hiểu, hỗ trợ học sinh học tập hiệu quả hơn. Tại XETAIMYDINH.EDU.VN, chúng tôi luôn cập nhật những thông tin mới nhất về sách giáo khoa và phương pháp giải toán, giúp các em học sinh tiếp cận tri thức một cách dễ dàng. Hãy cùng khám phá thế giới toán học thú vị và đạt kết quả cao nhất trong học tập.
1. Giải Sgk Toán 7 Kntt Là Gì? Tại Sao Cần Giải Chi Tiết?
Giải SGK Toán 7 KNTT là việc cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa Toán 7 bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống”. Điều này giúp học sinh không chỉ có đáp án mà còn hiểu rõ phương pháp giải, từ đó nắm vững kiến thức và áp dụng vào các bài toán tương tự.
1.1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Chi Tiết Sgk Toán 7 Kntt
- Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản: Việc giải chi tiết giúp học sinh hiểu rõ từng bước giải, từ đó nắm vững kiến thức nền tảng của chương trình Toán 7. Theo nghiên cứu của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024, việc nắm vững kiến thức cơ bản là yếu tố then chốt để học tốt các môn khoa học tự nhiên.
- Phát Triển Tư Duy Logic: Quá trình giải toán đòi hỏi tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề. Giải chi tiết giúp học sinh rèn luyện kỹ năng này, hỗ trợ cho việc học tập và làm việc sau này.
- Tự Tin Giải Bài Tập: Khi hiểu rõ phương pháp giải, học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài tập khác nhau, không còn cảm thấy sợ hãi hay lo lắng.
- Tiết Kiệm Thời Gian: Giải chi tiết giúp học sinh tiết kiệm thời gian tìm kiếm lời giải, tập trung vào việc hiểu và vận dụng kiến thức.
- Hỗ Trợ Giáo Viên Và Phụ Huynh: Tài liệu giải chi tiết là nguồn tham khảo hữu ích cho giáo viên trong quá trình giảng dạy và phụ huynh trong việc hỗ trợ con em học tập.
1.2. Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Giải Sgk Toán 7 Kntt
- Kiến Thức Chưa Vững: Một số học sinh có thể gặp khó khăn do chưa nắm vững kiến thức cơ bản từ các lớp dưới.
- Phương Pháp Giải Chưa Phù Hợp: Mỗi bài toán có thể có nhiều cách giải khác nhau, việc lựa chọn phương pháp phù hợp đôi khi gây khó khăn cho học sinh.
- Thiếu Kiên Nhẫn: Giải toán đòi hỏi sự kiên nhẫn và tỉ mỉ, một số học sinh có thể dễ nản lòng khi gặp bài toán khó.
- Không Có Nguồn Tham Khảo Tin Cậy: Việc tìm kiếm tài liệu giải chi tiết trên mạng có thể gặp phải những nguồn không chính xác hoặc khó hiểu.
- Áp Lực Thời Gian: Học sinh có thể cảm thấy áp lực khi phải hoàn thành nhiều bài tập trong thời gian ngắn.
1.3. Giải Pháp Cho Những Khó Khăn Khi Giải Sgk Toán 7 Kntt Tại Xe Tải Mỹ Đình
Xe Tải Mỹ Đình hiểu rõ những khó khăn mà học sinh thường gặp phải khi giải SGK Toán 7 KNTT. Chính vì vậy, chúng tôi cung cấp các giải pháp sau:
- Lời Giải Chi Tiết, Dễ Hiểu: Tất cả các bài tập trong SGK Toán 7 KNTT đều được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với trình độ của học sinh.
- Đa Dạng Phương Pháp Giải: Chúng tôi cung cấp nhiều phương pháp giải khác nhau cho mỗi bài toán, giúp học sinh lựa chọn cách giải phù hợp nhất với mình.
- Hướng Dẫn Tận Tình: Bên cạnh lời giải, chúng tôi còn cung cấp các hướng dẫn, giải thích chi tiết giúp học sinh hiểu rõ bản chất của vấn đề.
