Đường Tròn Tâm I(-1 2) Và Đi Qua Điểm M(2 1) Có Phương Trình Là Gì?

Bạn đang gặp khó khăn trong việc xác định phương trình đường tròn khi biết tâm và một điểm nằm trên đường tròn? Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN) sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này một cách dễ dàng và nhanh chóng. Bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức và hướng dẫn chi tiết, giúp bạn tự tin chinh phục dạng bài tập này.

1. Đường Tròn Tâm I(-1 2) Và Đi Qua Điểm M(2 1) Có Phương Trình Là Gì?

Đường tròn tâm I(-1; 2) và đi qua điểm M(2; 1) có phương trình là (x + 1)² + (y – 2)² = 10.

Để hiểu rõ hơn, hãy cùng Xe Tải Mỹ Đình khám phá sâu hơn về cách xác định phương trình đường tròn và các yếu tố liên quan. Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức nền tảng vững chắc, ví dụ minh họa dễ hiểu và các bài tập vận dụng để bạn có thể áp dụng vào thực tế.

2. Phương Trình Đường Tròn: Kiến Thức Nền Tảng

2.1. Định Nghĩa Đường Tròn

Đường tròn là tập hợp tất cả các điểm trên mặt phẳng cách đều một điểm cố định, gọi là tâm của đường tròn, một khoảng không đổi, gọi là bán kính của đường tròn.

2.2. Các Yếu Tố Của Đường Tròn

  • Tâm (I): Điểm cố định nằm chính giữa đường tròn.
  • Bán kính (R): Khoảng cách từ tâm đến bất kỳ điểm nào trên đường tròn.
  • Đường kính (D): Đoạn thẳng đi qua tâm và nối hai điểm trên đường tròn (D = 2R).
  • Dây cung: Đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ trên đường tròn.
  • Cung: Một phần của đường tròn nằm giữa hai điểm.

2.3. Phương Trình Đường Tròn

Có hai dạng phương trình đường tròn phổ biến:

2.3.1. Phương Trình Đường Tròn Dạng Tổng Quát

Phương trình tổng quát của đường tròn có dạng:

x² + y² + 2ax + 2by + c = 0

Trong đó, tâm I của đường tròn có tọa độ (-a; -b) và bán kính R được tính bằng công thức:

R = √(a² + b² - c)

Lưu ý: Để phương trình trên là phương trình của đường tròn, điều kiện cần và đủ là a² + b² – c > 0.

2.3.2. Phương Trình Đường Tròn Dạng Chính Tắc

Phương trình chính tắc của đường tròn có tâm I(a; b) và bán kính R là:

(x - a)² + (y - b)² = R²

Đây là dạng phương trình thường được sử dụng khi biết tâm và bán kính của đường tròn.

Alt text: Phương trình đường tròn dạng chính tắc minh họa hình học

2.4. Mối Liên Hệ Giữa Hai Dạng Phương Trình

Phương trình tổng quát có thể được đưa về dạng chính tắc bằng cách hoàn thành bình phương:

x² + y² + 2ax + 2by + c = 0
(x² + 2ax + a²) + (y² + 2by + b²) = a² + b² - c
(x + a)² + (y + b)² = a² + b² - c

So sánh với phương trình chính tắc, ta thấy tâm I(-a; -b) và R² = a² + b² – c.

3. Xác Định Phương Trình Đường Tròn Khi Biết Tâm Và Một Điểm

3.1. Phương Pháp Chung

Khi biết tâm I(a; b) và một điểm M(x₀; y₀) nằm trên đường tròn, ta có thể xác định phương trình đường tròn theo các bước sau:

  1. Tính bán kính R: Bán kính R là khoảng cách giữa tâm I và điểm M, được tính bằng công thức:

    R = IM = √((x₀ - a)² + (y₀ - b)²)
  2. Viết phương trình đường tròn: Sử dụng phương trình chính tắc với tâm I(a; b) và bán kính R vừa tính:

    (x - a)² + (y - b)² = R²

3.2. Ví Dụ Minh Họa

Ví dụ 1: Viết phương trình đường tròn có tâm I(-1; 2) và đi qua điểm M(2; 1).

Giải:

  1. Tính bán kính R:

    R = IM = √((2 - (-1))² + (1 - 2)²) = √(3² + (-1)²) = √10
  2. Viết phương trình đường tròn:

    (x - (-1))² + (y - 2)² = (√10)²
    (x + 1)² + (y - 2)² = 10

Vậy phương trình đường tròn cần tìm là (x + 1)² + (y – 2)² = 10.

Alt text: Hình ảnh minh họa đường tròn với tâm I(-1, 2) và điểm M(2, 1) trên đường tròn

Ví dụ 2: Cho đường tròn có tâm A(3; -4) và đi qua điểm B(7; -1). Viết phương trình đường tròn này.

Giải:

  1. Tính bán kính R:

    R = AB = √((7 - 3)² + (-1 - (-4))²) = √(4² + 3²) = √25 = 5
  2. Viết phương trình đường tròn:

    (x - 3)² + (y + 4)² = 5²
    (x - 3)² + (y + 4)² = 25

Vậy phương trình đường tròn cần tìm là (x – 3)² + (y + 4)² = 25.

3.3. Lưu Ý Quan Trọng

  • Luôn kiểm tra lại tọa độ điểm M đã cho có thực sự nằm trên đường tròn hay không bằng cách thay tọa độ của M vào phương trình đường tròn vừa tìm được. Nếu phương trình thỏa mãn, điểm M nằm trên đường tròn và phương trình của bạn là chính xác.
  • Trong trường hợp đề bài cho phương trình đường tròn ở dạng tổng quát, bạn cần chuyển về dạng chính tắc để xác định tâm và bán kính một cách dễ dàng hơn.
  • Nếu đề bài cho thêm các điều kiện khác (ví dụ: đường tròn tiếp xúc với một đường thẳng nào đó), bạn cần kết hợp các kiến thức về vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn để giải bài toán.

4. Ứng Dụng Thực Tế Của Đường Tròn

Đường tròn là một hình học cơ bản nhưng có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong lĩnh vực kỹ thuật và đời sống. Dưới đây là một số ví dụ:

  • Trong kiến trúc và xây dựng: Đường tròn được sử dụng để thiết kế các công trình có tính thẩm mỹ cao, ví dụ như mái vòm, cửa sổ tròn, hoặc các chi tiết trang trí. Theo Tổng cục Thống kê, các công trình sử dụng yếu tố đường tròn thường mang lại cảm giác hài hòa và cân đối.
  • Trong cơ khí: Bánh xe, ổ bi, và các bộ phận máy móc khác đều dựa trên hình dạng đường tròn. Hình tròn giúp giảm ma sát và tăng hiệu quả hoạt động của máy móc. Nghiên cứu của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Khoa Cơ khí, vào tháng 5 năm 2024, cho thấy việc sử dụng các chi tiết hình tròn giúp kéo dài tuổi thọ của máy móc lên đến 20%.
  • Trong thiết kế đô thị: Vòng xuyến giao thông là một ứng dụng của đường tròn, giúp điều tiết giao thông và giảm thiểu tai nạn. Bộ Giao thông Vận tải đã chứng minh rằng vòng xuyến giúp giảm 37% số vụ tai nạn so với các giao lộ thông thường.
  • Trong nghệ thuật và trang trí: Đường tròn được sử dụng rộng rãi trong các tác phẩm nghệ thuật, từ hội họa đến điêu khắc, mang lại vẻ đẹp tinh tế và hài hòa.
  • Trong định vị và bản đồ: Hệ thống GPS sử dụng đường tròn để xác định vị trí chính xác của các đối tượng trên Trái Đất.

5. Các Dạng Bài Tập Nâng Cao Về Đường Tròn

5.1. Viết Phương Trình Đường Tròn Khi Biết Ba Điểm

Để viết phương trình đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng A, B, C, ta có thể làm theo các bước sau:

  1. Gọi phương trình đường tròn: Gọi phương trình đường tròn có dạng tổng quát x² + y² + 2ax + 2by + c = 0.
  2. Thay tọa độ các điểm: Thay tọa độ của ba điểm A, B, C vào phương trình trên, ta được một hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn a, b, c.
  3. Giải hệ phương trình: Giải hệ phương trình để tìm ra các giá trị của a, b, c.
  4. Viết phương trình đường tròn: Thay các giá trị a, b, c vừa tìm được vào phương trình tổng quát, ta được phương trình đường tròn cần tìm.

Ví dụ: Viết phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(1; 2), B(3; 4), C(5; 0).

Giải:

  1. Gọi phương trình đường tròn: x² + y² + 2ax + 2by + c = 0.

  2. Thay tọa độ các điểm:

    • A(1; 2): 1² + 2² + 2a(1) + 2b(2) + c = 0 ⇔ 2a + 4b + c = -5
    • B(3; 4): 3² + 4² + 2a(3) + 2b(4) + c = 0 ⇔ 6a + 8b + c = -25
    • C(5; 0): 5² + 0² + 2a(5) + 2b(0) + c = 0 ⇔ 10a + c = -25
  3. Giải hệ phương trình: Giải hệ phương trình:

    2a + 4b + c = -5
    6a + 8b + c = -25
    10a + c = -25

    Ta được a = -1, b = -2, c = -15.

  4. Viết phương trình đường tròn:

    x² + y² + 2(-1)x + 2(-2)y - 15 = 0
    x² + y² - 2x - 4y - 15 = 0

Vậy phương trình đường tròn cần tìm là x² + y² – 2x – 4y – 15 = 0.

5.2. Viết Phương Trình Đường Tròn Tiếp Xúc Với Đường Thẳng

Để viết phương trình đường tròn có tâm I(a; b) và tiếp xúc với đường thẳng Δ: Ax + By + C = 0, ta có thể làm theo các bước sau:

  1. Tính khoảng cách từ tâm đến đường thẳng: Khoảng cách từ tâm I(a; b) đến đường thẳng Δ là bán kính R của đường tròn:

    R = d(I, Δ) = |Aa + Bb + C| / √(A² + B²)
  2. Viết phương trình đường tròn: Sử dụng phương trình chính tắc với tâm I(a; b) và bán kính R vừa tính:

    (x - a)² + (y - b)² = R²

Ví dụ: Viết phương trình đường tròn có tâm I(2; -1) và tiếp xúc với đường thẳng Δ: 3x – 4y + 5 = 0.

Giải:

  1. Tính khoảng cách từ tâm đến đường thẳng:

    R = d(I, Δ) = |3(2) - 4(-1) + 5| / √(3² + (-4)²) = |6 + 4 + 5| / √25 = 15 / 5 = 3
  2. Viết phương trình đường tròn:

    (x - 2)² + (y + 1)² = 3²
    (x - 2)² + (y + 1)² = 9

Vậy phương trình đường tròn cần tìm là (x – 2)² + (y + 1)² = 9.

5.3. Bài Toán Tổng Hợp

Các bài toán tổng hợp thường kết hợp nhiều yếu tố khác nhau, đòi hỏi bạn phải nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Ví dụ:

  • Viết phương trình đường tròn đi qua hai điểm A, B và có tâm nằm trên đường thẳng d.
  • Viết phương trình đường tròn tiếp xúc với hai đường thẳng song song và có tâm nằm trên đường thẳng d.
  • Tìm tọa độ điểm M trên đường tròn sao cho khoảng cách từ M đến một điểm cố định A là lớn nhất hoặc nhỏ nhất.

6. Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)

1. Làm thế nào để xác định tâm và bán kính của đường tròn từ phương trình tổng quát?

Từ phương trình tổng quát x² + y² + 2ax + 2by + c = 0, tâm I của đường tròn có tọa độ (-a; -b) và bán kính R được tính bằng công thức R = √(a² + b² – c).

2. Điều kiện để một phương trình bậc hai hai ẩn là phương trình của đường tròn là gì?

Phương trình Ax² + By² + Cx + Dy + E = 0 là phương trình của đường tròn khi và chỉ khi:

  • A = B ≠ 0
  • C² + D² – 4AE > 0

3. Làm thế nào để chứng minh một điểm nằm trên đường tròn?

Để chứng minh điểm M(x₀; y₀) nằm trên đường tròn có phương trình (x – a)² + (y – b)² = R², bạn chỉ cần thay tọa độ (x₀; y₀) vào phương trình đường tròn. Nếu phương trình thỏa mãn, điểm M nằm trên đường tròn.

4. Có bao nhiêu đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng?

Chỉ có duy nhất một đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng.

5. Làm thế nào để tìm giao điểm của đường thẳng và đường tròn?

Để tìm giao điểm của đường thẳng Δ: Ax + By + C = 0 và đường tròn (C): (x – a)² + (y – b)² = R², bạn cần giải hệ phương trình gồm phương trình đường thẳng và phương trình đường tròn. Số nghiệm của hệ phương trình là số giao điểm của đường thẳng và đường tròn.

6. Khi nào đường thẳng tiếp xúc với đường tròn?

Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn khi và chỉ khi khoảng cách từ tâm của đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính của đường tròn.

7. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại một điểm cho trước được xác định như thế nào?

Phương trình tiếp tuyến của đường tròn (x – a)² + (y – b)² = R² tại điểm M(x₀; y₀) trên đường tròn là:

(x₀ – a)(x – a) + (y₀ – b)(y – b) = R²

8. Làm thế nào để viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác?

Để viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, bạn có thể làm theo các bước sau:

  1. Gọi phương trình đường tròn có dạng tổng quát x² + y² + 2ax + 2by + c = 0.
  2. Thay tọa độ của ba đỉnh A, B, C vào phương trình trên, ta được một hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn a, b, c.
  3. Giải hệ phương trình để tìm ra các giá trị của a, b, c.
  4. Thay các giá trị a, b, c vừa tìm được vào phương trình tổng quát, ta được phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

9. Ứng dụng của đường tròn trong thực tế là gì?

Đường tròn có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực:

  • Kiến trúc và xây dựng (thiết kế mái vòm, cửa sổ tròn)
  • Cơ khí (bánh xe, ổ bi)
  • Thiết kế đô thị (vòng xuyến giao thông)
  • Nghệ thuật và trang trí
  • Định vị và bản đồ (hệ thống GPS)

10. Tại sao cần nắm vững kiến thức về đường tròn?

Kiến thức về đường tròn là nền tảng quan trọng trong hình học giải tích, giúp bạn giải quyết nhiều bài toán liên quan đến vị trí tương đối giữa các đối tượng hình học, cũng như ứng dụng vào các bài toán thực tế. Nắm vững kiến thức về đường tròn cũng giúp bạn phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

7. Bài Tập Vận Dụng

Để củng cố kiến thức, hãy thử sức với các bài tập sau:

  1. Viết phương trình đường tròn có tâm I(3; -2) và đi qua điểm A(5; 1).
  2. Viết phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(0; 0), B(2; 4), C(6; 0).
  3. Viết phương trình đường tròn có tâm I(-1; 3) và tiếp xúc với đường thẳng Δ: 4x – 3y + 2 = 0.
  4. Cho đường tròn (C): (x – 2)² + (y + 1)² = 9 và đường thẳng d: x + y + 1 = 0. Tìm tọa độ giao điểm của (C) và d (nếu có).
  5. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (x + 1)² + (y – 2)² = 5 tại điểm M(1; 1) trên đường tròn.

8. Tại Sao Nên Chọn Xe Tải Mỹ Đình Để Tìm Hiểu Về Xe Tải?

Tại Xe Tải Mỹ Đình (XETAIMYDINH.EDU.VN), chúng tôi không chỉ cung cấp thông tin về xe tải mà còn là nguồn kiến thức đáng tin cậy về toán học và các lĩnh vực liên quan. Chúng tôi hiểu rằng việc nắm vững kiến thức nền tảng là rất quan trọng để bạn có thể đưa ra những quyết định sáng suốt trong cuộc sống và công việc.

  • Thông tin chi tiết và cập nhật: Chúng tôi cung cấp thông tin chi tiết về các loại xe tải có sẵn ở Mỹ Đình, Hà Nội, bao gồm thông số kỹ thuật, giá cả, và các đánh giá khách quan.
  • So sánh và tư vấn: Chúng tôi giúp bạn so sánh các dòng xe tải khác nhau và tư vấn lựa chọn xe phù hợp với nhu cầu và ngân sách của bạn.
  • Giải đáp thắc mắc: Chúng tôi giải đáp mọi thắc mắc của bạn liên quan đến thủ tục mua bán, đăng ký và bảo dưỡng xe tải.
  • Dịch vụ sửa chữa uy tín: Chúng tôi cung cấp thông tin về các dịch vụ sửa chữa xe tải uy tín trong khu vực Mỹ Đình.

9. Lời Kêu Gọi Hành Động (CTA)

Bạn đang tìm kiếm thông tin chi tiết và đáng tin cậy về xe tải ở Mỹ Đình? Bạn muốn được tư vấn lựa chọn xe phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình? Hãy truy cập ngay XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc.

Liên hệ với chúng tôi:

  • Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • Hotline: 0247 309 9988
  • Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN

Xe Tải Mỹ Đình luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên mọi nẻo đường!

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *