Tải Trọng Trục Các Loại Xe: Quy Định Chi Tiết và Tầm Quan Trọng

Trong lĩnh vực vận tải và hệ thống giao thông đường bộ, việc quản lý và kiểm soát Tải Trọng Trục Các Loại Xe đóng vai trò then chốt. Đây là yếu tố sống còn để bảo vệ cơ sở hạ tầng đường sá, cầu cống, đồng thời đảm bảo an toàn giao thông và tối ưu hóa hoạt động vận tải hàng hóa. Vậy tải trọng trục xe là gì và quy định pháp luật hiện hành về vấn đề này ra sao? Bài viết sau đây từ Xe Tải Mỹ Đình sẽ cung cấp thông tin chi tiết và toàn diện về tải trọng trục xe, đặc biệt tập trung vào quy định cho các loại xe khác nhau đang lưu thông tại Việt Nam.

Tải Trọng Trục Xe Là Gì?

Tải trọng trục xe được định nghĩa là tổng trọng lượng mà một trục xe hoặc cụm trục xe chịu tải. Hiểu một cách đơn giản, đây là trọng lượng phân bổ lên mỗi trục bánh xe của xe tải, xe container, hoặc các phương tiện vận tải khác. Tải trọng trục xe là một thông số kỹ thuật quan trọng, quyết định khả năng chịu tải của xe và ảnh hưởng trực tiếp đến tuổi thọ của đường bộ.

Việc kiểm soát tải trọng trục xe giúp ngăn ngừa tình trạng xe quá tải, vốn là nguyên nhân chính gây ra nhiều hệ lụy nghiêm trọng. Xe quá tải không chỉ làm hư hỏng mặt đường, cầu cống mà còn tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông do hệ thống phanh và lái hoạt động kém hiệu quả.

Quy Định Về Tải Trọng Trục Xe Các Loại Xe

Các quy định về tải trọng trục xe được ban hành nhằm đảm bảo sự đồng bộ và thống nhất trong quản lý tải trọng trên toàn quốc. Tại Việt Nam, giới hạn tải trọng trục xe được quy định chi tiết tại Điều 16 của Thông tư 46/2015/TT-BGTVT. Dưới đây là các mức tải trọng trục xe tối đa cho phép đối với từng loại trục và cụm trục xe:

Tải Trọng Trục Đơn

Trục đơn là trục xe chỉ có một bánh xe hoặc một cặp bánh xe trên mỗi bên. Theo quy định hiện hành, tải trọng trục đơn không được vượt quá 10 tấn. Điều này áp dụng cho tất cả các loại xe có trục đơn, từ xe tải nhỏ đến xe đầu kéo.

Tải Trọng Cụm Trục Kép

Cụm trục kép là hệ thống hai trục xe đặt gần nhau. Tải trọng cho phép của cụm trục kép phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai tâm trục liền kề:

  • Khoảng cách giữa hai tâm trục liền kề nhỏ hơn 1 mét: Tải trọng cụm trục kép không vượt quá 16 tấn.
  • Khoảng cách giữa hai tâm trục liền kề từ 1 mét đến dưới 1,3 mét: Tải trọng cụm trục kép không vượt quá 18 tấn.
  • Khoảng cách giữa hai tâm trục liền kề từ 1,3 mét trở lên: Tải trọng cụm trục kép không vượt quá 20 tấn.

Tải Trọng Cụm Trục Ba

Cụm trục ba là hệ thống ba trục xe đặt gần nhau. Tương tự như cụm trục kép, tải trọng cho phép của cụm trục ba cũng được quy định dựa trên khoảng cách giữa các tâm trục liền kề:

  • Khoảng cách giữa hai tâm trục liền kề nhỏ hơn hoặc bằng 1,3 mét: Tải trọng cụm trục ba không vượt quá 21 tấn.
  • Khoảng cách giữa hai tâm trục liền kề lớn hơn 1,3 mét: Tải trọng cụm trục ba không vượt quá 24 tấn.

Lưu ý quan trọng: Các quy định trên áp dụng cho tải trọng tác dụng lên trục hoặc cụm trục xe, bao gồm cả trọng lượng bản thân xe và hàng hóa chuyên chở. Chủ xe và người điều khiển phương tiện cần nắm rõ các quy định này để đảm bảo tuân thủ pháp luật và vận hành xe an toàn.

Quy Định Về Trọng Lượng Xe Theo Trục Xe

Ngoài quy định về tải trọng trục, Thông tư 46/2015/TT-BGTVT còn quy định về giới hạn trọng lượng toàn bộ của xe theo số lượng trục xe và loại xe. Điều 17 của Thông tư này đưa ra bảng giới hạn trọng lượng xe chi tiết, áp dụng cho xe thân liền và xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc. Bảng quy định này giúp kiểm soát tổng trọng lượng xe, tránh tình trạng quá tải gây ảnh hưởng đến cầu đường và an toàn giao thông.

Loại xe Tổng trục xe Giới hạn trọng lượng xe
Xe thân liền 2 ≤ 16 tấn
3 ≤ 24 tấn
4 ≤ 30 tấn
≥ 5 và khoảng cách từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng ≤ 7m ≤ 32 tấn
≥ 5 và khoảng cách từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng > 7m ≤ 34 tấn
Xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc 3 ≤ 26 tấn
4 ≤ 34 tấn
5 và khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơ mi rơ moóc từ 3,5m – 4,5m ≤ 38 tấn
5 và khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơ mi rơ moóc > 4,5m ≤ 42 tấn
≥ 6 và khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơ mi rơ moóc từ 3,5m – 4,5m ≤ 40 tấn, trường hợp chở một container, tổng trọng lượng ≤ 42 tấn
≥ 6 và khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơ mi rơ moóc từ lớn hơn 4,5m – 6,5m ≤ 44 tấn
≥ 6 và khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơ mi rơ moóc > 6,5m ≤ 48 tấn

Xử Phạt Vi Phạm Tải Trọng Trục Xe

Việc vi phạm quy định về tải trọng trục xe và tải trọng toàn bộ của xe sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP). Mức phạt tiền sẽ tăng lên đáng kể theo mức độ vi phạm, cụ thể:

Mức độ vượt tải trọng trục Mức phạt đối với người điều khiển Mức phạt đối với chủ xe (cá nhân) Mức phạt đối với chủ xe (tổ chức)
Vượt trên 10% đến 20% Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng Từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng
Vượt trên 20% đến 50% Từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng Từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng Từ 28.000.000 đồng đến 32.000.000 đồng
Vượt trên 50% đến 100% Từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng Từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng Từ 36.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
Vượt trên 100% đến 150% Từ 13.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng Từ 24.000.000 đồng đến 26.000.000 đồng Từ 48.000.000 đồng đến 52.000.000 đồng
Vượt trên 150% Từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng Từ 28.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng Từ 56.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng

Mức phạt trên áp dụng đối với hành vi vi phạm tải trọng trục xe. Ngoài ra, người vi phạm còn có thể bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe và bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả khác theo quy định của pháp luật.

Biển Báo Hiệu Về Tải Trọng Trục Xe

Để cảnh báo và hướng dẫn người tham gia giao thông, hệ thống biển báo đường bộ Việt Nam có biển báo hiệu về hạn chế tải trọng trục xe. Biển báo này thường được đặt ở đầu các đoạn đường, cầu, hoặc khu vực có giới hạn tải trọng trục xe nhất định.

Biển báo hạn chế tải trọng trục xe có dạng hình tròn, nền trắng, viền đỏ và có hình vẽ trục xe cùng con số chỉ tải trọng tối đa cho phép (ví dụ: 10T). Người điều khiển phương tiện cần chú ý quan sát và tuân thủ biển báo để tránh vi phạm và đảm bảo an toàn giao thông. Việc tuân thủ biển báo không chỉ là chấp hành quy định pháp luật mà còn thể hiện ý thức trách nhiệm với cộng đồng và xã hội.

Kết luận

Nắm vững và tuân thủ các quy định về tải trọng trục các loại xe là trách nhiệm của mỗi chủ xe và người điều khiển phương tiện vận tải. Việc này không chỉ giúp bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, kéo dài tuổi thọ của đường sá và cầu cống, mà còn góp phần đảm bảo an toàn cho chính bản thân người lái xe và cộng đồng tham gia giao thông. Xe Tải Mỹ Đình hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp những thông tin hữu ích và thiết thực về tải trọng trục xe, giúp quý độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề quan trọng này.

Tài liệu tham khảo:

  • Thông tư 46/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng trục xe, tải trọng toàn bộ xe và khổ giới hạn của đường bộ.
  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *