Công thức tính tải trọng trục trước sau xe tải
Công thức tính tải trọng trục trước sau xe tải

Quy Định Về Tải Trục Và Trọng Tải Xe 2024: Mọi Điều Cần Biết

Giới hạn tải trọng trục xe và trọng tải xe là một yếu tố then chốt trong việc đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ cơ sở hạ tầng đường bộ tại Việt Nam. Đối với các doanh nghiệp vận tải và tài xế xe tải, việc nắm vững và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định này không chỉ giúp kéo dài tuổi thọ của xe, tránh hư hỏng mà còn phòng ngừa hiệu quả các vi phạm pháp luật, giảm thiểu chi phí phạt không đáng có. Bài viết này từ Xe Tải Mỹ Đình sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện và chi tiết về giới hạn tải trọng trục xe, cách tính toán trọng tải, cùng với các quy định pháp lý liên quan hiện hành, giúp bạn vận hành xe tải một cách an toàn và đúng luật.

Tải Trọng Trục Xe Là Gì?

Theo định nghĩa chính xác trong Điều 3 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT, được ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT, tải trọng trục xe được hiểu là phần trọng tải toàn bộ của xe được phân bổ lên mỗi trục xe. Trục xe ở đây bao gồm trục đơn, cụm trục kép và cụm trục ba. Nói một cách đơn giản, tải trọng trục xe tải chính là mức độ chịu tải tối đa mà mỗi trục của xe tải có thể gánh chịu khi xe di chuyển.

Hiện nay, xe tải được thiết kế với đa dạng cấu hình từ xe tải 2 chân, 3 chân đến 4 chân, do đó hệ thống trục xe cũng được phân chia khác nhau để đảm bảo khả năng nâng đỡ phù hợp với từng mức tải trọng được thiết kế.

Giới Hạn Tải Trọng Trục Xe Tải Là Gì?

Giới hạn tải trọng trục xe là khối lượng tối đa mà một trục xe tải được phép chịu khi tham gia giao thông trên đường. Giá trị tải trọng này bao gồm cả trọng lượng bản thân của xe và trọng lượng hàng hóa mà xe đang chở. Mỗi trục xe tải, dù là trục trước hay trục sau, đều có một giới hạn tải trọng riêng biệt. Việc quy định giới hạn này nhằm mục đích tối thượng là bảo đảm an toàn giao thông, ngăn ngừa các sự cố và giảm thiểu hư hỏng cho hệ thống đường sá.

Cách Tính Tải Trọng Trục Xe Tải

Để xác định tải trọng trục xe một cách chính xác, cần xem xét đến các yếu tố sau:

Tải Trọng Toàn Bộ (Gross Vehicle Weight – GVW)

Tải trọng toàn bộ (GVW) là tổng trọng lượng của xe khi đã bao gồm cả bản thân xe và hàng hóa trên xe. Đây là bước đầu tiên và quan trọng để tính toán tải trọng phân bổ lên từng trục.

Công thức tính tải trọng toàn bộ:

GVW = Tổng trọng lượng xe không tải + Trọng lượng hàng hóa

Công thức tính tải trọng trục xe:

Tải trọng trục xe = Tổng trọng lượng xe cân được – Trọng lượng người ngồi trên xe (lái xe và phụ xe) – Tải trọng bản thân xe.

Tải Trọng Phân Bố Trên Các Trục

Tải trọng phân bổ trên mỗi trục xe có thể khác nhau, phụ thuộc vào thiết kế của xe và cách sắp xếp hàng hóa. Để xác định tải trọng trên từng trục cụ thể, cần nắm rõ vị trí trọng tâm của hàng hóa và sự phân bổ trọng lượng lên các trục.

Công thức tính tải trọng trục trước – trục sau xe tải

Công thức tính tải trọng trục trước sau xe tảiCông thức tính tải trọng trục trước sau xe tải

Alt text: Hình ảnh minh họa công thức tính tải trọng phân bổ lên trục trước và trục sau của xe tải, thể hiện sự phụ thuộc vào khoảng cách trục và vị trí trọng tâm hàng hóa.

Cân Xe Tải (Axle Weighing)

Phương pháp chính xác và trực tiếp nhất để xác định tải trọng trục xe là sử dụng cân xe tải. Hệ thống cân xe tải chuyên dụng cho phép đo lường chính xác tải trọng trên từng trục xe, đảm bảo việc tuân thủ các quy định pháp luật và an toàn giao thông một cách hiệu quả.

Các Quy Định Về Tải Trọng Trục Xe

Không chỉ giới hạn về tải trọng trục xe cho từng loại xe, Bộ Giao thông Vận tải còn ban hành nhiều quy định nghiêm ngặt và rõ ràng khác liên quan đến tải trọng trục xe. Các quy định này bao gồm khổ giới hạn trên đường, vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng, xe bánh xích trên đường bộ… Điều 16 của Thông tư 46/2015/TT-BGTVT đã quy định cụ thể về tải trọng trục xe như sau:

Đối Với Trục Đơn – Tải Trọng Trục Đơn

Quy định về tải trọng trục đơn tập trung vào giới hạn trọng lượng tối đa cho phép trên mỗi trục đơn của xe. Ví dụ, ở nhiều quốc gia, tải trọng trục đơn không được vượt quá 10 tấn.

Quy định của Việt Nam: Tải trọng của trục xe đơn ≤ 10 tấn.

Đối Với Cụm Trục Kép – Tải Trọng Trục Kép

Đối với xe tải có cụm trục kép (hai trục đặt gần nhau), quy định tải trọng thường cao hơn so với trục đơn. Tải trọng trục kép có thể lên đến 18-20 tấn, tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia. Tại Việt Nam, tải trọng của xe có trục kép phụ thuộc vào khoảng cách giữa 2 trục tâm, cụ thể:

  • Trường hợp khoảng cách giữa hai trục tâm dưới 1m: Trọng tải cụm trục xe không vượt quá 11 tấn.
  • Trường hợp khoảng cách giữa hai cụm trục tâm từ 1m đến 1,3m: Tải trọng cụm trục xe không được vượt quá 16 tấn.
  • Trường hợp khoảng cách giữa hai cụm trục tâm lớn hơn 1,3m: Tải trọng cụm trục xe không được vượt quá 18 tấn.

Đối Với Cụm Trục Ba

Đối với cụm trục ba, tải trọng trục xe được quy định dựa trên khoảng cách giữa hai tâm trục liền kề nhau, cụ thể:

  • Trường hợp khoảng cách hai tâm liền kề nhau ≤ 1,3m: Tải trọng cụm trục xe được phép dưới 21 tấn.
  • Trường hợp khoảng cách hai tâm liền kề nhau > 1,3m: Tải trọng cụm trục xe được phép dưới 24 tấn.

Tải Trọng Trục Bố Trí Đặc Biệt

Một số loại xe tải có cấu hình đặc biệt, như xe tải nhiều trục hoặc xe siêu trường siêu trọng, thường có các quy định tải trọng riêng biệt. Những xe này thường cần giấy phép đặc biệt để hoạt động và phải tuân thủ các điều kiện nghiêm ngặt về di chuyển. Điều này nhằm đảm bảo an toàn cho các phương tiện khác và bảo vệ hạ tầng giao thông trong quá trình vận chuyển hàng hóa cồng kềnh.

Các Mức Phạt Với Xe Quá Tải Trọng Trục:

Các quy định về tải trọng trục xe là những yêu cầu pháp lý bắt buộc mà mọi tài xế xe tải cần tuân thủ nghiêm ngặt khi tham gia giao thông. Việc chấp hành đúng quy định không chỉ đảm bảo an toàn cho bản thân tài xế và phương tiện mà còn góp phần bảo vệ an toàn cho các phương tiện khác trên đường.

Khi vi phạm các quy định về tải trọng trục xe, dù vô tình hay cố ý, tài xế sẽ phải đối mặt với các mức xử phạt hành chính tương ứng với mức độ vi phạm:

  • Vượt quá tải trọng trục xe từ 10% đến 20%: Phạt tiền từ 2.000.000 VND đến 3.000.000 VND. Ngoài ra, tài xế còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong vòng 01 tháng.
  • Vượt quá tải trọng trục xe từ 20% đến 50%: Phạt tiền từ 3.000.000 VND đến 5.000.000 VND. Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong 02 tháng.
  • Vượt quá tải trọng trục xe trên 50%: Phạt tiền từ 5.000.000 VND đến 7.000.000 VND. Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong 02 tháng.

Những Điều Cần Biết Thêm Về Tải Trọng Xe

Cách Tính Tải Trọng Xe Vượt Quá Quy Định

Xe vượt quá tải trọng được hiểu là xe chở hàng vượt quá khối lượng hàng hóa cho phép, căn cứ theo giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đăng kiểm xe). Để tính khối lượng hàng vượt quá tải, bạn có thể áp dụng công thức sau:

Khối lượng hàng quá tải = Tổng trọng tải cân được tại thời điểm kiểm tra – Khối lượng bản thân xe – Tải trọng hàng hóa tối đa cho phép của xe.

Ví dụ: Một xe tải nhỏ có khối lượng bản thân là 3,5 tấn, tải trọng hàng hóa cho phép là 6 tấn. Khi kiểm tra, tổng trọng tải cân được là 10 tấn. Vậy:

Khối lượng hàng quá tải = 10 – 3,5 – 6 = 0,5 tấn.

Mức phạt sẽ được tính dựa trên phần trăm quá tải so với tải trọng cho phép. Công thức tính phần trăm quá tải như sau:

Phần trăm quá tải (%) = (Khối lượng hàng quá tải / Tải trọng tối đa cho phép) x 100%.

Theo ví dụ trên, phần trăm quá tải sẽ là:

Phần trăm quá tải = (0,5 / 6) x 100% = 8,3%.

Tài xế cần lưu ý rằng mức phạt sẽ được áp dụng dựa trên phần trăm quá tải này, vì vậy việc kiểm soát khối lượng hàng hóa là vô cùng quan trọng để tránh vi phạm.

Các Quy Định Hiện Hành Về Tải Trọng Xe

Theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải, tất cả các xe tải chở hàng đều phải tuân thủ trọng tải quy định. Cụ thể, trong quá trình vận chuyển, xe tải có trọng tải dưới 5 tấn chỉ được phép chở vượt không quá 10% trọng tải cho phép, trong khi xe tải trên 5 tấn chỉ được vượt không quá 5%. Do đó, việc tính toán tải trọng xe trước khi vận hành là điều vô cùng cần thiết mà mỗi bác tài cần chú ý.

Mỗi loại xe tải có trọng tải và đặc điểm riêng, phù hợp với những nhu cầu vận chuyển khác nhau. Vì vậy, tùy thuộc vào khối lượng, loại hàng hóa hoặc vật dụng cần chuyên chở, bạn nên lựa chọn dòng xe tải phù hợp để đảm bảo hiệu quả vận hành và tuân thủ đúng quy định.

Các quy định hiện hành về tải trọng xe được thể hiện chi tiết theo điều 28 và 33 Nghị định số 171/2013/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 13/11/2013, cụ thể như sau:

Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

Hành vi vi phạm Cá nhân Doanh nghiệp
Xếp hàng hóa lên xe ô tô vượt quá trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe hoặc Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe. 500.000 VNĐ – 1.000.000 VNĐ 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ
Xếp hàng hóa lên xe ô tô mà không ký xác nhận việc xếp hàng hóa vào Giấy vận tải theo quy định. 500.000 VNĐ – 1.000.000 VNĐ 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ
Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải, tự trọng của xe, tải trọng được phép chở của xe ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái xe ô tô tải theo quy định. 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ 2.000.000 VNĐ – 4.000.000 VNĐ

Điều 33. Xử phạt người điều khiển xe bánh xích, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường (kể cả xe ô tô chở hành khách)

Hành vi vi phạm Cá nhân Doanh nghiệp
Điều khiển xe mà tổng trọng lượng của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường từ 10% đến 20%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng. 2.000.000 VNĐ – 3.000.000 VNĐ 2.000.000 VNĐ – 3.000.000 VNĐ
Điều khiển xe có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng tổng trọng lượng của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe nếu có) vượt quá quy định trong Giấy phép lưu hành; 3.000.000 VNĐ – 5.000.000 VNĐ 3.000.000 VNĐ – 5.000.000 VNĐ
Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải, tự trọng của xe, tải trọng được phép chở của xe ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái xe ô tô tải theo quy định. 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ 2.000.000 VNĐ – 4.000.000 VNĐ

Mức phạt đối với xe chở hàng quá tải (dựa trên % quá tải) như sau:

Đối tượng/% Phạt Người điều khiển phương tiện Chủ xe
10 – 40% Phạt tiền từ 800.000 đến 1.000.000 đồng. Phạt tiền từ 2.000.000 – 4.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, 4.000.000 – 8.000.000 đồng nếu là tổ chức.
40 -60% Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng. Phạt tiền từ 12.000.000 – 14.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, 24.000.000 – 28.000.000 đồng nếu là tổ chức.
60 – 100% Phạt tiền từ 5.000.000 – 7.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Phạt tiền từ 14.000.000 – 16.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, 28.000.000 – 32.000.000 đồng nếu là tổ chức.
Quá tải trên 100% Phạt tiền từ 7.000.000, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 03 – 05 tháng. Phạt tiền từ 16.000.000 – 18.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, 32.000.000 – 36.000.000 đồng nếu là tổ chức.

Việc tuân thủ quy định về tải trọng trục xe và trọng tải xe là trách nhiệm chung của mỗi cá nhân và tổ chức tham gia vào hoạt động vận tải. Nắm vững những quy định này, thường xuyên kiểm tra tải trọng xe trước mỗi hành trình không chỉ giúp bạn tránh được những rủi ro pháp lý và tài chính mà còn góp phần xây dựng một môi trường giao thông an toàn, văn minh và bền vững. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến các quy định về tải trọng xe, hãy tìm kiếm sự tư vấn từ các chuyên gia pháp lý hoặc các đơn vị vận tải uy tín để được hỗ trợ và giải đáp kịp thời.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *