Ôn Tập Toán Lớp 3 Hiệu Quả Nhất? Bí Kíp Giúp Bé Vượt Trội

Bài ôn Tập Toán Lớp 3 là chìa khóa giúp các em học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin đạt điểm cao trong các bài kiểm tra. Tại XETAIMYDINH.EDU.VN, chúng tôi cung cấp tài liệu ôn tập toán lớp 3 đầy đủ, chi tiết, bám sát chương trình học, giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản và nâng cao. Khám phá ngay để giúp con bạn học tập hiệu quả hơn!

1. Tổng Quan Về Chương Trình Toán Lớp 3 Cần Nắm Vững

1.1 Phạm Vi Kiến Thức Toán Học Lớp 3

Chương trình toán lớp 3 mở rộng kiến thức so với lớp 2, bao gồm các số trong phạm vi lớn hơn, phép tính phức tạp hơn và làm quen với các hình học mới. Theo Tổng cục Thống kê, năm học 2023-2024, số lượng học sinh lớp 3 trên cả nước là hơn 1.6 triệu em. Việc nắm vững kiến thức toán học ở giai đoạn này là nền tảng quan trọng cho các lớp học tiếp theo.

1.2 Các Dạng Toán Quan Trọng

Toán lớp 3 bao gồm nhiều dạng bài tập quan trọng, đòi hỏi sự hiểu biết và kỹ năng vận dụng linh hoạt. Dưới đây là một số dạng toán chính:

  • Các số trong phạm vi 10000, 100000: Đọc, viết, so sánh các số, phân tích cấu tạo số.
  • Phép cộng, trừ, nhân, chia: Thực hiện các phép tính với số có nhiều chữ số, giải bài toán có lời văn liên quan.
  • Tìm X: Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
  • Tính giá trị biểu thức: Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.
  • Bài toán có lời văn: Giải các bài toán thực tế, vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
  • Hình học: Nhận biết và tính toán các yếu tố của hình tròn, hình chữ nhật, hình vuông.
  • Chữ số La Mã: Làm quen với hệ thống chữ số La Mã.
  • Bảng đơn vị đo độ dài: Chuyển đổi và so sánh các đơn vị đo độ dài.

1.3 Mục Tiêu Cần Đạt Được

  • Nắm vững kiến thức cơ bản về số học và hình học.
  • Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
  • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
  • Vận dụng kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống.

2. Chi Tiết Các Dạng Bài Tập Toán Lớp 3 Và Cách Giải

2.1 Các Số Trong Phạm Vi 10000, 100000

2.1.1 Cách Đọc, Viết Số Có 4, 5 Chữ Số

  • Đọc số: Đọc từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
  • Viết số: Viết các chữ số theo thứ tự từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.

Ví dụ:

  • 6500 đọc là: Sáu nghìn năm trăm.
  • Viết số gồm 7 nghìn, 1 trăm, 2 chục, 0 đơn vị: 7120.

2.1.2 So Sánh Các Số Trong Phạm Vi 10000, 100000

  • So sánh: So sánh từ hàng lớn nhất đến hàng nhỏ nhất. Nếu các hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
  • Sắp xếp: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

Ví dụ:

  • So sánh: 1823 < 1911 (vì hàng trăm của 1823 là 8 < hàng trăm của 1911 là 9)
  • Sắp xếp các số 6789; 6578; 6890; 6576; 6457; 6720 theo thứ tự từ bé đến lớn: 6457; 6576; 6578; 6720; 6789; 6890.

2.1.3 Bài Tập Vận Dụng

Bài 1: Đọc các số sau: 7800; 9250; 10500.

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  • Số 8235 gồm …. nghìn …. trăm …. chục …. đơn vị.
  • …. ; 5000; 6000; …. ; …. ; ….

Bài 3: Điền dấu >, <, =

  • 2345 …. 2354
  • 8976 …. 8976
  • 3000 + 2 …. 3002

Bài 4: Cho các số 5678; 5432; 5890; 5430; 5213; 5620.

  • Viết các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
  • Viết các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé.
  • Số bé nhất trong các số đó là: ….
  • Số lớn nhất trong các số đó là: ….

