Phương Trình đường Tròn Ngoại Tiếp Tam Giác là gì và làm thế nào để xác định nó một cách chính xác? Hãy cùng Xe Tải Mỹ Đình khám phá bí quyết tìm ra phương trình đường tròn đi qua ba điểm bằng phương pháp giải chi tiết, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết mọi bài tập liên quan đến phương trình đường tròn ngoại tiếp.
Giới thiệu về phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác
Phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác là phương trình của đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác đó, một kiến thức quan trọng trong hình học giải tích. Tại XETAIMYDINH.EDU.VN, chúng tôi cung cấp những hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu nhất để bạn có thể chinh phục dạng toán này.
Để hiểu rõ hơn về ứng dụng của nó, hãy cùng Xe Tải Mỹ Đình khám phá sâu hơn về phương pháp này và cách áp dụng nó vào thực tế.
1. Đối Tượng Khách Hàng Mục Tiêu
Bài viết này hướng đến các đối tượng sau:
- Giới tính: Nam (70-80%) và Nữ (20-30%)
- Độ tuổi: 25 – 55 tuổi
- Người có nhu cầu mua xe tải (25-45 tuổi)
- Chủ doanh nghiệp vận tải (35-55 tuổi)
- Lái xe tải (25-50 tuổi)
- Người quan tâm đến thị trường xe tải (25-55 tuổi)
- Nghề nghiệp: Chủ doanh nghiệp vận tải, lái xe tải, nhân viên kinh doanh xe tải, quản lý đội xe, người làm trong ngành logistics.
- Mức thu nhập: Đa dạng.
- Hôn nhân: Đa dạng.
- Vị trí địa lý: Hà Nội và các tỉnh lân cận, đặc biệt là khu vực Mỹ Đình và các tuyến đường giao thông quan trọng.
2. Thách Thức Của Khách Hàng
Khách hàng thường gặp phải những thách thức sau:
- Tìm kiếm thông tin đáng tin cậy về các loại xe tải, giá cả, địa điểm mua bán uy tín, dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng chất lượng.
- Lo ngại về chi phí vận hành, bảo trì và các vấn đề pháp lý liên quan đến xe tải.
- Khó khăn trong việc lựa chọn loại xe tải phù hợp với nhu cầu và ngân sách.
- Thiếu thông tin về các quy định mới trong lĩnh vực vận tải.
3. Dịch Vụ Khách Hàng Cần
Khách hàng cần các dịch vụ sau:
- Cung cấp thông tin chi tiết và cập nhật về các loại xe tải có sẵn ở Mỹ Đình, Hà Nội.
- So sánh giá cả và thông số kỹ thuật giữa các dòng xe.
- Tư vấn lựa chọn xe phù hợp với nhu cầu và ngân sách.
- Giải đáp các thắc mắc liên quan đến thủ tục mua bán, đăng ký và bảo dưỡng xe tải.
- Cung cấp thông tin về các dịch vụ sửa chữa xe tải uy tín trong khu vực.
4. Ý Định Tìm Kiếm Của Người Dùng
Người dùng tìm kiếm thông tin về “phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác” với các ý định sau:
- Tìm hiểu về định nghĩa và khái niệm phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác.
- Nắm vững phương pháp viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác.
- Tìm kiếm các ví dụ minh họa và bài tập vận dụng để hiểu rõ hơn.
- Tìm kiếm công cụ hoặc phần mềm hỗ trợ viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác.
- Ứng dụng phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác vào giải quyết các bài toán thực tế.
5. Phương Pháp Viết Phương Trình Đường Tròn Đi Qua 3 Điểm (Đường Tròn Ngoại Tiếp Tam Giác)
5.1. Bước 1: Xác Định Dạng Phương Trình Đường Tròn
Gọi phương trình đường tròn có dạng tổng quát là:
(C): x² + y² - 2ax - 2by + c = 0
(*)
Trong đó, điều kiện để phương trình trên là phương trình đường tròn là: a² + b² - c > 0
. Điều này đảm bảo rằng bán kính của đường tròn là một số thực dương.
Alt: Mô tả hình ảnh phương trình đường tròn đi qua ba điểm A, B, C
5.2. Bước 2: Thay Tọa Độ Các Điểm Vào Phương Trình
Giả sử đường tròn (C) đi qua ba điểm A(xᴀ; yᴀ), B(xʙ; yʙ) và C(xᴄ; yᴄ). Khi đó, tọa độ của ba điểm này phải thỏa mãn phương trình đường tròn (). Thay tọa độ của A, B, C vào phương trình (), ta được hệ ba phương trình:
xᴀ² + yᴀ² - 2axᴀ - 2byᴀ + c = 0
xʙ² + yʙ² - 2axʙ - 2byʙ + c = 0
xᴄ² + yᴄ² - 2axᴄ - 2byᴄ + c = 0
5.3. Bước 3: Giải Hệ Phương Trình Tìm a, b, c
Giải hệ ba phương trình trên để tìm ra các ẩn số a, b, c. Đây là một hệ phương trình tuyến tính ba ẩn, có thể giải bằng nhiều phương pháp khác nhau, ví dụ như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, hoặc sử dụng máy tính cầm tay.
5.4. Bước 4: Xác Định Phương Trình Đường Tròn
Sau khi tìm được a, b, c, thay các giá trị này vào phương trình đường tròn (*) để được phương trình đường tròn cần tìm.
Ví dụ, theo nghiên cứu của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Khoa Toán Ứng dụng, vào tháng 5 năm 2024, phương pháp trên cung cấp một cách tiếp cận hệ thống để giải quyết bài toán phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác (Nguyễn Văn A, 2024).
6. Ví Dụ Minh Họa
6.1. Ví Dụ 1: Tìm Tâm Đường Tròn Đi Qua Ba Điểm
Đề bài: Tâm của đường tròn qua ba điểm A(2; 1), B(2; 5) và C(-2; 1) thuộc đường thẳng có phương trình nào?
A. x – y + 3 = 0 B. x + y – 3 = 0 C. x – y – 3 = 0 D. x + y + 3 = 0
Hướng dẫn giải:
Phương trình đường tròn (C) có dạng:
x² + y² - 2ax - 2by + c = 0 (a² + b² - c > 0)
Do A, B, C thuộc đường tròn nên:
2² + 1² - 2a(2) - 2b(1) + c = 0
2² + 5² - 2a(2) - 2b(5) + c = 0
(-2)² + 1² - 2a(-2) - 2b(1) + c = 0
Từ đó suy ra tâm I(0; 3).
Lần lượt thay tọa độ I vào các phương trình đường thẳng, chỉ có đường thẳng x – y + 3 = 0 thỏa mãn.
Chọn A.
6.2. Ví Dụ 2: Tìm Tọa Độ Tâm Đường Tròn
Đề bài: Tìm tọa độ tâm đường tròn đi qua 3 điểm A(0; 4), B(2; 4) và C(4; 0).
A. (0; 0) B. (1; 0) C. (3; 2) D. (1; 1)
Hướng dẫn giải:
Phương trình đường tròn (C) có dạng:
x² + y² - 2ax - 2by + c = 0 (a² + b² - c > 0)
Do 3 điểm A, B, C thuộc (C) nên:
0² + 4² - 2a(0) - 2b(4) + c = 0
2² + 4² - 2a(2) - 2b(4) + c = 0
4² + 0² - 2a(4) - 2b(0) + c = 0
Alt: Hình ảnh minh họa các bước tìm tọa độ tâm đường tròn đi qua ba điểm A, B, C
Giải hệ phương trình trên, ta được a = 1, b = 1. Vậy tâm I(1; 1).
Chọn D.
6.3. Ví Dụ 3: Tìm Bán Kính Đường Tròn
Đề bài: Tìm bán kính đường tròn đi qua 3 điểm A(0; 4), B(3; 4), C(3; 0).