- Nguồn Tham Khảo Tin Cậy: Tất cả các tài liệu của chúng tôi đều được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và khoa học.
- Hỗ Trợ Trực Tuyến: Chúng tôi cung cấp dịch vụ hỗ trợ trực tuyến, giúp học sinh giải đáp thắc mắc và nhận được sự trợ giúp kịp thời.
Với những giải pháp này, Xe Tải Mỹ Đình tin rằng sẽ giúp học sinh vượt qua mọi khó khăn và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán 7.
2. Tổng Quan Về Sách Giáo Khoa Toán 7 Kntt
Sách giáo khoa Toán 7 KNTT (Kết nối tri thức với cuộc sống) là một trong những bộ sách được sử dụng rộng rãi trong chương trình giáo dục phổ thông mới tại Việt Nam. Cuốn sách được biên soạn theo định hướng phát triển năng lực của học sinh, giúp các em không chỉ nắm vững kiến thức mà còn biết vận dụng vào thực tiễn cuộc sống.
2.1. Cấu Trúc Của Sách Giáo Khoa Toán 7 Kntt
Sách Toán 7 KNTT được chia thành hai tập, mỗi tập bao gồm nhiều chương và bài học. Cấu trúc chung của mỗi bài học thường bao gồm các phần sau:
- Khởi Động: Giúp học sinh làm quen với kiến thức mới thông qua các hoạt động, trò chơi hoặc câu hỏi gợi mở.
- Hình Thành Kiến Thức: Trình bày kiến thức mới một cách rõ ràng, dễ hiểu, có ví dụ minh họa cụ thể.
- Luyện Tập: Các bài tập giúp học sinh củng cố kiến thức vừa học.
- Vận Dụng: Các bài tập yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế.
- Tìm Tòi, Mở Rộng: Các hoạt động khuyến khích học sinh tìm hiểu thêm về kiến thức liên quan.
2.2. Nội Dung Chính Của Sách Toán 7 Kntt
Tập 1:
- Chương 1: Số Hữu Tỉ:
- Tập hợp các số hữu tỉ.
- Các phép toán với số hữu tỉ.
- Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Lũy thừa của một số hữu tỉ.
- Chương 2: Số Thực:
- Số vô tỉ.
- Căn bậc hai số học.
- Tập hợp các số thực.
- Chương 3: Góc Và Đường Thẳng Song Song:
- Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
- Hai đường thẳng song song.
- Tiên đề Euclid về đường thẳng song song.
- Chương 4: Tam Giác Bằng Nhau:
- Hai tam giác bằng nhau.
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Tam giác cân.
- Chương 5: Thu Thập Và Biểu Diễn Dữ Liệu:
- Thu thập dữ liệu.
- Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ.
Tập 2:
- Chương 6: Tỉ Lệ Thức Và Đại Lượng Tỉ Lệ:
- Tỉ lệ thức.
- Tính chất của tỉ lệ thức.
- Đại lượng tỉ lệ thuận.
- Đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Chương 7: Biểu Thức Đại Số Và Đa Thức Một Biến:
- Biểu thức đại số.
- Đa thức một biến.
- Các phép toán với đa thức một biến.
- Chương 8: Làm Quen Với Biến Cố Và Xác Suất Của Biến Cố:
- Biến cố.
- Xác suất của biến cố.
- Chương 9: Quan Hệ Giữa Các Yếu Tố Trong Một Tam Giác:
- Định lý Py-ta-go.
- Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Bất đẳng thức tam giác.
- Chương 10: Một Số Hình Khối Trong Thực Tiễn:
- Hình hộp chữ nhật.
- Hình lập phương.
- Hình lăng trụ đứng tam giác.
- Hình lăng trụ đứng tứ giác.
- Hình chóp đều.
2.3. Điểm Mới Của Sách Toán 7 Kntt So Với Các Bộ Sách Khác
- Chú Trọng Phát Triển Năng Lực: Sách Toán 7 KNTT tập trung vào việc phát triển năng lực của học sinh, giúp các em không chỉ nắm vững kiến thức mà còn biết vận dụng vào thực tiễn.
- Nội Dung Gần Gũi Với Cuộc Sống: Các bài toán trong sách thường gắn liền với các tình huống thực tế, giúp học sinh thấy được tính ứng dụng của toán học.
- Phương Pháp Dạy Học Tích Cực: Sách khuyến khích sử dụng các phương pháp dạy học tích cực, tạo điều kiện cho học sinh tham gia vào quá trình khám phá và chiếm lĩnh kiến thức.
- Đánh Giá Theo Năng Lực: Việc đánh giá kết quả học tập của học sinh không chỉ dựa vào điểm số mà còn dựa vào khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế.
2.4. Lợi Ích Khi Học Theo Sách Toán 7 Kntt
- Nắm Vững Kiến Thức: Sách cung cấp đầy đủ kiến thức cơ bản và nâng cao, giúp học sinh nắm vững chương trình Toán 7.
- Phát Triển Tư Duy: Các bài toán trong sách giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.
- Vận Dụng Vào Thực Tế: Học sinh có thể vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
- Chuẩn Bị Cho Các Cấp Học Cao Hơn: Sách Toán 7 KNTT là nền tảng vững chắc giúp học sinh chuẩn bị cho các cấp học cao hơn.
Với những ưu điểm vượt trội, sách Toán 7 KNTT là một công cụ hữu ích giúp học sinh học tốt môn Toán và phát triển toàn diện.
3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Sgk Toán 7 Kntt (Tập 1)
3.1. Chương 1: Số Hữu Tỉ
-
Bài 1: Tập Hợp Các Số Hữu Tỉ
-
Khái niệm: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a/b, với a, b là các số nguyên và b khác 0.
-
Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: Mỗi số hữu tỉ có một điểm duy nhất trên trục số.
-
So sánh hai số hữu tỉ: Có thể so sánh hai số hữu tỉ bằng cách quy đồng mẫu số hoặc so sánh với số 0.
-
Ví dụ: So sánh hai số hữu tỉ -3/4 và 5/6.
- Giải: Quy đồng mẫu số: -3/4 = -9/12; 5/6 = 10/12. Vì -9 < 10 nên -3/4 < 5/6.
-
-
Bài 2: Các Phép Toán Với Số Hữu Tỉ
-
Cộng, trừ số hữu tỉ: Thực hiện tương tự như cộng, trừ phân số.
-
Nhân, chia số hữu tỉ: Thực hiện tương tự như nhân, chia phân số.
-
Ví dụ: Tính (-2/3) + (5/6) – (1/4).
- Giải: Quy đồng mẫu số: (-2/3) + (5/6) – (1/4) = (-8/12) + (10/12) – (3/12) = (-1/12).
-
-
Bài 3: Giá Trị Tuyệt Đối Của Một Số Hữu Tỉ
-
Khái niệm: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu |x|, là khoảng cách từ điểm biểu diễn số x đến điểm gốc 0 trên trục số.
-
Tính chất: |x| ≥ 0 với mọi x; |-x| = |x|; |x| = x nếu x ≥ 0; |x| = -x nếu x < 0.
-
Ví dụ: Tìm giá trị của x biết |x| = 3/2.
- Giải: x = 3/2 hoặc x = -3/2.
-
-
Bài 4: Lũy Thừa Của Một Số Hữu Tỉ
-
Khái niệm: Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu x^n, là tích của n thừa số x.
-
Tính chất: x^0 = 1; x^1 = x; x^(m+n) = x^m x^n; x^(m-n) = x^m / x^n; (x^m)^n = x^(mn).
-
Ví dụ: Tính (1/2)^3.
- Giải: (1/2)^3 = (1/2) (1/2) (1/2) = 1/8.
-
3.2. Chương 2: Số Thực
-
Bài 5: Số Vô Tỉ
- Khái niệm: Số vô tỉ là số không thể viết được dưới dạng phân số a/b, với a, b là các số nguyên và b khác 0.
