Phù hiệu xe tải là một trong những giấy tờ bắt buộc đối với các phương tiện vận tải hàng hóa tại Việt Nam. Việc nắm rõ các Quy định Về Phù Hiệu Xe Tải không chỉ giúp doanh nghiệp và cá nhân hoạt động vận tải tuân thủ pháp luật, tránh bị xử phạt, mà còn đảm bảo quá trình lưu thông hàng hóa diễn ra suôn sẻ. Bài viết này từ Xe Tải Mỹ Đình, với vai trò là chuyên gia trong lĩnh vực xe tải, sẽ cung cấp thông tin chi tiết và đầy đủ nhất về các quy định hiện hành liên quan đến phù hiệu xe tải, giúp bạn đọc dễ dàng áp dụng và thực hiện.
Đối Tượng Nào Bắt Buộc Phải Có Phù Hiệu Xe Tải?
Theo Nghị định 10/2020/NĐ-CP, các đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô, đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải, bắt buộc phải được cấp phù hiệu xe tải. Nguyên tắc cấp phù hiệu được quy định rõ ràng để tránh nhầm lẫn và đảm bảo tính pháp lý:
- Mỗi xe chỉ được cấp và sử dụng một loại phù hiệu duy nhất, tương ứng với loại hình kinh doanh vận tải đã đăng ký.
- Xe có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ” được phép vận chuyển container và các loại hàng hóa khác. Tuy nhiên, xe có phù hiệu “XE TẢI” hoặc “XE ĐẦU KÉO” lại không được phép vận chuyển container.
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, Sở Giao thông vận tải tại cả hai đầu tuyến sẽ cấp phù hiệu xe trung chuyển.
Thời Hạn Sử Dụng Của Phù Hiệu Xe Tải Là Bao Lâu?
Thời hạn có giá trị của phù hiệu xe tải được quy định tại Khoản 2 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Phù hiệu xe tải kinh doanh vận tải và phù hiệu xe trung chuyển có giá trị tối đa 7 năm hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải (trong khoảng từ 1 đến 7 năm), nhưng không vượt quá niên hạn sử dụng của xe.
- Phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho xe tăng cường giải tỏa hành khách dịp Tết Nguyên đán có giá trị không quá 30 ngày. Vào các dịp Lễ, Tết dương lịch và các kỳ thi quan trọng (THPT Quốc gia, tuyển sinh Đại học, Cao đẳng), phù hiệu này có giá trị không quá 10 ngày.
Hồ Sơ Xin Cấp Phù Hiệu Xe Tải Gồm Những Gì?
Để được cấp phù hiệu xe tải, đơn vị kinh doanh cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu (theo mẫu quy định).
- Bản sao Giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao Giấy hẹn nhận Giấy đăng ký xe ô tô từ cơ quan cấp đăng ký.
- Trong trường hợp xe không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải, cần bổ sung bản sao một trong các giấy tờ sau:
- Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân.
- Hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Quy Trình, Thủ Tục Cấp Phù Hiệu Xe Tải Chi Tiết
Quy trình và thủ tục cấp phù hiệu xe tải được thực hiện theo Khoản 5 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:
- Nộp hồ sơ: Đơn vị kinh doanh vận tải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh vận tải.
- Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải sẽ thông báo trực tiếp, bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải sẽ cấp phù hiệu theo đề nghị. Trường hợp từ chối cấp, Sở phải trả lời bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
- Cập nhật thông tin: Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cập nhật thông tin lên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Việc cấp phù hiệu chỉ được thực hiện khi thiết bị giám sát hành trình của xe đáp ứng đầy đủ quy định về lắp đặt và truyền dẫn dữ liệu.
- Hình thức tiếp nhận và trả kết quả: Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có thể thực hiện trực tiếp tại cơ quan cấp, qua đường bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác.
Cơ quan cấp sẽ kiểm tra thông tin Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tình trạng phương tiện trên hệ thống đăng kiểm và hệ thống giám sát hành trình để đảm bảo xe đủ điều kiện kinh doanh vận tải trước khi cấp phù hiệu.
Khi Nào Phù Hiệu Xe Tải Bị Thu Hồi?
Theo Khoản 10 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, phù hiệu xe tải sẽ bị thu hồi trong các trường hợp sau:
- Thu hồi toàn bộ phù hiệu: Khi đơn vị kinh doanh vận tải bị cơ quan có thẩm quyền tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh vận tải.
- Thu hồi phù hiệu phương tiện vi phạm: Nếu dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình trong 01 tháng cho thấy xe có từ 05 lần vi phạm tốc độ/1000 km xe chạy (không tính vi phạm tốc độ dưới 5 km/h).
- Thu hồi phù hiệu xe tuyến cố định: Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã không hoạt động kinh doanh vận tải trên tuyến cố định trong thời gian 60 ngày liên tục.
Những Lưu Ý Quan Trọng Khác Về Phù Hiệu Xe Tải
- Cấp lại phù hiệu: Phù hiệu được cấp lại khi hết hạn, bị mất, hư hỏng, thay đổi chủ sở hữu phương tiện hoặc đơn vị kinh doanh vận tải. Thủ tục cấp lại tương tự như cấp mới. Đơn vị kinh doanh có thể đề nghị cấp lại phù hiệu trong vòng 15 ngày trước khi phù hiệu hết hạn.
- Cấp lại sau thu hồi: Sau khi hết thời hạn bị thu hồi, nếu muốn tiếp tục kinh doanh vận tải, đơn vị cần làm thủ tục cấp lại phù hiệu.
- Phù hiệu xe du lịch: Thủ tục cấp, cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch tuân theo quy định của Luật Du lịch 2017. Trường hợp cấp lại do bị thu hồi, hồ sơ cần có thêm tài liệu chứng minh khắc phục vi phạm.
Nắm vững các quy định về phù hiệu xe tải là trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi đơn vị, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vận tải. Xe Tải Mỹ Đình hy vọng bài viết này đã cung cấp thông tin hữu ích, giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quy trình và thủ tục liên quan đến phù hiệu xe tải, từ đó hoạt động kinh doanh vận tải được thuận lợi và đúng pháp luật.