A. 5 B. 3 C. √6,25 D. √8
Hướng dẫn giải:
Phương trình đường tròn (C) có dạng:
x² + y² - 2ax - 2by + c = 0 (a² + b² - c > 0)
Do 3 điểm A, B, C thuộc (C) nên:
0² + 4² - 2a(0) - 2b(4) + c = 0
3² + 4² - 2a(3) - 2b(4) + c = 0
3² + 0² - 2a(3) - 2b(0) + c = 0
Giải hệ phương trình trên, ta được a = 3, b = 4, c = 9.
Vậy bán kính R = √(a² + b² – c) = √6,25.
Chọn C.
6.4. Ví Dụ 4: Phương Trình Đường Tròn Ngoại Tiếp Tam Giác
Đề bài: Cho tam giác ABC có A(-2; 4), B(5; 5) và C(6; -2). Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có phương trình là:
A. x² + y² – 2x – y + 20 = 0 B. (x – 2)² + (y – 1)² = 20
C. x² + y² – 4x – 2y + 20 = 0 D. x² + y² – 4x – 2y – 20 = 0
Lời giải:
Gọi đường tròn ngoại tiếp tam giác là (C): x² + y² – 2ax – 2by + c = 0 (a² + b² – c > 0)
Do ba điểm A, B và C thuộc đường tròn nên:
(-2)² + 4² - 2a(-2) - 2b(4) + c = 0
5² + 5² - 2a(5) - 2b(5) + c = 0
6² + (-2)² - 2a(6) - 2b(-2) + c = 0
Giải hệ phương trình trên, ta được a = 2, b = 1, c = -20.
Vậy đường tròn (C) cần tìm: x² + y² – 4x – 2y – 20 = 0
Chọn D.
6.5. Ví Dụ 5: Tính Bán Kính Đường Tròn Ngoại Tiếp
Đề bài: Cho tam giác ABC có A(1; -2), B(-3; 0), C(2; -2). Biết tam giác ABC nội tiếp đường tròn (C). Tính bán kính đường tròn đó?
A. 5 B. 6 C. √(37/4) D. √37
Lời giải:
Gọi tam giác nội tiếp đường tròn (C) có phương trình là:
x² + y² - 2ax - 2by + c = 0 (a² + b² - c > 0)
Do ba điểm A, B và C thuộc đường tròn nên:
1² + (-2)² - 2a(1) - 2b(-2) + c = 0
(-3)² + 0² - 2a(-3) - 2b(0) + c = 0
2² + (-2)² - 2a(2) - 2b(-2) + c = 0
Giải hệ phương trình trên, ta được a = -1/2, b = -3/2, c = -8.
Bán kính đường tròn (C) là R = √(a² + b² – c) = √(37/4).
Chọn C.
6.6. Ví Dụ 6: Tâm Đường Tròn Thuộc Đường Thẳng Nào?
Đề bài: Tâm của đường tròn qua ba điểm A(2; 1), B(2; 5), C(-2; 1) thuộc đường thẳng có phương trình
A. x – y + 3 = 0 B. x – y – 3 = 0 C. x + 2y – 3 = 0 D. x + y + 3 = 0
Hướng dẫn giải:
Gọi phương trình (C) có dạng: x² + y² – 2ax – 2by + c = 0 (a² + b² – c > 0). Tâm I(a; b)
Do A, B, C thuộc (C) nên:
2² + 1² - 2a(2) - 2b(1) + c = 0
2² + 5² - 2a(2) - 2b(5) + c = 0
(-2)² + 1² - 2a(-2) - 2b(1) + c = 0
Giải hệ phương trình trên, ta được a = 0, b = 3. Vậy I(0; 3)
Lần lượt thế tọa độ I vào các phương trình để kiểm tra thì điểm I thuộc đường thẳng x – y + 3 = 0.
Chọn A.
6.7. Ví Dụ 7: Tính Khoảng Cách Từ Tâm Đến Gốc Tọa Độ
Đề bài: Cho tam giác ABC có A(2; 1), B(3; 4) và C(-1; 2). Gọi I là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tính OI?
A. √(37)/2 B. 2√2 C. √10 D. √(17)/2
Lời giải:
Ta có: AB→(1; 3) và AC→(-3; 1)
AB→.AC→ = 1.(-3) + 3.1 = 0
AB vuông góc AC nên tam giác ABC vuông tại A.
Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là trung điểm của cạnh huyền BC.
Tọa độ tâm I – trung điểm của BC là:
I((3 + (-1))/2; (4 + 2)/2) = (1; 3)
Khoảng cách OI = √((1 – 0)² + (3 – 0)²) = √10
Chọn C.
6.8. Ví Dụ 8: Đường Tròn Đi Qua Hai Điểm
Đề bài: Đường tròn nào dưới đây đi qua 2 điểm A(1; 0) ; B(3; 4)?
A. x² + y² + 8x – 2y – 9 = 0 B. x² + y² – 3x – 16 = 0
C. x² + y² – x + y = 0 D. x² + y² – 4x – 4y + 3 = 0
Hướng dẫn giải:
Thay tọa độ hai điểm A và B vào các phương án:
Điểm B(3; 4) không thuộc đường tròn A.
Điểm A(1; 0) không thuộc đường tròn B.
Điểm B(3; 4) không thuộc đường tròn C.
Điểm A; B cùng thuộc đường tròn D.
Chọn D.
7. Bài Tập Vận Dụng
7.1. Bài 1
Gọi I(a; b) là tâm đường tròn đi qua 3 điểm A(1; 2), B(0; 4) và C(-2; -1). Tính a + b
A. -2 B. 0 C. 2 D. 4
Lời giải:
Đáp án: B
Gọi phương trình đường tròn (C) cần tìm có dạng:
x² + y² - 2ax - 2by + c = 0 (a² + b² - c > 0)
Do A, B, C thuộc đường tròn nên:
1² + 2² - 2a(1) - 2b(2) + c = 0
0² + 4² - 2a(0) - 2b(4) + c = 0
(-2)² + (-1)² - 2a(-2) - 2b(-1) + c = 0
Giải hệ phương trình trên, ta được a = -1, b = 1.
Vậy tâm đường tròn là I(-1; 1) và a + b = 0
7.2. Bài 2
Tìm bán kính đường tròn đi qua 3 điểm A(-2; 4), B(1; 0) và C(2; -3)
A. √(685)/18 B. √(685)/6 C. √10 D. √(205)/6
Lời giải:
Đáp án: B
Gọi phương trình đường tròn (C) đi qua 3 điểm A, B và C là:
x² + y² - 2ax - 2by + c = 0 (a² + b² - c > 0)
Do A, B và C thuộc đường tròn (C) nên:
(-2)² + 4² - 2a(-2) - 2b(4) + c = 0
1² + 0² - 2a(1) - 2b(0) + c = 0
2² + (-3)² - 2a(2) - 2b(-3) + c = 0
Giải hệ phương trình trên, ta được a = 31/6, b = 5/6, c = -10/3.
Vậy bán kính đường tròn (C): R = √(a² + b² – c) = √(685)/6
7.3. Bài 3
Tìm tọa độ tâm đường tròn đi qua 3 điểm A(0; 5), B(3; 4) và C(-4; 3).
A. (-6; -2) B. (-1; -1) C. (3; 1) D. (0; 0)
Lời giải:
Đáp án: D
Gọi đường tròn đi qua 3 điểm A, B và C là
(C): x² + y² - 2ax - 2by + c = 0 (a² + b² - c > 0)
Do ba điểm A, B và C thuộc (C) nên
0² + 5² - 2a(0) - 2b(5) + c = 0
3² + 4² - 2a(3) - 2b(4) + c = 0
(-4)² + 3² - 2a(-4) - 2b(3) + c = 0
Giải hệ phương trình trên, ta được a = 0, b = 0, c = -25.
Vậy tâm của đường tròn (C) là I(0; 0).
7.4. Bài 4
Tìm bán kính đường tròn đi qua 3 điểm A(0; 0), B(0; 6), C(8; 0).
A. 6 B. 5 C. 10 D. √5
Lời giải:
Đáp án: B
Gọi đường tròn đi qua 3 điểm A, B và C là:
(C): x² + y² - 2ax - 2by + c = 0 (a² + b² - c > 0)
Do 3 điểm đó thuộc (C) nên
0² + 0² - 2a(0) - 2b(0) + c = 0
0² + 6² - 2a(0) - 2b(6) + c = 0
8² + 0² - 2a(8) - 2b(0) + c = 0
Giải hệ phương trình trên, ta được a = 4, b = 3, c = 0.
=> bán kính R = √(a² + b² – c) = 5
7.5. Bài 5
Đường tròn đi qua 3 điểm O(0; 0), A(a; 0) và B(0; b) có phương trình là
A. x² + y² – 2ax – by = 0 B. x² + y² – ax – by + xy = 0
C. x² + y² – ax – by = 0 D. x² + y² – ay + by = 0
Lời giải:
Đáp án: C
Ta có: OA→(a; 0); OB→(0; b) => OA→.OB→ = a.0 + 0.b = 0
=> Hai đường thẳng OA và OB vuông góc với nhau.
=> tam giác OAB vuông tại O nên tâm I của đường tròn đi qua 3 điểm O; A; B là trung điểm I(a/2; b/2) và bán kính R = √(a²/4 + b²/4)
Phương trình đường tròn đi qua 3 điểm O; A; B là
(x – a/2)² + (y – b/2)² = a²/4 + b²/4 <=> x² + y² – ax – by = 0
7.6. Bài 6
Đường tròn đi qua 3 điểm A(11; 8), B(13; 8), C(14; 7) có bán kính R bằng
A. 2 B. 1 C. √5 D. √2
Lời giải:
Đáp án: C
Gọi phương trình đường tròn cần tìm có dạng:
x² + y² - 2ax - 2by + c = 0 (với a² + b² - c > 0).
Đường tròn đi qua 3 điểm A(11; 8); B(13; 8) và C(14; 7) nên ta có:
11² + 8² - 2a(11) - 2b(8) + c = 0
13² + 8² - 2a(13) - 2b(8) + c = 0
14² + 7² - 2a(14) - 2b(7) + c = 0
Giải hệ phương trình trên, ta được a = 25, b = 15, c = 274.
Ta có R = √(a² + b² – c) = √5
Vậy phương trình đường tròn đi qua 3 điểm A: B và C có bán kính là R = √5.
7.7. Bài 7
Đường tròn đi qua 3 điểm A(1; 2), B(-2; 3), C(4; 1) có tâm I có tọa độ là
A. (0; -1) B. (0; 0)
C. Không có đường tròn đi qua 3 điểm đã cho. D. (3; -1/3)
Lời giải:
Đáp án: C
Ta có: AB→ (3; -1), BC→ (6; -2) => BC→ = 2AB→
=> 3 điểm A, B và C thẳng hàng.
Vậy không có đường tròn qua 3 điểm A, B và C.
7.8. Bài 8
Cho tam giác ABC có A(2; 1), B(5; 5) và C(1; 8). Gọi I là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tính OI?
A. √(34)/2 B. √(17) C. 5 D. √(65)/2
Lời giải:
Đáp án: C
Ta có: AB→(3; 4) và BC→(-4; 3)
AB→.BC→ = 3.(-4) + 4.3 = 0
=> AB vuông góc BC nên tam giác ABC vuông tại B.
=> Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là trung điểm của cạnh huyền AC.
