1.18 Toán 7 trong chương trình Kết Nối Tri Thức là một phần quan trọng, giúp học sinh nắm vững kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. Tại XETAIMYDINH.EDU.VN, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập này, giúp các em học sinh tự tin chinh phục môn Toán. Cùng Xe Tải Mỹ Đình khám phá thế giới xe tải và kiến thức toán học bổ ích!
1. Bài 1.18 Toán 7 Trang 18 Tập 1 Kết Nối Tri Thức: Viết Dưới Dạng Lũy Thừa Của 5 Như Thế Nào?
Bài 1.18 toán 7 yêu cầu bạn viết các số 125 và 3125 dưới dạng lũy thừa của 5. Đây là một bài tập cơ bản giúp bạn làm quen với khái niệm lũy thừa.
-
Đáp án:
- 125 = 5 x 5 x 5 = 53
- 3125 = 5 x 5 x 5 x 5 x 5 = 55
-
Giải thích chi tiết:
- Để viết một số dưới dạng lũy thừa của một số khác, bạn cần phân tích số đó thành tích của các thừa số bằng nhau, mà mỗi thừa số chính là cơ số của lũy thừa.
- Ví dụ, 125 có thể phân tích thành 5 x 5 x 5, vậy 125 = 53, trong đó 5 là cơ số và 3 là số mũ.
-
Mẹo: Khi gặp các số lớn, bạn có thể bắt đầu bằng cách chia số đó cho cơ số mà đề bài yêu cầu (trong trường hợp này là 5). Nếu kết quả là một số nguyên, bạn tiếp tục chia cho cơ số đó cho đến khi kết quả là 1. Số lần bạn chia chính là số mũ của lũy thừa.
Alt text: Bài giải chi tiết bài 1.18 Toán 7 trang 18 tập 1, phân tích 125 và 3125 thành lũy thừa của 5, hướng dẫn từng bước rõ ràng.
2. Bài 1.19 Toán 7 Trang 18 Tập 1 Kết Nối Tri Thức: Biểu Diễn Lũy Thừa Cơ Số 13 Ra Sao?
Bài 1.19 toán 7 yêu cầu bạn viết các số 169 và 2197 dưới dạng lũy thừa cơ số 13. Bài tập này giúp bạn rèn luyện kỹ năng nhận biết và biểu diễn các số dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước.
-
Đáp án:
- 169 = 13 x 13 = 132
- 2197 = 13 x 13 x 13 = 133
-
Giải thích chi tiết:
- Tương tự như bài 1.18, bạn cần tìm cách biểu diễn số đã cho thành tích của các thừa số bằng nhau, mà mỗi thừa số là 13.
- 169 chia hết cho 13 và 169 / 13 = 13. Vậy 169 = 13 x 13 = 132.
- 2197 chia hết cho 13 và 2197 / 13 = 169. Mà 169 = 13 x 13. Vậy 2197 = 13 x 13 x 13 = 133.
-
Lưu ý: Đôi khi, bạn có thể cần sử dụng máy tính hoặc bảng cửu chương để tìm ra các thừa số của một số.
3. Bài 1.20 Toán 7 Trang 18 Tập 1 Kết Nối Tri Thức: Tìm Lũy Thừa Của 3 Điền Vào Ô Trống Như Thế Nào?
Bài 1.20 toán 7 là một bài toán điền số thú vị, yêu cầu bạn tìm các lũy thừa của 3 để điền vào các ô trống, biết rằng từ ô thứ ba, lũy thừa cần tìm là tích của hai lũy thừa ở hai ô liền trước.
30 | 31 | ? | ? | ? | ? | ? |
---|
- Đáp án:
30 | 31 | 31 | 32 | 33 | 35 | 38 |
---|
-
Giải thích chi tiết:
- Quy luật của bài toán là: số ở ô thứ n (n > 2) bằng tích của số ở ô thứ n-1 và số ở ô thứ n-2.
- Vậy, ta có:
- Ô thứ 3: 30 x 31 = 30+1 = 31
- Ô thứ 4: 31 x 31 = 31+1 = 32
- Ô thứ 5: 31 x 32 = 31+2 = 33
- Ô thứ 6: 32 x 33 = 32+3 = 35
- Ô thứ 7: 33 x 35 = 33+5 = 38
-
Mẹo: Nhớ lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số: am x an = am+n.
Alt text: Bảng kết quả bài 1.20 Toán 7 trang 18 tập 1, điền các lũy thừa của 3 theo quy luật tích của hai ô liền trước, minh họa trực quan dễ hiểu.
4. Bài 1.21 Toán 7 Trang 19 Tập 1 Kết Nối Tri Thức: Tính Lũy Thừa Không Dùng Máy Tính Bằng Cách Nào?
Bài 1.21 toán 7 yêu cầu bạn tính giá trị của các lũy thừa mà không sử dụng máy tính, dựa vào giá trị của một lũy thừa đã cho.
-
Đáp án:
- a) (-3)8 = 6561, biết (-3)7 = -2187
- b) -2312 không tính được dựa vào thông tin -2311 = -2048177147 (có lẽ có lỗi sai đề bài)
-
Giải thích chi tiết:
- a) (-3)8 = (-3)7 x (-3) = -2187 x (-3) = 6561
- b) -2312 = -2311 23 = -2048177147 23 = -47107074381.
- Lưu ý: Trong câu b, số -2311 có vẻ không hợp lý vì một số âm nâng lên lũy thừa lẻ sẽ ra số âm, nhưng giá trị tuyệt đối của nó lại quá lớn so với cơ số 2.
-
Mẹo: Sử dụng quy tắc am+1 = am x a để tính lũy thừa khi biết giá trị của lũy thừa liền trước.
5. Bài 1.22 Toán 7 Trang 19 Tập 1 Kết Nối Tri Thức: Viết Biểu Thức Dưới Dạng Lũy Thừa Của Một Số Hữu Tỉ Như Thế Nào?
Bài 1.22 toán 7 yêu cầu bạn viết các biểu thức cho trước dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ.
-
Đáp án:
- a) (1/5)8 . 25 = (1/5)8 . 52 = (1/5)8 . (1/5)-2 = (1/5)6
- b) 275 : 323 = (33)5 : (25)3 = 315 : 215 = (3/2)15
-
Giải thích chi tiết:
- a) Đầu tiên, bạn cần đưa các số về cùng cơ số. Trong trường hợp này, 25 = 52 = (1/5)-2. Sau đó, sử dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số: am x an = am+n.
- b) Tương tự, bạn cần đưa các số về dạng lũy thừa của các số nguyên tố. 27 = 33 và 32 = 25. Sau đó, sử dụng quy tắc (am)n = am.n và quy tắc chia hai lũy thừa cùng số mũ: am : bm = (a/b)m.
Alt text: Phân tích bài 1.22 Toán 7 trang 19 tập 1, biến đổi các biểu thức về dạng lũy thừa của một số hữu tỉ, áp dụng các quy tắc lũy thừa một cách linh hoạt.
6. Bài 1.23 Toán 7 Trang 19 Tập 1 Kết Nối Tri Thức: Tính Giá Trị Biểu Thức Như Thế Nào?
Bài 1.23 toán 7 yêu cầu bạn tính giá trị của các biểu thức số học có chứa lũy thừa.
-
Đáp án:
- a) 1 + (1/2) – (1/4)2 . (2 + 3/7) = 1 + 1/2 – 1/16 . 17/7 = 1 + 1/2 – 17/112 = 112/112 + 56/112 – 17/112 = 151/112
- b) 4 : (1/2 – 1/3)3 = 4 : (1/6)3 = 4 : 1/216 = 4 * 216 = 864
-
Giải thích chi tiết:
- a) Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự: lũy thừa, nhân chia, cộng trừ. Chú ý đến việc quy đồng mẫu số khi thực hiện phép cộng và trừ các phân số.
- b) Tương tự, thực hiện phép tính trong ngoặc trước, sau đó tính lũy thừa, và cuối cùng thực hiện phép chia.
-
Mẹo: Sử dụng máy tính để kiểm tra lại kết quả, đặc biệt là với các biểu thức phức tạp.
7. Bài 1.24 Toán 7 Trang 19 Tập 1 Kết Nối Tri Thức: So Sánh Khoảng Cách Giữa Các Hành Tinh Như Thế Nào?
Bài 1.24 toán 7 là một bài toán thực tế, yêu cầu bạn so sánh khoảng cách từ Trái Đất và Mộc Tinh đến Mặt Trời, sử dụng các số liệu cho trước.
-
Đáp án:
- Khoảng cách từ Mộc Tinh đến Mặt Trời gấp khoảng 5.19 lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.
-
Giải thích chi tiết:
- Để so sánh hai khoảng cách, bạn cần thực hiện phép chia: (Khoảng cách từ Mộc Tinh đến Mặt Trời) / (Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời) = (7.78 x 108) / (1.5 x 108) = 7.78 / 1.5 ≈ 5.19
-
Lưu ý: Trong các bài toán thực tế, đơn vị đo lường phải thống nhất trước khi thực hiện phép tính.
Alt text: Bài toán 1.24 Toán 7 trang 19 tập 1, so sánh khoảng cách từ Mộc Tinh và Trái Đất đến Mặt Trời, ứng dụng lũy thừa trong bối cảnh thiên văn học.
8. Bài 1.25 Toán 7 Trang 19 Tập 1 Kết Nối Tri Thức: Sắp Xếp Số Lượng Khách Du Lịch Theo Thứ Tự Như Thế Nào?
Bài 1.25 toán 7 yêu cầu bạn sắp xếp các quốc gia theo thứ tự số lượng khách du lịch đến Việt Nam từ nhỏ đến lớn, dựa trên bảng thống kê cho trước.
-
Đáp án:
- Thứ tự từ nhỏ đến lớn: Úc, Pháp, Hoa Kỳ, Hàn Quốc.
-
Giải thích chi tiết:
- Bạn cần so sánh các số liệu cho trước:
- Hàn Quốc: 4.3 x 106 = 4300000
- Hoa Kỳ: 7.4 x 105 = 740000
- Pháp: 2.9 x 105 = 290000
- Úc: 7 x 104 = 70000
- Sau đó, sắp xếp các số này theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Bạn cần so sánh các số liệu cho trước:
-
Mẹo: Để so sánh các số viết dưới dạng a x 10n, bạn có thể đưa chúng về cùng số mũ n, sau đó so sánh phần a.
9. Tại Sao Nên Tìm Hiểu Về Toán 7 Tại XETAIMYDINH.EDU.VN?
Bạn có thể thắc mắc, tại sao một trang web về xe tải như Xe Tải Mỹ Đình lại cung cấp thông tin về toán học? Đơn giản thôi, chúng tôi tin rằng kiến thức là sức mạnh, và toán học là nền tảng của rất nhiều lĩnh vực trong cuộc sống, bao gồm cả ngành vận tải.
- Kiến thức toàn diện: Chúng tôi cung cấp kiến thức không chỉ về xe tải mà còn về nhiều lĩnh vực khác, giúp bạn trở thành một người có hiểu biết rộng.
- Giải đáp tận tình: Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn về toán học và các lĩnh vực khác.
- Cập nhật liên tục: Chúng tôi luôn cập nhật những thông tin mới nhất về thị trường xe tải và kiến thức toán học, giúp bạn không bỏ lỡ bất kỳ điều gì quan trọng.
10. Bạn Cần Tư Vấn Thêm Về Xe Tải? Hãy Liên Hệ Với Xe Tải Mỹ Đình Ngay!
Nếu bạn đang có nhu cầu mua xe tải, cần tìm hiểu về các loại xe, giá cả, hoặc đơn giản là muốn được tư vấn về các vấn đề liên quan đến xe tải, đừng ngần ngại liên hệ với Xe Tải Mỹ Đình. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn!
- Địa chỉ: Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Hotline: 0247 309 9988
- Trang web: XETAIMYDINH.EDU.VN
Hãy đến với Xe Tải Mỹ Đình để trải nghiệm dịch vụ chuyên nghiệp và tận tâm nhất!
Alt text: Hình ảnh xe tải tại Xe Tải Mỹ Đình, địa chỉ uy tín cung cấp các dòng xe tải chất lượng, dịch vụ chuyên nghiệp và tận tâm tại Hà Nội.
FAQ Về Bài Tập Toán 7 (1.18 – 1.25) Trang 18, 19 Tập 1 Kết Nối Tri Thức
-
Câu hỏi 1: Lũy thừa là gì?
- Lũy thừa là một phép toán học, ký hiệu là an, trong đó a là cơ số và n là số mũ. Lũy thừa biểu thị phép nhân lặp đi lặp lại của cơ số a với chính nó n lần.
-
Câu hỏi 2: Làm thế nào để viết một số dưới dạng lũy thừa của một số khác?
- Bạn cần phân tích số đó thành tích của các thừa số bằng nhau, mà mỗi thừa số chính là cơ số của lũy thừa.
-
Câu hỏi 3: Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số là gì?
- am x an = am+n
-
Câu hỏi 4: Quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số là gì?
- am : an = am-n (với a ≠ 0)
-
Câu hỏi 5: Quy tắc lũy thừa của một lũy thừa là gì?
- (am)n = am.n
-
Câu hỏi 6: Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng số mũ là gì?
- am x bm = (a.b)m
-
Câu hỏi 7: Quy tắc chia hai lũy thừa cùng số mũ là gì?
- am : bm = (a/b)m (với b ≠ 0)
-
Câu hỏi 8: Làm thế nào để so sánh hai số viết dưới dạng lũy thừa?
- Nếu hai số có cùng cơ số, số nào có số mũ lớn hơn thì lớn hơn. Nếu hai số có cùng số mũ, số nào có cơ số lớn hơn thì lớn hơn.
-
Câu hỏi 9: Làm thế nào để giải các bài toán thực tế liên quan đến lũy thừa?
- Đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. Lựa chọn công thức phù hợp và thực hiện các phép tính cần thiết.
-
Câu hỏi 10: Tôi có thể tìm thêm tài liệu học tập về lũy thừa ở đâu?
- Bạn có thể tìm kiếm trên internet, tham khảo sách giáo khoa, hoặc truy cập các trang web giáo dục uy tín như XETAIMYDINH.EDU.VN.
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các bài tập 1.18 toán 7 đến 1.25 trang 18, 19 tập 1 Kết Nối Tri Thức. Chúc bạn học tốt!