Tải Trọng Xe Máy Bao Nhiêu Kg Là Đúng Luật? [Năm Hiện Tại]

Xe máy là phương tiện giao thông phổ biến tại Việt Nam, và việc chở hàng hóa bằng xe máy cũng rất thường xuyên. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ quy định về Tải Trọng Xe Máy được phép chở bao nhiêu kg để đảm bảo an toàn và tránh bị phạt. Bài viết này từ Xe Tải Mỹ Đình, chuyên gia về xe tải và các quy định giao thông, sẽ cung cấp thông tin chi tiết và đầy đủ nhất về vấn đề này, giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ pháp luật.

Quy định pháp luật về tải trọng xe máy

Để biết tải trọng xe máy tối đa được phép chở là bao nhiêu, chúng ta cần tham khảo các văn bản pháp luật hiện hành.

Theo Mục 3.31 QCVN 41:2019/BGTVT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ, xe mô tô (xe máy) được định nghĩa là:

Xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, trọng tải bản thân xe không quá 400 kg.

Như vậy, quy định này nêu rõ trọng tải bản thân xe máy không được vượt quá 400kg. Tuy nhiên, đây không phải là tải trọng hàng hóa tối đa mà xe máy được phép chở.

Để biết xe máy được chở hàng tối đa bao nhiêu kg, chúng ta cần xem xét thêm điểm l khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Nghị định này quy định mức phạt cho hành vi chở hàng vượt quá tải trọng thiết kế của xe:

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy chở hàng vượt quá tải trọng thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe đối với loại xe có quy định về tải trọng thiết kế.

Điều này có nghĩa là, đối với một số loại xe máy có quy định tải trọng thiết kế trong giấy đăng ký xe, thì người điều khiển phải tuân thủ theo tải trọng đó. Nếu giấy đăng ký xe không ghi rõ tải trọng thiết kế, chúng ta vẫn phải đảm bảo không chở quá tải trọng an toàn của xe và không vượt quá trọng tải bản thân xe theo QCVN 41:2019/BGTVT (400kg).

Tóm lại, xe máy được chở tối đa bao nhiêu kg?

  • Về mặt pháp lý: Xe máy không được chở hàng vượt quá tải trọng thiết kế được ghi trong giấy đăng ký (nếu có). Trong trường hợp không có quy định cụ thể, cần đảm bảo tải trọng hàng hóa cộng với người lái và các vật dụng khác không vượt quá trọng tải bản thân xe (tối đa 400kg theo định nghĩa xe mô tô).
  • Về mặt thực tế: Để đảm bảo an toàn và khả năng vận hành của xe, bạn nên chở hàng hóa ở mức độ vừa phải, không nên chất quá nặng hoặc cồng kềnh, gây ảnh hưởng đến khả năng điều khiển và phanh xe.

Mức phạt khi chở quá tải trọng xe máy

Như đã đề cập ở trên, điểm l khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với hành vi chở hàng vượt quá tải trọng thiết kế của xe máy.

Ngoài ra, nếu xe máy chở hàng hóa cồng kềnh, vượt quá kích thước quy định, người điều khiển còn có thể bị phạt thêm theo điểm k khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP:

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy: Điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hóa hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác.

Thậm chí, hành vi chở hàng cồng kềnh còn có thể bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Quy định về kích thước hàng hóa chở trên xe máy (hàng cồng kềnh)

Không chỉ tải trọng, kích thước hàng hóa chở trên xe máy cũng được quy định rõ ràng để đảm bảo an toàn giao thông. Khoản 4 Điều 19 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định:

Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá bề rộng giá đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá phía sau giá đèo hàng là 0,5 mét. Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 1,5 mét.

Như vậy, hàng hóa chở trên xe máy phải đảm bảo:

  • Chiều rộng: Không vượt quá 0.3 mét mỗi bên so với giá đèo hàng (theo thiết kế của nhà sản xuất).
  • Chiều dài: Không vượt quá 0.5 mét phía sau giá đèo hàng.
  • Chiều cao: Tính từ mặt đường không vượt quá 1.5 mét.

Nếu vi phạm quy định về kích thước này, bạn sẽ bị coi là chở hàng cồng kềnh và bị xử phạt theo quy định.

Xếp hàng hóa trên xe máy đúng cách

Để đảm bảo an toàn và tuân thủ pháp luật, việc xếp hàng hóa trên xe máy cần được thực hiện đúng cách. Điều 15 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định:

Việc xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ phải theo các quy định về tổng trọng lượng của xe, tải trọng trục xe, chiều cao, chiều rộng, chiều dài xếp hàng hóa được phép của xe quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Thông tư này và không vượt quá khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

Hàng hóa xếp trên xe phải gọn gàng, chằng buộc chắc chắn và không gây cản trở cho việc điều khiển xe, bảo đảm an toàn giao thông khi tham gia giao thông trên đường bộ.

Nguyên tắc xếp hàng hóa trên xe máy:

  • Tuân thủ tải trọng: Không chở quá tải trọng cho phép của xe.
  • Đảm bảo kích thước: Không chở hàng hóa vượt quá kích thước quy định.
  • Xếp gọn gàng: Hàng hóa cần được xếp gọn gàng, cân đối trên xe.
  • Chằng buộc chắc chắn: Sử dụng dây chằng hoặc các biện pháp khác để cố định hàng hóa, tránh rơi vãi hoặc xê dịch trong quá trình di chuyển.
  • Không cản trở điều khiển: Đảm bảo hàng hóa không che khuất tầm nhìn, không gây vướng víu hoặc cản trở các thao tác lái xe.

Kết luận

Nắm rõ quy định về tải trọng xe máy và kích thước hàng hóa được phép chở là vô cùng quan trọng để đảm bảo an toàn giao thông và tránh bị xử phạt. Hãy luôn tuân thủ các quy định pháp luật, chở hàng hóa đúng tải trọng, kích thước cho phép và xếp hàng hóa gọn gàng, chắc chắn.

Bài viết được cung cấp bởi Xe Tải Mỹ Đình, chuyên gia về xe tải và các quy định giao thông đường bộ. Hy vọng những thông tin trên hữu ích cho bạn.

Tài liệu tham khảo:

  • QCVN 41:2019/BGTVT
  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP
  • Thông tư 46/2015/TT-BGTVT

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *