Từ năm 2018, quy định về việc xe tải dưới 3.5 tấn phải có phù hiệu “Xe tải” đã gây ra nhiều thắc mắc cho chủ xe. Đến nay, nhiều người vẫn còn băn khoăn về quy định này: xe tải bao nhiêu tấn phải có phù hiệu? Bài viết này từ Xe Tải Mỹ Đình sẽ cung cấp thông tin chi tiết và cập nhật nhất, giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Xe tải dưới 3.5 tấn không kinh doanh vận tải thì không cần dán phù hiệu và lắp thiết bị GSHT
Quy định về phù hiệu xe tải dưới 3.5 tấn: Chi tiết và dễ hiểu
Theo Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, xe tải có trọng tải thiết kế dưới 3.5 tấn tham gia hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa bắt buộc phải có phù hiệu “Xe tải” từ ngày 1/7/2018. Điều này đồng nghĩa với việc các xe tải nhỏ, phổ biến trong hoạt động kinh doanh vừa và nhỏ, cần tuân thủ quy định này.
Tuy nhiên, điều quan trọng cần làm rõ là không phải tất cả xe tải dưới 3.5 tấn đều phải có phù hiệu. Quy định này chỉ áp dụng cho xe tải tham gia hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa. Vậy, thế nào là xe kinh doanh vận tải và xe nào không thuộc đối tượng này?
Xe tải nào cần phù hiệu và xe nào được miễn?
Để xác định xe tải của bạn có cần phù hiệu hay không, hãy xem xét mục đích sử dụng xe:
1. Xe tải kinh doanh vận tải (Cần phù hiệu)
Đây là các xe tải được sử dụng cho mục đích sinh lợi nhuận trực tiếp thông qua hoạt động vận chuyển hàng hóa, bao gồm:
- Xe chở hàng thuê: Vận chuyển hàng hóa cho khách hàng, cá nhân hoặc doanh nghiệp khác và thu cước vận tải.
- Xe phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vận tải: Xe thuộc sở hữu của doanh nghiệp vận tải và trực tiếp tham gia vào quy trình kinh doanh vận tải của doanh nghiệp đó.
Đối tượng này BẮT BUỘC phải:
- Có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Gắn thiết bị giám sát hành trình (GSHT).
- Được cấp và gắn phù hiệu “Xe tải”.
2. Xe tải không kinh doanh vận tải (Không cần phù hiệu trong nhiều trường hợp)
Đây là các xe tải được sử dụng cho mục đích nội bộ, không trực tiếp tạo ra doanh thu từ hoạt động vận tải, ví dụ:
- Xe chở hàng hóa tự sản xuất, tự tiêu thụ: Xe của các cơ sở sản xuất, cửa hàng kinh doanh dùng để chở hàng hóa do chính cơ sở đó sản xuất hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh của mình (ví dụ: chở nguyên vật liệu, hàng hóa thành phẩm).
- Xe chở hàng phục vụ nhu cầu cá nhân, gia đình: Xe tải thuộc sở hữu cá nhân, hộ gia đình chỉ dùng để chở đồ đạc, hàng hóa phục vụ sinh hoạt gia đình, không kinh doanh vận tải.
Tuy nhiên, cần lưu ý: Ngay cả đối với xe không kinh doanh vận tải, vẫn có một số trường hợp ngoại lệ cần giấy phép kinh doanh và phù hiệu nếu thuộc các đối tượng sau theo Thông tư 63/2014/TT-BGTVT:
- Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
- Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng.
- Đơn vị có từ 5 xe tải trở lên (dù trọng tải dưới 10 tấn và không kinh doanh trực tiếp).
- Xe có khối lượng chuyên chở cho phép từ 10 tấn trở lên (dù không kinh doanh trực tiếp).
Như vậy, đối với xe tải dưới 3.5 tấn, nếu bạn chỉ sử dụng cho mục đích chở hàng hóa nội bộ, gia đình và không thuộc các trường hợp ngoại lệ nêu trên, thì KHÔNG CẦN phải có phù hiệu “Xe tải” và giấy phép kinh doanh vận tải.
Thủ tục và hồ sơ xin cấp phù hiệu xe tải (nếu cần)
Nếu xe tải của bạn thuộc đối tượng phải có phù hiệu, bạn cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục xin cấp phù hiệu tại Sở Giao thông Vận tải địa phương. Hồ sơ thường bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu.
- Bản sao giấy đăng ký xe (còn hiệu lực).
- Bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (còn hiệu lực).
- Giấy tờ chứng minh đã lắp đặt thiết bị GSHT hợp chuẩn và có khả năng truyền dữ liệu về Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Mức phạt khi không có phù hiệu xe tải
Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP), hành vi điều khiển xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa không có phù hiệu hoặc có nhưng không do cơ quan có thẩm quyền cấp (hoặc hết giá trị sử dụng) sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân và từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức.
Kết luận
Hiểu rõ quy định về xe tải bao nhiêu tấn phải có phù hiệu là rất quan trọng để chủ xe và doanh nghiệp vận tải tuân thủ pháp luật, tránh bị xử phạt. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với Xe Tải Mỹ Đình để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ tốt nhất.
Nguồn tham khảo: Nghị định 86/2014/NĐ-CP, Thông tư 63/2014/TT-BGTVT, Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).