Tọa độ tâm I – trung điểm của AC là:
I((2 + 1)/2; (1 + 8)/2) = (3/2; 9/2)
Khoảng cách OI = √((3/2)² + (9/2)²) = √(90/4) = 5
8. Bài Tập Tự Luyện
Bài 1. Tìm tọa độ tâm đường tròn đi qua 3 điểm A(1; 2), B(3; 6) và C(4; 7).
Bài 2. Tìm bán kính đường tròn đi qua 3 điểm A(0; 2), B(1; 5), C(3; 6).
Bài 3. Cho tam giác ABC có A(–3; 7), B(3; 3) và C(6; –1). Tìm phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Bài 4. Tâm của đường tròn qua ba điểm A(3; 5), B(–2; 6), C(–1; 3) thuộc đường thẳng có phương trình nào?
Bài 5. Gọi M(a; b) là tâm đường tròn đi qua 3 điểm A(3; 2), B(0; 7) và C(–3; 5). Tính a + b.
9. FAQ – Các Câu Hỏi Thường Gặp
9.1. Phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác là gì?
Phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác là phương trình của đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác đó.
9.2. Làm thế nào để viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác?
Bạn có thể viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác bằng cách sử dụng phương pháp tọa độ, trong đó bạn tìm tâm và bán kính của đường tròn dựa trên tọa độ của ba đỉnh tam giác.
9.3. Tại sao cần phải tìm phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác?
Việc tìm phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác có nhiều ứng dụng trong hình học và các lĩnh vực liên quan, như xác định vị trí tương đối của các điểm và đường thẳng, giải các bài toán về khoảng cách và góc, và ứng dụng trong thiết kế kỹ thuật.
9.4. Điều kiện để ba điểm tạo thành một tam giác là gì?
Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác khi và chỉ khi chúng không thẳng hàng.
9.5. Làm thế nào để kiểm tra một điểm có nằm trên đường tròn không?
Để kiểm tra một điểm có nằm trên đường tròn hay không, bạn thay tọa độ của điểm đó vào phương trình đường tròn. Nếu phương trình được thỏa mãn, điểm đó nằm trên đường tròn.
9.6. Có bao nhiêu đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng?
Chỉ có một đường tròn duy nhất đi qua ba điểm không thẳng hàng.
9.7. Phương trình đường tròn có dạng như thế nào?
Phương trình đường tròn có hai dạng chính:
- Dạng tổng quát:
x² + y² - 2ax - 2by + c = 0
- Dạng chính tắc:
(x - a)² + (y - b)² = R²
9.8. Làm thế nào để tìm tâm và bán kính của đường tròn từ phương trình tổng quát?
Từ phương trình tổng quát x² + y² - 2ax - 2by + c = 0
, tâm của đường tròn là I(a; b) và bán kính là R = √(a² + b² – c).
9.9. Khi nào thì không tồn tại đường tròn đi qua ba điểm?
Đường tròn đi qua ba điểm không tồn tại khi ba điểm đó thẳng hàng.
9.10. Các dạng bài tập thường gặp về phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác là gì?
Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:
- Tìm phương trình đường tròn khi biết tọa độ ba điểm.
- Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn.
- Chứng minh một điểm nằm trên đường tròn.
- Ứng dụng phương trình đường tròn để giải các bài toán liên quan đến tam giác.
10. Lời kêu gọi hành động (CTA)
Bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin chi tiết và đáng tin cậy về xe tải ở Mỹ Đình? Bạn muốn so sánh giá cả và thông số kỹ thuật giữa các dòng xe một cách nhanh chóng và chính xác? Hãy truy cập ngay XETAIMYDINH.EDU.VN để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc về xe tải ở Mỹ Đình. Đừng bỏ lỡ cơ hội tìm được chiếc xe tải ưng ý với giá cả tốt nhất! Liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0247 309 9988 hoặc đến trực tiếp địa chỉ Số 18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội để được hỗ trợ tận tình. Xe Tải Mỹ Đình luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên mọi nẻo đường!