Xe bán tải ngày càng trở nên phổ biến tại Việt Nam, không chỉ phục vụ nhu cầu di chuyển cá nhân mà còn là phương tiện đắc lực cho công việc vận chuyển hàng hóa. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ quy định về kích thước hàng hóa được phép chở trên xe bán tải, dẫn đến nguy cơ vi phạm luật giao thông và ảnh hưởng đến an toàn. Bài viết này từ Xe Tải Mỹ Đình sẽ cung cấp thông tin chi tiết và đầy đủ nhất về vấn đề này, giúp bạn yên tâm khi sử dụng xe bán tải cho mục đích chở hàng.
Xe Bán Tải Được Định Nghĩa Như Thế Nào Theo Pháp Luật?
Để hiểu rõ về quy định chở hàng, trước tiên cần nắm vững định nghĩa pháp lý về xe bán tải. Theo quy định hiện hành, xe bán tải (hay còn gọi là xe pickup) được định nghĩa tại khoản 3 Điều 2 của Quyết định 23/2018/QĐ-UBND và sửa đổi bổ sung bởi Quyết định 23/2019/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Xe bán tải (xe pickup): là xe có kết cấu thùng chở hàng liền với thân xe, có khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống.
Như vậy, xe bán tải là loại xe có thùng hàng gắn liền với thân xe, trọng tải chở hàng dưới 1.5 tấn và số chỗ ngồi không quá 5. Định nghĩa này giúp phân biệt xe bán tải với các loại xe tải khác và xác định các quy định áp dụng.
Ngoài ra, tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271:2003 cũng quy định rõ về ô tô PICK UP chở hàng cabin đơn và cabin kép, được sửa đổi bởi Quyết định 2431/QĐ-BKHCN năm 2010. Các tiêu chuẩn này mô tả chi tiết về kết cấu và hình dạng của xe bán tải, giúp người sử dụng và cơ quan chức năng có căn cứ để xác định loại xe.
Hình ảnh minh họa xe bán tải cabin đơn theo tiêu chuẩn TCVN 7271:2003
Hình ảnh minh họa xe bán tải cabin kép theo tiêu chuẩn TCVN 7271:2003
Quy Định Chi Tiết Về Chiều Cao Xếp Hàng Hóa Xe Bán Tải
Một trong những yếu tố quan trọng khi chở hàng bằng xe bán tải là chiều cao xếp hàng. Theo khoản 2 Điều 18 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT, quy định về chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ được nêu rõ như sau:
Đối với xe tải thùng hở không mui (bao gồm cả xe bán tải), hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe phải được chằng buộc chắc chắn và đảm bảo an toàn. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá quy định tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
- Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn: Chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.
- Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn: Chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét.
- Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên: Chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét.
Như vậy, đối với xe bán tải có khối lượng chuyên chở dưới 2,5 tấn, chiều cao xếp hàng hóa không được vượt quá 2,8 mét tính từ mặt đường. Điều này có nghĩa là nếu mặt thùng xe của bạn cách mặt đường khoảng 0,8 – 0,9 mét, thì chiều cao hàng hóa xếp trên thùng không được vượt quá khoảng 1,9 – 2 mét.
Minh họa chiều cao xếp hàng hóa trên xe bán tải cần tuân thủ quy định
Quy Định Về Chiều Rộng và Chiều Dài Xếp Hàng Hóa Xe Bán Tải
Ngoài chiều cao, chiều rộng và chiều dài hàng hóa cũng là những yếu tố cần tuân thủ. Điều 19 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định về chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ như sau:
-
Chiều rộng xếp hàng hóa: Chiều rộng xếp hàng hóa cho phép là chiều rộng của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế cải tạo đã được phê duyệt. Điều này có nghĩa là hàng hóa không được phép xếp超出 chiều ngang của thùng xe.
-
Chiều dài xếp hàng hóa: Chiều dài xếp hàng hóa không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế và không lớn hơn 20,0 mét. Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài thùng xe, cần phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, đảm bảo an toàn.
Như vậy, chiều rộng hàng hóa không được vượt quá chiều rộng thùng xe, còn chiều dài hàng hóa có thể nhô ra phía sau nhưng không được vượt quá 1,1 lần chiều dài xe và phải đảm bảo các biện pháp an toàn, cảnh báo theo quy định.
Kết Luận
Việc nắm rõ và tuân thủ các quy định về kích thước hàng hóa chở trên xe bán tải là vô cùng quan trọng. Điều này không chỉ giúp bạn tránh bị xử phạt vi phạm giao thông mà còn đảm bảo an toàn cho chính bạn và những người tham gia giao thông khác. Hãy luôn kiểm tra kỹ kích thước hàng hóa trước khi vận chuyển và đảm bảo rằng bạn đã tuân thủ đúng các quy định trong Thông tư 46/2015/TT-BGTVT và các văn bản pháp luật liên quan. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với Xe Tải Mỹ Đình để được tư vấn chi tiết và chuyên nghiệp nhất.
Tài liệu tham khảo:
- Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy định về hạn chế và cấp phép cho ô tô chở hàng, xe tải lưu thông trong khu vực nội đô Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định 23/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về hạn chế và cấp phép cho ô tô chở hàng, xe tải lưu thông trong khu vực nội đô Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271:2003 Phương tiện giao thông đường bộ – Ô tô – Phân loại theo mục đích sử dụng.
- Quyết định 2431/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 8 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố sửa đổi 1:2010 TCVN 7271:2003 Phương tiện giao thông đường bộ – Ô tô – Phân loại theo mục đích sử dụng.
- Thông tư 46/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng trục xe, tải trọng toàn bộ xe; khổ giới hạn của đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.