“Xe Tải Hổ Vồ” – cái tên nghe vừa mạnh mẽ, vừa gần gũi đã trở thành một phần quen thuộc của bức tranh giao thông Việt Nam. Nhưng xe tải hổ vồ là xe gì mà lại được ưa chuộng đến vậy? Bài viết này của Xe Tải Mỹ Đình sẽ giúp bạn giải mã sức hút của dòng xe tải hạng nặng này, từ nguồn gốc tên gọi, kích thước đa dạng, phân loại phong phú đến khả năng tải trọng ấn tượng, đáp ứng mọi nhu cầu vận chuyển hàng hóa của doanh nghiệp Việt.
Xe Tải Hổ Vồ Là Gì?
Thực chất, xe tải hổ vồ là cách gọi thân mật mà giới tài xế và chủ xe Việt Nam dành cho dòng xe tải HOWO. Cái tên “hổ vồ” xuất phát từ logo đầu hổ dũng mãnh thường thấy ở mặt trước cabin xe, biểu tượng cho sức mạnh vượt trội và khả năng chinh phục mọi cung đường của dòng xe này.
HOWO là sản phẩm chủ lực của tập đoàn CNHTC (China National Heavy Duty Truck Group), hay còn được biết đến với tên quốc tế SINOTRUK – một trong những nhà sản xuất xe tải hàng đầu Trung Quốc và thế giới. Với lịch sử phát triển lâu dài, SINOTRUK HOWO đã khẳng định vị thế của mình trên thị trường quốc tế nhờ chất lượng ổn định, khả năng vận hành bền bỉ và giá thành hợp lý, đặc biệt phù hợp với điều kiện vận tải đa dạng tại Việt Nam.
Đa Dạng Kích Thước và Thùng Xe Hổ Vồ
Một trong những ưu điểm nổi bật của xe tải hổ vồ chính là sự đa dạng về kích thước và cấu hình thùng xe. Nhờ vậy, khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn được chiếc xe phù hợp nhất với nhu cầu vận chuyển hàng hóa cụ thể của mình. Dưới đây là bảng kích thước tham khảo của một số dòng xe hổ vồ phổ biến trên thị trường:
Dòng sản phẩm | Kích thước xe (Dài x Rộng x Cao) | Kích thước thùng xe (Dài x Rộng x Cao) |
---|---|---|
Xe ben HOWO V7G 6×4 thùng vuông | 7800x2500x3500 | 5000x2300x650 |
Xe đầu kéo HOWO A7 420 cầu dầu | 6985x2496x3950 | |
Xe đầu kéo HOWO A7 380 cầu dầu | 6985x2496x3950 | |
Xe đầu kéo HOWO T7H 440 cầu dầu | 6985x2496x3900 | |
Xe trộn bê tông HOWO VX 350 12m3 | 9920x2500x4000 | |
Xe tải HOWO NX 4×2 mui bạt 8M5 | 10800x2500x3860 | 8500x2360x760/2150 |
Xe tải HOWO VX 6×2 thùng công 3CH 9m8 | 12140x2500x3850 | 9800x2400x2320 |
Lưu ý: Bảng kích thước trên chỉ mang tính tham khảo, kích thước cụ thể có thể thay đổi tùy theo phiên bản và cấu hình xe.
Phân Loại Xe Tải Hổ Vồ: “Binh Chủng” Đa Dạng Cho Mọi Nhiệm Vụ
Để đáp ứng nhu cầu vận tải đa dạng, xe tải hổ vồ được phân loại thành nhiều dòng xe khác nhau, mỗi dòng xe lại có những ưu điểm và ứng dụng riêng biệt:
Phân loại theo số chân
Cách phân loại phổ biến nhất là dựa vào số chân (số trục) của xe. Xe tải hổ vồ có các phiên bản từ 2 chân (4×2), 3 chân (6×2), 4 chân (6×4, 8×2), đến 5 chân (8×4, 10×4),… Số chân xe càng nhiều, khả năng chịu tải càng lớn, phù hợp với các loại hàng hóa nặng và quãng đường vận chuyển dài.
Phân loại theo dòng xe chuyên dụng
Ngoài ra, xe tải hổ vồ còn được phân loại theo mục đích sử dụng chuyên biệt, bao gồm:
- Xe ben HOWO (Hổ Vồ): Chuyên chở vật liệu xây dựng như đất, cát, đá, sỏi,… với thùng ben chắc chắn, cơ cấu nâng hạ mạnh mẽ, đáp ứng cường độ làm việc cao tại các công trình.
- Xe đầu kéo HOWO (Hổ Vồ): “Vua đường trường” với khả năng kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc chở hàng hóa khối lượng lớn trên các tuyến đường dài, liên tỉnh, quốc tế.
- Xe tải thùng HOWO (Hổ Vồ): Đa dạng chủng loại thùng (thùng kín, thùng lửng, thùng mui bạt,…) phù hợp vận chuyển hàng hóa tiêu dùng, nông sản, hàng công nghiệp nhẹ,… trên các tuyến đường ngắn và trung bình.
- Xe trộn bê tông HOWO (Hổ Vồ): Thiết kế chuyên biệt để vận chuyển và trộn bê tông tươi, đảm bảo chất lượng bê tông trong quá trình vận chuyển đến công trình xây dựng.
- Xe chuyên dụng HOWO (Hổ Vồ) khác: Bao gồm xe bồn chở xăng dầu, xe cứu hộ giao thông, xe môi trường,… đáp ứng các nhu cầu đặc thù trong nhiều lĩnh vực.
Trọng Tải “Khủng” Của Xe Hổ Vồ: Sức Mạnh Vận Tải Vượt Trội
Xe tải hổ vồ nổi tiếng với khả năng chịu tải vượt trội, đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa đa dạng về trọng lượng. Tùy thuộc vào dòng xe và cấu hình, trọng tải của xe hổ vồ có thể dao động từ vài tấn đến hàng chục tấn. Bảng dưới đây cung cấp thông tin tham khảo về trọng tải của một số mẫu xe hổ vồ phổ biến:
Loại xe | Sản phẩm | Tải trọng (Tấn) | Công suất (HP) |
---|---|---|---|
Xe ben | Xe ben NX400 8×4 thùng đúc | 15.5 | 400 |
Xe ben | Xe ben NX400 8×4 thùng vuông | 13.5 | 400 |
Xe ben | Xe ben VX350 8×4 thùng đúc | 17 | 350 |
Xe ben | Xe ben V7G 6×4 thùng vuông – Bản nâng cấp 2022 | 9.7 | 380 |
Xe ben | Xe ben V7G 8×4 thùng vuông – Bản nâng cấp 2022 | 13.6 | 380 |
Xe ben | Xe ben V7G 8×4 thùng đúc | 16.8 | 380 |
Xe ben | Xe ben mỏ HW7D 371 6X4 thùng đúc | 23.6 | 371 |
Xe ben | Xe ben NX 350 8×4 thùng đúc | 16 | 350 |
Xe ben | Xe ben HOWO NX 350 6X4 Thùng đúc | 13 | 350 |
Xe đầu kéo | Xe đầu kéo TH7 LX 460 cầu láp | 15.3 | 460 |
Xe đầu kéo | Xe đầu kéo TH7 SE 460 cầu láp | 15.3 | 460 |
Xe đầu kéo | Xe đầu kéo NX 440 cầu láp | 15.4 | 440 |
Xe đầu kéo | Xe đầu kéo NX 440 cầu dầu | 14.2 | 440 |
Xe đầu kéo | Xe đầu kéo NX 280 cầu láp | 10.7 | 280 |
Xe đầu kéo | Xe đầu kéo NX 310 cầu láp | 11.7 | 310 |
Xe đầu kéo | Xe đầu kéo T7H 380 cầu láp | 15.5 | 380 |
Xe đầu kéo | Xe đầu kéo T7H 420 cầu láp | 15.6 | 420 |
Xe đầu kéo | Xe đầu kéo T7H 440 cầu láp | 15 | 440 |
Xe đầu kéo | Xe đầu kéo T7H 440 cầu dầu | 14.2 | 440 |
Xe đầu kéo | Xe đầu kéo G7 440 cầu láp | 15.1 | 440 |
Xe đầu kéo | Xe đầu kéo G7 540 cầu láp | 15.3 | 540 |
Xe đầu kéo | Xe đầu kéo G7 540 cầu dầu | 13.9 | 540 |
Xe đầu kéo | Xe đầu kéo A7 380 cầu dầu | 14.3 | 380 |
Xe đầu kéo | Xe đầu kéo A7 420 cầu dầu | 14.2 | 420 |
Xe đầu kéo | Xe đầu kéo JAC Q7 385 cầu láp | 15.7 | 385 |
Xe đầu kéo | Xe đầu kéo JAC Q7 420 cầu láp | 15.7 | 420 |
Xe trộn bê tông | Xe trộn H3 130 5m3 | 2.7 | 130 |
Xe trộn bê tông | Xe trộn VX 350 10M3 | 10.9 | 350 |
Xe trộn bê tông | Xe trộn VX 350 12m3 | 9.7 | 350 |
Xe trộn bê tông | Xe trộn V7G 380 12m3 | 9.2 | 380 |
Xe tải nặng | Xe tải VX 6×2 thùng công 3CH 9m8 | 13.3 | 280 |
Xe tải nặng | Xe tải VX 4×2 thùng công 3CH 9m8 | 7.1 | 240 |
Xe tải nặng | Xe tải VX 4×2 mui bạt 9m8 | 8.1 | 240 |
Xe tải nặng | Xe tải VX 6×2 mui bạt 9m9 | 14.1 | 280 |
Xe tải nặng | Xe tải VX 6×2 sát xi | 17.2 | 280 |
Xe tải nặng | Xe tải JAC A5 4×2 Sát xi 6M5 | 13 | 200 |
Xe tải nặng | Xe tải NX 4×2 mui bạt 8M5 | 8.4 | 240 |
Xem thêm: Phụ tùng xe HOWO
Dung Tích Thùng Xe Hổ Vồ: Tối Ưu Khả Năng Chở Hàng
Dung tích thùng xe là một yếu tố quan trọng khác cần quan tâm khi lựa chọn xe tải hổ vồ. Dung tích thùng xe quyết định lượng hàng hóa tối đa mà xe có thể vận chuyển trong một lần. Để tính dung tích thùng xe (số khối), ta áp dụng công thức đơn giản:
Dung tích thùng (m³) = Chiều dài (m) x Chiều rộng (m) x Chiều cao (m)
Bảng dưới đây cung cấp thông tin về dung tích thùng của một số mẫu xe hổ vồ, giúp bạn dễ dàng hình dung về khả năng chở hàng của từng loại:
Loại xe | Sản phẩm | Tải trọng (Tấn) | Tổng trọng lượng (Tấn) | Dung tích thùng (m³) |
---|---|---|---|---|
Xe ben | Xe ben HOWO NX400 8×4 thùng đúc | 15.5 | 30 | 10 |
Xe ben | Xe ben HOWO NX400 8×4 thùng vuông | 13.5 | 30 | 10 |
Xe ben | Xe ben HOWO VX350 8×4 thùng đúc | 17 | 30 | 7.3 |
Xe ben | Xe ben HOWO V7G 6×4 thùng vuông – Bản nâng cấp 2022 | 9.7 | 24 | 9.7 |
Xe ben | Xe ben HOWO V7G 8×4 thùng vuông – Bản nâng cấp 2022 | 13.6 | 30 | 9.7 |
Xe ben | Xe ben HOWO V7G 8×4 thùng đúc | 16.8 | 30 | 9.7 |
Xe ben | Xe ben mỏ HOWO HW7D 371 6X4 thùng đúc | 23.6 | 56 | 9.7 |
Xe ben | Xe ben HOWO NX 350 8×4 thùng đúc | 16 | 30 | 7.3 |
Xe tải nặng | Xe Tải HOWO NX 6×2 Khung Mui 9M9 | 14 | 24 | 19.4 |
Xe tải nặng | Xe tải HOWO NX 4×2 mui bạt 8M5 | 8.4 | 18 | 15.2 |
Với những thông tin chi tiết trên, Xe Tải Mỹ Đình hy vọng bạn đã có cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về dòng xe tải hổ vồ HOWO – người bạn đồng hành mạnh mẽ và đáng tin cậy trên mọi nẻo đường. Nếu bạn cần tư vấn chuyên sâu hơn về sản phẩm hoặc muốn nhận báo giá tốt nhất, đừng ngần ngại liên hệ với Xe Tải Mỹ Đình qua Hotline 081 680 8899. Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ bạn!