- Ví dụ: √2, √3, π,…
-
Bài 6: Căn Bậc Hai Số Học
-
Khái niệm: Căn bậc hai số học của một số a không âm là số x không âm sao cho x^2 = a.
-
Kí hiệu: √a.
-
Ví dụ: Tìm căn bậc hai số học của 9.
- Giải: √9 = 3.
-
-
Bài 7: Tập Hợp Các Số Thực
- Khái niệm: Tập hợp các số thực bao gồm các số hữu tỉ và số vô tỉ.
- Biểu diễn số thực trên trục số: Mỗi số thực có một điểm duy nhất trên trục số.
3.3. Chương 3: Góc Và Đường Thẳng Song Song
-
Bài 8: Các Góc Tạo Bởi Một Đường Thẳng Cắt Hai Đường Thẳng
- Các cặp góc: Góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía.
- Tính chất: Nếu hai đường thẳng song song thì các góc so le trong bằng nhau, các góc đồng vị bằng nhau, các góc trong cùng phía bù nhau.
-
Bài 9: Hai Đường Thẳng Song Song
- Định nghĩa: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
- Dấu hiệu nhận biết: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
-
Bài 10: Tiên Đề Euclid Về Đường Thẳng Song Song
- Nội dung: Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
3.4. Chương 4: Tam Giác Bằng Nhau
-
Bài 11: Hai Tam Giác Bằng Nhau
- Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau.
- Kí hiệu: ΔABC = ΔA’B’C’.
-
Bài 12: Các Trường Hợp Bằng Nhau Của Tam Giác
- Trường hợp 1 (c-c-c): Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
- Trường hợp 2 (c-g-c): Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
- Trường hợp 3 (g-c-g): Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
-
Bài 13: Tam Giác Cân
- Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
- Tính chất: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
3.5. Chương 5: Thu Thập Và Biểu Diễn Dữ Liệu
-
Bài 14: Thu Thập Dữ Liệu
- Các phương pháp thu thập dữ liệu: Quan sát, phỏng vấn, điều tra, thu thập từ các nguồn có sẵn.
-
Bài 15: Biểu Diễn Dữ Liệu Bằng Bảng, Biểu Đồ
- Bảng tần số: Liệt kê các giá trị của dữ liệu và tần số tương ứng.
- Biểu đồ cột: Sử dụng các cột có chiều cao tỉ lệ với tần số để biểu diễn dữ liệu.
- Biểu đồ hình quạt: Sử dụng các hình quạt có diện tích tỉ lệ với tần số để biểu diễn dữ liệu.
4. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Sgk Toán 7 Kntt (Tập 2)
4.1. Chương 6: Tỉ Lệ Thức Và Đại Lượng Tỉ Lệ
-
Bài 1: Tỉ Lệ Thức
-
Định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng thức giữa hai tỉ số a/b = c/d (a, d là ngoại tỉ; b, c là trung tỉ).
-
Tính chất:
- Tính chất cơ bản: a/b = c/d => ad = bc.
- Tính chất mở rộng: a/b = c/d => a/c = b/d; d/b = c/a; d/c = b/a.
-
Ví dụ: Cho tỉ lệ thức 3/4 = x/8. Tìm x.
- Giải: Áp dụng tính chất cơ bản: 3 8 = 4 x => x = (3 * 8) / 4 = 6.
-
-
Bài 2: Tính Chất Của Tỉ Lệ Thức
-
Tính chất dãy tỉ số bằng nhau: a/b = c/d = e/f => (a + c + e) / (b + d + f) = a/b = c/d = e/f (giả sử b + d + f ≠ 0).
-
Ví dụ: Cho a/2 = b/3 = c/4 và a + b + c = 18. Tìm a, b, c.
- Giải: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: a/2 = b/3 = c/4 = (a + b + c) / (2 + 3 + 4) = 18/9 = 2.
- => a = 2 2 = 4; b = 2 3 = 6; c = 2 * 4 = 8.
-
-
Bài 3: Đại Lượng Tỉ Lệ Thuận
-
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
-
Tính chất:
- y1/x1 = y2/x2 = k (x1, x2 ≠ 0).
- y1/y2 = x1/x2.
-
Ví dụ: Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2. Khi x = 3 thì y = ?
- Giải: y = kx = 2 * 3 = 6.
-
-
Bài 4: Đại Lượng Tỉ Lệ Nghịch
-
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = a/x (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
-
Tính chất:
- x1 y1 = x2 y2 = a (x1, x2 ≠ 0).
- y1/y2 = x2/x1.
-
Ví dụ: Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a = 12. Khi x = 4 thì y = ?
- Giải: y = a/x = 12/4 = 3.
-
4.2. Chương 7: Biểu Thức Đại Số Và Đa Thức Một Biến
-
Bài 5: Biểu Thức Đại Số
-
Định nghĩa: Biểu thức đại số là biểu thức gồm các số, các chữ (đại diện cho số) nối với nhau bởi các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
-
Ví dụ: 3x + 2y; x^2 – 5x + 4; (x + y) / (x – y).
-
Giá trị của biểu thức đại số: Để tính giá trị của biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của biến, ta thay các giá trị đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
-
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 2x + 3y khi x = 1 và y = -2.
- Giải: Thay x = 1 và y = -2 vào biểu thức: 2 1 + 3 (-2) = 2 – 6 = -4.
-
-
Bài 6: Đa Thức Một Biến
- Định nghĩa: Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến. Dạng tổng quát: P(x) = an x^n + a(n-1) x^(n-1) + … + a_1 x + a_0 (a_n ≠ 0).
- Bậc của đa thức: Bậc của đa thức là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức.
- Ví dụ: P(x) = 3x^4 – 2x^2 + x – 5 là đa thức bậc 4.
-
Bài 7: Các Phép Toán Với Đa Thức Một Biến
-
Cộng, trừ đa thức: Để cộng (trừ) hai đa thức, ta cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng của hai đa thức đó.
-
Ví dụ: Cho P(x) = 2x^3 – x^2 + 3x – 1 và Q(x) = -x^3 + 4x^2 – 2x + 5. Tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x).
- Giải:
- P(x) + Q(x) = (2x^3 – x^2 + 3x – 1) + (-x^3 + 4x^2 – 2x + 5) = x^3 + 3x^2 + x + 4.
- P(x) – Q(x) = (2x^3 – x^2 + 3x – 1) – (-x^3 + 4x^2 – 2x + 5) = 3x^3 – 5x^2 + 5x – 6.
- Giải:
-
Nhân đa thức: Để nhân hai đa thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các kết quả lại.
-
4.3. Chương 8: Làm Quen Với Biến Cố Và Xác Suất Của Biến Cố
-
Bài 8: Biến Cố
- Định nghĩa: Biến cố là một sự việc có thể xảy ra hoặc không xảy ra trong một phép thử.
- Ví dụ: Gieo một con xúc xắc. Biến cố “Mặt 6 chấm xuất hiện” có thể xảy ra hoặc không xảy ra.
-
Bài 9: Xác Suất Của Biến Cố
-
Định nghĩa: Xác suất của biến cố là tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố đó và tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử.
-
Công thức: P(A) = (Số kết quả thuận lợi cho A) / (Tổng số kết quả có thể xảy ra).
-
Ví dụ: Gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để mặt 4 chấm xuất hiện.
- Giải: Tổng số kết quả có thể xảy ra là 6 (mặt 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm).
- Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt 4 chấm xuất hiện” là 1.
- Vậy, P(A) = 1/6.
-
4.4. Chương 9: Quan Hệ Giữa Các Yếu Tố Trong Một Tam Giác
-
Bài 10: Định Lý Py-Ta-Go
-
Nội dung: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
-
Công thức: a^2 = b^2 + c^2 (a là cạnh huyền; b, c là hai cạnh góc vuông).
-
Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính BC.
- Giải: Áp dụng định lý Py-ta-go: BC^2 = AB^2 + AC^2 = 3^2 + 4^2 = 9 + 16 = 25.
- => BC = √25 = 5cm.
-
-
Bài 11: Quan Hệ Giữa Góc Và Cạnh Đối Diện Trong Một Tam Giác
-
Định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn; góc đối diện với cạnh lớn hơn thì lớn hơn.
-
Ví dụ: Cho tam giác ABC có AB < AC. So sánh góc B và góc C.
- Giải: Vì AB < AC nên góc C < góc B (góc đối diện với cạnh lớn hơn thì lớn hơn).
-
-
Bài 12: Bất Đẳng Thức Tam Giác
-
Nội dung: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
-
Công thức: a + b > c; a + c > b; b + c > a (a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác).
-
Ví dụ: Cho ba đoạn thẳng có độ dài lần lượt là 3cm, 4cm, 5cm. Hỏi ba đoạn thẳng này có thể là ba cạnh của một tam giác không?
- Giải: Kiểm tra bất đẳng thức tam giác:
- 3 + 4 > 5 (đúng).
- 3 + 5 > 4 (đúng).
- 4 + 5 > 3 (đúng).
- Vậy, ba đoạn thẳng này có thể là ba cạnh của một tam giác.
- Giải: Kiểm tra bất đẳng thức tam giác:
-
4.5. Chương 10: Một Số Hình Khối Trong Thực Tiễn
-
Bài 13: Hình Hộp Chữ Nhật
- Định nghĩa: Hình hộp chữ nhật là hình có 6 mặt đều là hình chữ nhật.
- Các yếu tố:
- Chiều dài (a), chiều rộng (b), chiều cao (c).
- Diện tích xung quanh: Sxq = 2(a + b)c.
- Diện tích toàn phần: Stp = 2(ab + bc + ca).
- Thể tích: V = abc.
-
Bài 14: Hình Lập Phương
- Định nghĩa: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau (a).
- Các yếu tố:
- Diện tích xung quanh: Sxq = 4a^2.
- Diện tích toàn phần: Stp = 6a^2.
- Thể tích: V = a^3.
-
Bài 15: Hình Lăng Trụ Đứng Tam Giác
- Định nghĩa: Hình lăng trụ đứng tam giác là hình có hai đáy là tam giác bằng nhau và các mặt bên là hình chữ nhật.
- Các yếu tố:
- Diện tích xung quanh: Sxq = Chu vi đáy * Chiều cao.
- Thể tích: V = Diện tích đáy * Chiều cao.
-
Bài 16: Hình Lăng Trụ Đứng Tứ Giác
- Định nghĩa: Hình lăng trụ đứng tứ giác là hình có hai đáy là tứ giác bằng nhau và các mặt bên là hình chữ nhật.
- Các yếu tố:
- Diện tích xung quanh: Sxq = Chu vi đáy * Chiều cao.
- Thể tích: V = Diện tích đáy * Chiều cao.
-
Bài 17: Hình Chóp Đều
- Định nghĩa: Hình chóp đều là hình có đáy là đa giác đều và các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau.
- Các yếu tố:
- Diện tích xung quanh: Sxq = (Chu vi đáy * Trung đoạn) / 2.
- Thể tích: V = (Diện tích đáy * Chiều cao) / 3.
5. Bí Quyết Học Tốt Môn Toán 7 Kntt
5.1. Nắm Vững Lý Thuyết Cơ Bản
- Học Kỹ Định Nghĩa, Tính Chất, Công Thức: Đây là nền tảng để giải các bài tập.
- Đọc Kỹ Sách Giáo Khoa: Sách giáo khoa cung cấp đầy đủ kiến thức cần thiết.
- Ghi Chép Cẩn Thận: Ghi lại những kiến thức quan trọng, công thức, ví dụ để dễ dàng ôn tập.
5.2. Luyện Tập Thường Xuyên
- Làm Đầy Đủ Bài Tập Trong Sách Giáo Khoa: Đây là cách tốt nhất để củng cố kiến thức.
- Tìm Thêm Bài Tập Nâng Cao: Giúp rèn luyện tư duy và khả năng giải quyết vấn đề.
- Sử Dụng Các Ứng Dụng, Trang Web Học Toán: Có rất nhiều tài liệu và bài tập trực tuyến để luyện tập.
5.3. Tìm Tòi, Khám Phá
- Đặt Câu Hỏi Khi Gặp Khó Khăn: Đừng ngại hỏi thầy cô, bạn bè hoặc tìm kiếm trên mạng.
- Tìm Hiểu Ứng Dụng Của Toán Học Trong Cuộc Sống: Giúp tạo hứng thú học tập.
- Tham Gia Các Câu Lạc Bộ Toán Học: Tạo cơ hội giao lưu, học hỏi với những người có cùng đam mê.
5.4. Phương Pháp Học Tập Hiệu Quả
- Học Nhóm: Trao đổi, thảo luận với bạn bè giúp hiểu bài sâu hơn.
- Sử Dụng Sơ Đồ Tư Duy: Giúp hệ thống hóa kiến thức một cách trực quan.
- Chia Nhỏ Mục Tiêu: Đặt ra những mục tiêu nhỏ và cố gắng hoàn thành từng mục tiêu.
- Tạo Môi Trường Học Tập Thoải Mái: Tìm một nơi yên tĩnh, đủ ánh sáng để tập trung học tập.
5.5. Giữ Vững Tinh Thần
- Kiên Trì, Nhẫn Nại: Đừng nản lòng khi gặp bài toán khó, hãy cố gắng tìm cách giải.
- Tự Tin Vào Bản Thân: Tin rằng mình có thể học tốt môn Toán.
- Tìm Niềm Vui Trong Học Tập: Học Toán không chỉ là nhiệm vụ mà còn là một quá trình khám phá thú vị.
6. Câu Hỏi Thường Gặp Về Giải Sgk Toán 7 Kntt (FAQ)
6.1. Tại Sao Cần Giải Sgk Toán 7 Kntt?
Giải SGK Toán 7 KNTT giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.
6.2. Giải Sgk Toán 7 Kntt Ở Đâu Uy Tín?
Bạn có thể tìm thấy tài liệu giải SGK Toán 7 KNTT uy tín tại Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN), các trang web giáo dục lớn, hoặc tham khảo ý kiến của thầy cô giáo.
6.3. Làm Thế Nào Để Học Tốt Môn Toán 7 Kntt?
Để học tốt môn Toán 7 KNTT, bạn cần nắm vững lý thuyết, luyện tập thường xuyên, tìm tòi khám phá, áp dụng phương pháp học tập hiệu quả và giữ vững tinh thần.
6.4. Sách Giáo Khoa Toán 7 Kntt Có Gì Mới So Với Các Bộ Sách Khác?
Sách Toán 7 KNTT chú trọng phát triển năng lực của học sinh, nội dung gần gũi với cuộc sống và phương pháp dạy học tích cực.
6.5. Làm Gì Khi Gặp Bài Toán Khó Trong Sgk Toán 7 Kntt?
Khi gặp bài toán khó, bạn nên đọc kỹ đề bài, tìm hiểu các kiến thức liên quan, thử các phương pháp giải khác nhau, hoặc hỏi thầy cô, bạn bè.
6.6. Có Nên Sử Dụng Tài Liệu Giải Sẵn Khi Giải Sgk Toán 7 Kntt?
Sử dụng tài liệu giải sẵn có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian, nhưng quan trọng nhất là phải hiểu rõ phương pháp giải và tự mình giải lại bài toán.
6.7. Làm Thế Nào Để Tăng Hứng Thú Với Môn Toán 7 Kntt?
Để tăng hứng thú với môn Toán 7 KNTT, bạn nên tìm hiểu ứng dụng của toán học trong cuộc sống, tham gia các câu lạc bộ toán học hoặc tìm những người bạn có cùng đam mê.
6.8. Cần Chuẩn Bị Những Gì Để Học Tốt Môn Toán 7 Kntt?
Để học tốt môn Toán 7 KNTT, bạn cần chuẩn bị