Trong lĩnh vực vận tải và quản lý giao thông, tải trọng trục xe là một yếu tố then chốt để đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ cơ sở hạ tầng đường bộ. Việc kiểm soát tải trọng trục xe giúp ngăn ngừa hư hỏng đường xá, cầu cống và giảm thiểu nguy cơ tai nạn. Vậy, chính xác thì tải trọng trục xe là gì và những quy định nào liên quan đến nó? Hãy cùng Xe Tải Mỹ Đình tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Khái Niệm Tải Trọng Trục Xe và Tầm Quan Trọng
Tải trọng trục xe được định nghĩa là tổng trọng lượng mà mỗi trục hoặc cụm trục của xe tải chịu tải và phân bổ xuống mặt đường. Đây là một thông số kỹ thuật quan trọng, quyết định khả năng chịu tải của xe và ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền của đường sá.
Hình ảnh minh họa khái niệm tải trọng trục xe
Tầm quan trọng của việc kiểm soát tải trọng trục xe:
- Bảo vệ cơ sở hạ tầng: Xe quá tải trọng trục xe gây ra áp lực lớn lên mặt đường, làm gia tăng tốc độ hư hỏng, nứt gãy và lún sụt đường. Điều này dẫn đến chi phí sửa chữa và bảo trì đường bộ tăng cao.
- Đảm bảo an toàn giao thông: Xe chở quá tải thường khó kiểm soát, đặc biệt khi phanh gấp hoặc vào cua, làm tăng nguy cơ tai nạn giao thông.
- Công bằng trong cạnh tranh vận tải: Việc kiểm soát tải trọng trục xe đảm bảo sự công bằng giữa các doanh nghiệp vận tải, tránh tình trạng cạnh tranh không lành mạnh bằng cách chở quá tải để tăng lợi nhuận.
- Tuân thủ pháp luật: Nhà nước có những quy định cụ thể về tải trọng trục xe, việc tuân thủ giúp các doanh nghiệp và cá nhân tránh được các hình phạt hành chính.
Quy Định Chi Tiết Về Tải Trọng Trục Xe Theo Pháp Luật Việt Nam
Các quy định về tải trọng trục xe được thể hiện rõ trong Thông tư 46/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải. Thông tư này quy định cụ thể về giới hạn tải trọng cho từng loại trục và cụm trục xe, nhằm đảm bảo an toàn và bảo vệ đường sá.
Giới hạn tải trọng trục xe theo Thông tư 46/2015/TT-BGTVT:
-
Trục đơn: Tải trọng trục xe không được vượt quá 10 tấn. Đây là quy định chung cho các trục đơn, áp dụng cho hầu hết các loại xe tải.
-
Cụm trục kép (hai trục xe): Tải trọng cho cụm trục kép phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai tâm trục liền kề:
- Khoảng cách < 1 mét: Tải trọng cụm trục không quá 16 tấn.
- Khoảng cách từ 1 mét đến < 1.3 mét: Tải trọng cụm trục không quá 18 tấn.
- Khoảng cách ≥ 1.3 mét: Tải trọng cụm trục không quá 20 tấn.
-
Cụm trục ba (ba trục xe): Tương tự cụm trục kép, tải trọng cụm trục ba cũng được quy định dựa trên khoảng cách giữa các tâm trục:
- Khoảng cách giữa các trục ≤ 1.3 mét: Tải trọng cụm trục không quá 21 tấn.
- Khoảng cách giữa các trục > 1.3 mét: Tải trọng cụm trục không quá 24 tấn.
Lưu ý quan trọng:
- Trục đơn: Tải trọng tác dụng lên trục đơn chỉ tính trọng lượng bản thân xe phân bổ lên trục đó.
- Cụm trục kép, trục ba: Tải trọng tác dụng lên cụm trục là tổng trọng lượng bản thân xe và hàng hóa phân bổ lên tất cả các trục trong cụm.
Quy định chi tiết về tải trọng trục xe
Quy Định Về Trọng Lượng Xe Tải Theo Tổng Số Trục Xe
Ngoài quy định về tải trọng trục xe, Thông tư 46/2015/TT-BGTVT còn đưa ra giới hạn về tổng trọng lượng xe dựa trên số lượng trục và khoảng cách giữa các trục. Điều này nhằm kiểm soát tải trọng toàn bộ xe, tránh tình trạng xe dồn tải quá mức lên một số trục nhất định.
Bảng giới hạn trọng lượng xe theo tổng trục xe (trích Thông tư 46/2015/TT-BGTVT):
Loại xe | Tổng trục xe | Giới hạn trọng lượng xe |
---|---|---|
Xe thân liền | 2 | ≤ 16 tấn |
3 | ≤ 24 tấn | |
4 | ≤ 30 tấn | |
≥ 5 và khoảng cách trục đầu – cuối ≤ 7m | ≤ 32 tấn | |
≥ 5 và khoảng cách trục đầu – cuối > 7m | ≤ 34 tấn | |
Xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc | 3 | ≤ 26 tấn |
4 | ≤ 34 tấn | |
5 và khoảng cách từ chốt kéo – trục đầu sơ mi rơ moóc 3.5m – 4.5m | ≤ 38 tấn | |
5 và khoảng cách từ chốt kéo – trục đầu sơ mi rơ moóc > 4.5m | ≤ 42 tấn | |
≥ 6 và khoảng cách từ chốt kéo – trục đầu sơ mi rơ moóc 3.5m – 4.5m | ≤ 40 tấn (≤ 42 tấn nếu chở container) | |
≥ 6 và khoảng cách từ chốt kéo – trục đầu sơ mi rơ moóc > 4.5m – 6.5m | ≤ 44 tấn | |
≥ 6 và khoảng cách từ chốt kéo – trục đầu sơ mi rơ moóc > 6.5m | ≤ 48 tấn |
Xử Phạt Vi Phạm Tải Trọng Trục Xe và Biển Báo Hạn Chế
Việc chở hàng vượt quá tải trọng trục xe không chỉ gây hại cho hạ tầng giao thông mà còn bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật. Mức phạt sẽ tăng dần tùy theo mức độ vượt tải.
Mức phạt vi phạm tải trọng trục xe (theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP):
Mức độ vượt tải trọng trục xe | Mức phạt (Đối với người điều khiển) | Mức phạt (Đối với chủ xe là cá nhân) | Mức phạt (Đối với chủ xe là tổ chức) |
---|---|---|---|
Quá từ 10% đến 20% | 3.000.000 – 5.000.000 VNĐ | 6.000.000 – 8.000.000 VNĐ | 12.000.000 – 16.000.000 VNĐ |
Quá từ 20% đến 50% | 5.000.000 – 7.000.000 VNĐ | 14.000.000 – 16.000.000 VNĐ | 28.000.000 – 32.000.000 VNĐ |
Quá trên 50% | 8.000.000 – 10.000.000 VNĐ | 24.000.000 – 26.000.000 VNĐ | 48.000.000 – 52.000.000 VNĐ |
Biển báo hạn chế tải trọng trục xe:
Để cảnh báo và hướng dẫn người tham gia giao thông, các tuyến đường có giới hạn tải trọng trục xe thường được lắp đặt biển báo. Biển báo này có hình tròn, nền trắng, viền đỏ, ở giữa ghi con số màu đen chỉ tải trọng trục xe tối đa cho phép (ví dụ: 10T).
Biển báo quy định tải trọng trục xe
Việc tuân thủ biển báo và các quy định về tải trọng trục xe là trách nhiệm của mỗi người lái xe và doanh nghiệp vận tải. Điều này không chỉ giúp tránh bị phạt mà còn góp phần bảo vệ hạ tầng giao thông và đảm bảo an toàn cho mọi người.
Kết Luận
Hiểu rõ tải trọng trục xe là gì và các quy định liên quan là kiến thức cần thiết đối với bất kỳ ai hoạt động trong lĩnh vực vận tải. Xe Tải Mỹ Đình hy vọng rằng, thông qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn tổng quan và chi tiết hơn về vấn đề này. Việc tuân thủ đúng quy định không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là hành động thể hiện trách nhiệm với cộng đồng và xã hội.