Quy định Về Phù Hiệu Xe Vận Tải là vấn đề quan trọng mà các doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh vận tải cần nắm rõ. Phù hiệu xe vận tải không chỉ là dấu hiệu nhận biết loại hình kinh doanh mà còn là căn cứ để cơ quan chức năng quản lý và kiểm soát hoạt động vận tải. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy định cấp phù hiệu xe vận tải theo Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
Hình ảnh minh họa phù hiệu xe tải (Nguồn: Internet)
Đối Tượng Được Cấp Phù Hiệu Xe Vận Tải
Theo Khoản 1 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, đơn vị kinh doanh vận tải được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô sẽ được cấp phù hiệu, biển hiệu cho xe ô tô. Việc cấp phù hiệu phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Mỗi xe chỉ được cấp và sử dụng một loại phù hiệu hoặc biển hiệu tương ứng với một loại hình kinh doanh vận tải tại một thời điểm.
- Xe ô tô có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ” được vận chuyển công-ten-nơ và hàng hóa khác. Xe có phù hiệu “XE TẢI” hoặc “XE ĐẦU KÉO” không được vận chuyển công-ten-nơ.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến cấp phù hiệu xe ô tô trung chuyển.
Thời Hạn Sử Dụng Phù Hiệu Xe Vận Tải
Khoản 2 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định thời hạn sử dụng của phù hiệu xe vận tải như sau:
- Phù hiệu cấp cho xe ô tô kinh doanh vận tải, phù hiệu cấp cho xe trung chuyển có giá trị 07 năm hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải (thời gian đề nghị từ 01 năm đến 07 năm) và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
- Phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong các dịp Tết Nguyên đán có giá trị không quá 30 ngày; các dịp Lễ, Tết dương lịch và các kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng có giá trị không quá 10 ngày.
Hồ Sơ Đề Nghị Cấp Phù Hiệu Xe Vận Tải
Theo Khoản 4 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu xe vận tải bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo quy định.
- Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký.
Nếu phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì cần xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Trình Tự, Thủ Tục Cấp Phù Hiệu Xe Vận Tải
Khoản 5 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cấp phù hiệu xe vận tải: Đơn vị kinh doanh vận tải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm xử lý hồ sơ, cấp phù hiệu trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và cập nhật thông tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình. Chi tiết về quy trình, thủ tục xem tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
Các Trường Hợp Bị Thu Hồi Phù Hiệu Xe Vận Tải
Theo Khoản 10 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, phù hiệu xe vận tải sẽ bị thu hồi trong các trường hợp sau:
- Khi đơn vị kinh doanh vận tải bị tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh vận tải.
- Khi phương tiện vi phạm tốc độ từ 05 lần/1000 km xe chạy trở lên trong 01 tháng (không tính vi phạm tốc độ từ 05 km/h trở xuống).
- Khi xe ô tô kinh doanh vận tải theo tuyến cố định không hoạt động trên tuyến trong 60 ngày liên tục.
Kết Luận
Quy định về phù hiệu xe vận tải được quy định rõ ràng trong Nghị định 10/2020/NĐ-CP. Việc nắm vững các quy định này giúp doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh vận tải hoạt động đúng pháp luật, tránh bị xử phạt và đảm bảo an toàn giao thông. Để hiểu rõ hơn về các quy định chi tiết, bạn nên tham khảo Nghị định 10/2020/NĐ-CP.