Bài 5: Từ các số 2, 4, 3, 9 hãy lập các số có 4 chữ số khác nhau và là số chẵn. Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải:

Bài 1:

  • 7800: Bảy nghìn tám trăm.
  • 9250: Chín nghìn hai trăm năm mươi.
  • 10500: Mười nghìn năm trăm.

Bài 2:

  • Số 8235 gồm 8 nghìn 2 trăm 3 chục 5 đơn vị.
  • 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000.

Bài 3:

  • 2345 < 2354
  • 8976 = 8976
  • 3000 + 2 = 3002

Bài 4:

  • Các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 5213; 5430; 5432; 5620; 5678; 5890.
  • Các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 5890; 5678; 5620; 5432; 5430; 5213.
  • Số bé nhất trong các số đó là: 5213.
  • Số lớn nhất trong các số đó là: 5890.

Bài 5:

  • Các số có 4 chữ số khác nhau và là số chẵn được lập từ các số 2, 4, 3, 9 là: 2394, 2934, 3294, 3924, 9234, 9324.
  • Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 2394, 2934, 3294, 3924, 9234, 9324.

2.2 Cộng, Trừ Trong Phạm Vi 10000, 100000

2.2.1 Cộng, Trừ Nhẩm

  • Cộng, trừ các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục.
  • Cộng, trừ các số có cấu tạo đặc biệt.

Ví dụ:

  • 4000 + 5000 = 9000
  • 2200 + 800 = 3000

2.2.2 Cộng, Trừ Có Nhớ

  • Đặt tính: Viết các số theo cột, hàng đơn vị thẳng hàng với hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng với hàng chục, …
  • Tính: Cộng hoặc trừ từ phải sang trái, có nhớ sang hàng bên cạnh nếu cần.

Ví dụ:

+ 4567
1234
------
5801

2.2.3 Bài Tập Vận Dụng

Bài 1: Tính nhẩm:

  • 6000 + 3000 = ….
  • 8000 – 2000 = ….
  • 1500 + 500 = ….

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

  • 5678 + 2345
  • 9876 – 3452
  • 4567 + 123
  • 6789 – 45

Bài 3: Tính:

Lời giải:

Bài 1:

  • 6000 + 3000 = 9000
  • 8000 – 2000 = 6000
  • 1500 + 500 = 2000

Bài 2:

+ 5678
2345
------
8023

- 9876
3452
------
6424

+ 4567
 123
------
4690

- 6789
   45
------
6744

Bài 3:

a. 7234
b. 8712
c. 3912
d. 4661

2.3 Nhân, Chia Số Có 4, 5 Chữ Số Cho Số Có 1 Chữ Số

2.3.1 Nhân Số Có 4, 5 Chữ Số Cho Số Có 1 Chữ Số

  • Đặt tính: Viết số có nhiều chữ số ở trên, số có một chữ số ở dưới, sao cho các hàng thẳng cột.
  • Tính: Nhân từ phải sang trái, có nhớ sang hàng bên cạnh nếu cần.

Ví dụ:

x 1234
    2
------
 2468

2.3.2 Chia Số Có 4, 5 Chữ Số Cho Số Có 1 Chữ Số

  • Đặt tính: Viết số bị chia và số chia theo quy tắc.
  • Tính: Chia từ trái sang phải, hạ số và thực hiện phép chia tiếp theo nếu cần.

Ví dụ:

1234 | 2
- 12   | 617
 ---
   03
   - 2
   ---
    14
    - 14
    ---
     0

2.3.3 Bài Tập Vận Dụng

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

  • 2345 x 3
  • 6789 : 3
  • 1234 x 4
  • 4567 : 4

Bài 2: Kết quả của phép chia 3015 : 5 là:

  • A. 603
  • B. 503
  • C. 63
  • D. 3

Bài 3: Phép chia 5678 : 7 có số dư là mấy?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Bài 4: Thương nào sau đây bằng với thương 4000 : 2?

  • A. 6000 : 2
  • B. 8000 : 4
  • C. 8000 : 2
  • D. 10000 : 5

Bài 5: Số thứ nhất là 600, số thứ hai gấp đôi số thứ nhất. Thương của tổng hai số với 3 là:

  • A. 6
  • B. 60
  • C. 600
  • D. 1800

Bài 6: Tổ 1 phải trồng 400 cây bàng. Tổ 1 đã trồng được 1/4 số cây bàng. Hỏi, tổ 1 còn phải trồng bao nhiêu cây bàng?

Lời giải:

Bài 1:

x 2345
    3
------
 7035

6789 | 3
- 6    | 2263
---
 07
 - 6
 ---
  18
  - 18
  ---
   09
   - 9
   ---
    0

x 1234
    4
------
 4936

4567 | 4
- 4    | 1141
---
 05
 - 4
 ---
  16
  - 16
  ---
   07
   - 4
   ---
    3

Bài 2: A. 603

Bài 3: B. 2

Bài 4: B. 8000 : 4

Bài 5:

  • Số thứ nhất là 600
  • Số thứ hai là: 600 x 2 = 1200
  • Tổng của hai số: 600 + 1200 = 1800
  • Thương của tổng hai số với 3 là: 1800 : 3 = 600

Đáp án: C. 600

Bài 6:

Tổ 1 đã trồng được số cây bàng là:

400 : 4 = 100 (cây bàng)

Vậy tổ 1 còn phải trồng số cây bàng là:

400 – 100 = 300 (cây bàng)

Đáp số: 300 cây bàng.

2.4 Tìm X (Thành Phần Chưa Biết Của Phép Tính)

2.4.1 Tìm Số Hạng Chưa Biết

  • X + a = b => X = b – a

Ví dụ: X + 2011 = 3210 => X = 3210 – 2011 = 1199

2.4.2 Tìm Số Bị Trừ Chưa Biết

  • a – X = b => X = a – b

Ví dụ: 3187 – X = 2421 => X = 3187 – 2421 = 766

2.4.3 Tìm Số Chia Chưa Biết

  • X : a = b => X = b x a

Ví dụ: X : 2 = 6000 : 3 => X : 2 = 2000 => X = 2000 x 2 = 4000

2.4.4 Bài Tập Vận Dụng

Bài 1: Tìm X

  • X + 3022 = 4567
  • 4231 – X = 1890

Bài 2: Tìm X

  • X : 4 = 8000 : 2
  • X : 5 = 10 x 3

Bài 3: Tìm X

  • 305 – X : 3 = 32
  • X + 45 : 3 = 30

Bài 4: Tìm X

  • 15 + X : 6 = 18 x 2
  • 345 – X : 4 = 800 : 4

Bài 5: Tìm X

  • (X – 6) : 3 = 18
  • (X + 45) : 5 = 18

Lời giải:

Bài 1:

  • X + 3022 = 4567

X = 4567 – 3022

X = 1545

  • 4231 – X = 1890

X = 4231 – 1890

X = 2341

Bài 2:

  • X : 4 = 8000 : 2

X : 4 = 4000

X = 4000 x 4

X = 16000

  • X : 5 = 10 x 3

X : 5 = 30

X = 30 x 5

X = 150

Bài 3:

  • 305 – X : 3 = 32

X : 3 = 305 – 32

X : 3 = 273

X = 273 x 3

X = 819

  • X + 45 : 3 = 30

X + 15 = 30

X = 30 – 15

X = 15

Bài 4:

  • 15 + X : 6 = 18 x 2

15 + X : 6 = 36

X : 6 = 36 – 15

X : 6 = 21

X = 21 x 6

X = 126

  • 345 – X : 4 = 800 : 4

345 – X : 4 = 200

X : 4 = 345 – 200

X : 4 = 145

X = 145 x 4

X = 580

Bài 5:

  • (X – 6) : 3 = 18

(X – 6) = 18 x 3

X – 6 = 54

X = 54 + 6

X = 60

  • (X + 45) : 5 = 18

(X + 45) = 18 x 5

X + 45 = 90

X = 90 – 45

X = 45

2.5 Tính Giá Trị Của Biểu Thức

2.5.1 Biểu Thức Không Có Dấu Ngoặc

  • Thực hiện phép nhân, chia trước, cộng, trừ sau.

Ví dụ: 2 + 8 x 3 – 5 + 7 x 6 = 2 + 24 – 5 + 42 = 63

2.5.2 Biểu Thức Có Dấu Ngoặc

  • Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép tính còn lại theo thứ tự nhân, chia trước, cộng, trừ sau.

Ví dụ: 45 : (3 + 2) = 45 : 5 = 9

2.5.3 Bài Tập Vận Dụng

Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau: 5 + 9 x 4 – 6 + (8 x 5)

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

  • 37 – 4 + 63 = ….
  • 98 – 3 x 22 = ….

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:

  • 50 : 5 x 3 = ….
  • 18 x 4 + 26 = ….
  • 9 + 3 x 18 = ….

Bài 4: Tính giá trị của biểu thức:

  • 56 : (4 + 3) = ….
  • 7 x (18 – 7) = ….
  • 65 – (25 – 8) = ….

Bài 5: Tính giá trị của biểu thức:

  • 423 x (965 : 5 – 183) = ….
  • 4 x (677 – 453) : 3 = ….
  • 3 x (245 – 56) + 6 x (432 + 23) = ….

Lời giải:

Bài 1:

5 + 9 x 4 – 6 + (8 x 5) = 5 + 9 x 4 – 6 + 40 = 5 + 36 – 6 + 40 = 75

Bài 2:

  • 37 – 4 + 63 = 33 + 63 = 96
  • 98 – 3 x 22 = 98 – 66 = 32

Bài 3:

  • 50 : 5 x 3 = 10 x 3 = 30
  • 18 x 4 + 26 = 72 + 26 = 98
  • 9 + 3 x 18 = 9 + 54 = 63

Bài 4:

  • 56 : (4 + 3) = 56 : 7 = 8
  • 7 x (18 – 7) = 7 x 11 = 77
  • 65 – (25 – 8) = 65 – 17 = 48

Bài 5:

  • 423 x (965 : 5 – 183) = 423 x (193 – 183) = 423 x 10 = 4230
  • 4 x (677 – 453) : 3 = 4 x 224 : 3 = 896 : 3 = 298.67
  • 3 x (245 – 56) + 6 x (432 + 23) = 3 x 189 + 6 x 455 = 567 + 2730 = 3297

2.6 Bài Toán Có Lời Văn Lớp 3

2.6.1 Bài Toán Hơn Kém Số Đơn Vị

  • Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu cần tìm.
  • Sử dụng phép cộng hoặc phép trừ để giải bài toán.

Ví dụ: Trong phòng học có 6 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 5 chỗ ngồi. Hỏi phòng học đó có bao nhiêu chỗ ngồi?

Giải:

Phòng học có số chỗ ngồi là: 6 x 5 = 30 (chỗ ngồi)

Đáp số: 30 chỗ ngồi.

2.6.2 Bài Toán Về Gấp Số Lần, Giảm Số Lần

  • Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu cần tìm.
  • Sử dụng phép nhân hoặc phép chia để giải bài toán.

Ví dụ: Sơn có 6 chiếc bánh, Hương có số bánh gấp 4 lần Sơn. Hỏi Hương có bao nhiêu chiếc bánh?

Giải:

Hương có số bánh là: 6 x 4 = 24 (chiếc bánh)

Đáp số: 24 chiếc bánh.

2.6.3 Bài Toán Liên Quan Đến Rút Về Đơn Vị

  • Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu cần tìm.
  • Tìm giá trị của một đơn vị, sau đó tính giá trị của số lượng yêu cầu.

Ví dụ: Có 9 thùng nước dung tích như nhau chứa 540 lít. Hỏi 6 thùng như thế chứa bao nhiêu lít nước?

Giải:

Số lít nước chứa trong một thùng là: 540 : 9 = 60 (lít)

Số lít nước chứa trong 6 thùng là: 60 x 6 = 360 (lít)

Đáp số: 360 lít.

2.6.4 Bài Tập Vận Dụng

Bài 1: Trong phòng học có 6 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 5 chỗ ngồi. Hỏi phòng học đó có bao nhiêu chỗ ngồi?

Bài 2: Một túi có 4kg gạo. Hỏi 6 túi như thế có bao nhiêu kg gạo?

Bài 3: Mỗi giỏ đựng 9 quả trứng. Hỏi 5 giỏ có tất cả bao nhiêu quả trứng?

Bài 4: Cô giáo có 48 chiếc bút, thưởng đều cho 8 tổ. Hỏi, mỗi tổ được thưởng bao nhiêu chiếc bút?

Bài 5: Tìm số có 3 chữ số, biết: chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp 4 chữ số hàng đơn vị.

Bài 6: Bác Hòa có một số gà. Bác đã bán đi 2/5 số gà. Tính số gà ban đầu của nhà bác Hòa. Biết số gà còn lại là 24 con.

Bài 7: Năm nay Hoa 9 tuổi. Tuổi Hoa bằng 1/4 tuổi của mẹ. Tính tổng số tuổi của hai mẹ con cách đây 4 năm.

Bài 8: Ngọc mua 6 cái bút và 3 quyển vở hết 30 nghìn, Bảo mua 6 cái bút và 4 quyển vở hết 38 nghìn đồng. Tính số tiền một cái bút, một quyển vở?

Bài 9: Bác Minh có 9 thùng giấy. Sau khi bán đi 70 cuộn giấy thì còn lại 6 thùng giấy. Hỏi trước khi bán bác Minh có bao nhiêu cuộn giấy?

Bài 10: Ngày thứ nhất bán được 350kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 4 lần ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo?

Lời giải:

Bài 1:

Phòng học có số chỗ ngồi là: 6 x 5 = 30 (chỗ ngồi)

Đáp số: 30 chỗ ngồi.

Bài 2:

6 túi có tổng số kg gạo là: 4 x 6 = 24 (kg gạo)

Đáp số: 24 kg gạo.

Bài 3:

5 giỏ có tất cả số quả trứng là: 9 x 5 = 45 (quả trứng)

Đáp số: 45 quả trứng.

Bài 4:

Mỗi tổ được thưởng số chiếc bút là: 48 : 8 = 6 (chiếc bút)

Đáp số: 6 chiếc bút.

Bài 5:

Gọi số đó là abc

Theo đề ra: a = 2b, b = 4c => a = 8c

  • Nếu c = 1 thì a = 8; b = 4 => số 841
  • Nếu c ≥ 2 thì a = 8c ≥ 16 (loại)

Vậy số cần tìm là 841.

Bài 6:

24 con là 3/5 số gà. Vậy, 1/5 số gà là: 24 : 3 = 8 (con)

Số gà ban đầu của nhà bác Hòa là: 8 x 5 = 40 (con)

Đáp số: 40 (con gà)

Bài 7:

Số tuổi của mẹ Hoa năm nay là: 9 x 4 = 36 (tuổi)

Số tuổi của Hoa 4 năm trước là: 9 – 4 = 5 (tuổi)

Số tuổi của mẹ Hoa 4 năm trước là: 36 – 4 = 32 (tuổi)

Số tuổi của hai mẹ con cách đây 4 năm là: 32 + 5 = 37 (tuổi)

Bài 8:

1 quyển vở hết số tiền là: 38 – 30 = 8 (nghìn)

1 cái bút có giá là: (30 – 3 x 8) : 6 = 1 (nghìn)

Đáp số:

  • 8 (nghìn/vở)
  • 1 (nghìn/bút)

Bài 9:

Số thùng giấy đã bán đi là: 9 – 6 = 3 (thùng)

1 thùng có số cuộn giấy là: 70 : 3 = 23.33 (cuộn)

Trước khi bán nhà bác Minh có số cuộn giấy là: 23.33 x 9 = 210 (cuộn)

Đáp số: 210 (cuộn giấy)

Bài 10:

Ngày thứ hai bán được số gạo là: 350 x 4 = 1400 (kg)

Cả hai ngày bán được số gạo là: 350 + 1400 = 1750 (kg)

Đáp số: 1750 (kg)

2.7 Bài Toán Về Hình Học Lớp 3

2.7.1 Điểm Ở Giữa – Trung Điểm Của Đoạn Thẳng

  • Trung điểm: Điểm nằm giữa đoạn thẳng và cách đều hai đầu đoạn thẳng.

Ví dụ: Điểm M có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không?

Giải:

AM = MB = 3 cm.

Do đó, M là trung điểm của đoạn thẳng AB.

2.7.2 Bài Toán Về Hình Tròn (Tâm, Bán Kính, Đường Kính)

  • Tâm: Điểm chính giữa hình tròn.
  • Bán kính: Khoảng cách từ tâm đến một điểm trên đường tròn.
  • Đường kính: Khoảng cách giữa hai điểm trên đường tròn đi qua tâm. Đường kính gấp đôi bán kính.

Ví dụ:

Bán kính của hình tròn là: OJ

2.7.3 Bài Toán Về Hình Chữ Nhật (Chu Vi, Diện Tích)

  • Chu vi: Tổng độ dài các cạnh của hình chữ nhật. Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2
  • Diện tích: Tích của chiều dài và chiều rộng. Diện tích = chiều dài x chiều rộng

Ví dụ:

Tính chu vi hình chữ nhật ABCD có chiều dài 18cm, chiều rộng 9cm.

Giải:

Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (18 + 9) x 2 = 54 (cm)

Đáp số: 54 cm.

2.7.4 Bài Toán Về Hình Vuông (Chu Vi, Diện Tích)

  • Chu vi: Tổng độ dài các cạnh của hình vuông. Chu vi = cạnh x 4
  • Diện tích: Bình phương độ dài cạnh. Diện tích = cạnh x cạnh

Ví dụ:

Tính diện tích hình vuông có cạnh 6cm.

Giải:

Diện tích của hình vuông là: 6 x 6 = 36 (cm²)

2.7.5 Bài Tập Vận Dụng

Bài 1: Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi:

  • Điểm M có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không?
  • Điểm B có phải là trung điểm của đoạn thẳng AC không?

Bài 2:

Một cây cầu có 11 tảng đá. Chuột túi đang ở tảng đá số 1 (như hình). Mỗi lần nhảy, chuột túi sẽ nhảy từ một tảng đá sang tảng đá ghi số liền sau nó. Hỏi:

Chuột túi cần nhảy thêm bao nhiêu lần để đến được tảng đá chính giữa của cây cầu?

Bài 3:

Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng AC, BD trong hình vẽ:

Bài 4: Cho hình vẽ:

I là tâm của hình tròn này. Đúng hay sai?

Bài 5: Cho hình vẽ:

Bán kính của hình tròn là:

  • A. MN
  • B. ML
  • C. JK
  • D. OJ

Bài 6: Cho các nhận xét sau, nhận xét nào sai?

  • A. Trong một hình tròn, các bán kính có độ dài bằng nhau.
  • B. Trong một hình tròn, độ dài bán kính bằng độ dài đường kính.
  • C. Trong một hình tròn, độ dài bán kính bé hơn độ dài đường kính.
  • D. Trong một hình tròn, các đường kính có độ dài bằng nhau.

Bài 7: Cho hình vẽ sau, biết AB = 20 cm:

Tính độ dài đoạn thẳng IM.

Bài 8: Cho hình vẽ sau, biết IM = 9 cm:

Tính độ dài đoạn thẳng AB.

Bài 9: Cho hình vẽ, biết bán kính IP = 16 dm. Tính chu vi hình vuông WVZX?

Bài 10: Tính chu vi hình chữ nhật ABCD có kích thước như hình vẽ:

Bài 11: Một bể bơi hình chữ nhật có chiều dài 70m, chiều rộng 30m. Tính chu vi của bể bơi đó?

Bài 12: Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 6cm. Tính:

  • Chu vi của hình chữ nhật?
  • Diện tích của hình chữ nhật?

Bài 13: Một hộp hình chữ nhật có chiều dài 56cm, chiều rộng bằng 1/8 chiều dài. Tính diện tích của chiếc hộp đó?

Bài 14: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9 m, diện tích bằng 117 m². Hỏi, chiều dài của mảnh vườn đó là bao nhiêu?

Bài 15: Tính diện tích hình vuông theo đơn vị đo cm² biết:

  • Độ dài cạnh là 7cm
  • Độ dài cạnh là 3dm
  • Độ dài cạnh là 40mm

Bài 16: Tính diện tích của hình vuông biết chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15 cm, chiều dài 19 cm

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *