Bài viết này, được biên soạn bởi chuyên gia xe tải từ website Xe Tải Mỹ Đình, cung cấp thông tin chi tiết và dễ hiểu nhất về Quy Chuẩn Kiểm Tra Xe Tải hiện hành. Dựa trên cơ sở Thông tư 09/2013/TT-BGTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 66:2013/BGTVT, chúng tôi sẽ phân tích sâu sắc các quy định, yêu cầu và quy trình kiểm tra tải trọng xe, giúp bạn đọc nắm bắt một cách toàn diện và áp dụng hiệu quả.
I. Tổng Quan Về Quy Chuẩn Kiểm Tra Xe Tải
Quy chuẩn kiểm tra xe tải, hay còn được biết đến với tên gọi chính thức là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm kiểm tra tải trọng xe (QCVN 66:2013/BGTVT), đóng vai trò then chốt trong việc bảo vệ hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam. Mục tiêu chính của quy chuẩn này là ngăn chặn và xử lý các phương tiện vận tải vi phạm quy định về tải trọng và kích thước, từ đó giảm thiểu hư hại đường xá, cầu cống và đảm bảo an toàn giao thông.
1. Phạm Vi Điều Chỉnh Của Quy Chuẩn
Quy chuẩn này tập trung vào việc quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với:
- Kết cấu hạ tầng của trạm kiểm tra tải trọng xe (KTTTX), bao gồm cả trạm cố định và trạm lưu động.
- Hệ thống thiết bị được lắp đặt tại trạm KTTTX, đảm bảo khả năng đo lường chính xác và hiệu quả.
2. Đối Tượng Áp Dụng Quy Chuẩn
Quy chuẩn kiểm tra xe tải này có hiệu lực đối với tất cả các tổ chức và cá nhân liên quan đến các hoạt động sau:
- Đầu tư xây dựng mới trạm KTTTX.
- Nâng cấp, cải tạo các trạm KTTTX hiện có.
- Quản lý, vận hành và bảo trì trạm KTTTX.
3. Tài Liệu Viện Dẫn Quan Trọng
Quy chuẩn QCVN 66:2013/BGTVT tham chiếu đến nhiều tiêu chuẩn và quy chuẩn khác để đảm bảo tính đồng bộ và chính xác, bao gồm:
- QCVN 41:2012/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Báo hiệu đường bộ.
- TCVN 4054:2005: Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế.
- Các văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam (ĐLVN) liên quan đến cân xe tải, cân kiểm tra tải trọng xe, máy đo tốc độ xe cơ giới,…
- Các khuyến nghị và tiêu chuẩn quốc tế như OIML R134, COST 323, ASTM E1318.
4. Thuật Ngữ Và Định Nghĩa Cần Nắm Rõ
Để hiểu đúng và đầy đủ nội dung quy chuẩn, cần nắm vững một số thuật ngữ quan trọng sau:
- Lý trình đầu của trạm KTTTX: Điểm bắt đầu khu vực trạm KTTTX trên tuyến đường.
- Xe vi phạm: Phương tiện vượt quá giới hạn quy định về kích thước hoặc trọng lượng, hoặc vi phạm luật giao thông khi qua trạm KTTTX.
- Mức tải trọng giới hạn được phép lưu hành: Tải trọng tối đa cho phép đối với trục đơn, cụm trục hoặc toàn bộ xe.
- Cân tĩnh: Loại cân đo trọng lượng xe khi xe dừng hoàn toàn trên bàn cân.
- Cân động ở tốc độ thấp/cao: Loại cân đo trọng lượng xe khi xe di chuyển với tốc độ chậm (5-15 km/h) hoặc tốc độ lưu thông bình thường (15-130 km/h).
5. Các Từ Viết Tắt Thường Gặp
Quy chuẩn sử dụng nhiều từ viết tắt, việc hiểu rõ giúp đọc và tra cứu tài liệu dễ dàng hơn:
- QCVN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- TCVN: Tiêu chuẩn quốc gia.
- ĐLVN: Văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam.
- KTTTX: Kiểm tra tải trọng xe.
- GTVT: Giao thông vận tải.
- HS WIM: Cân động ở tốc độ cao.
- LS WIM: Cân động ở tốc độ thấp.
II. Quy Định Kỹ Thuật Chi Tiết Trong Quy Chuẩn Kiểm Tra Xe Tải
Quy chuẩn QCVN 66:2013/BGTVT đưa ra các quy định kỹ thuật cụ thể, chi tiết nhằm đảm bảo trạm KTTTX hoạt động hiệu quả và đúng pháp luật.
1. Phân Loại Trạm Kiểm Tra Tải Trọng Xe
Quy chuẩn phân loại trạm KTTTX thành hai loại chính, phù hợp với mục đích và điều kiện sử dụng khác nhau:
- Trạm KTTTX cố định:
- Được xây dựng kiên cố, trang bị hệ thống thiết bị cố định.
- Hoạt động thường trực 24/7, theo dõi, phát hiện và xử lý xe vi phạm tải trọng, kích thước.
- Trạm KTTTX lưu động:
- Trang bị thiết bị kiểm tra di động, xách tay hoặc gắn trên xe chuyên dụng.
- Kiểm soát và xử lý xe vi phạm tại các vị trí linh hoạt theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Quy mô của trạm KTTTX cố định được xác định dựa trên các bộ phận kỹ thuật chính, bao gồm bộ phận bắt buộc và bộ phận lựa chọn thêm, cũng như lưu lượng xe tải nặng dự kiến.
Bảng 1. Cấp Quy Mô Điển Hình Của Trạm KTTTX Cố Định
Cấp quy mô | Số làn đường một hướng | Lưu lượng xe tải nặng (xe/ngày đêm) | Số làn bố trí cân khẳng định tải trọng (một hướng) | Bộ phận bắt buộc | Bộ phận lựa chọn thêm | Diện tích tối thiểu (m2) |
---|---|---|---|---|---|---|
Đơn giản | 1 | Dưới 300 | 1 | S | £ | £ |
Vừa | 1 hoặc 2 | 300 – 500 | 1 | S | S | £ |
Lớn | 2 hoặc 3 | 500 – 2200 | 1 hoặc 2 | S | S | S |
Rất lớn | 3 trở lên | Trên 2200 | 2 | S | S | S |
Ghi chú: Diện tích tối thiểu tính cho một chiều xe chạy.
Các bộ phận bắt buộc của trạm KTTTX cố định bao gồm:
- Hệ thống cân sơ bộ tự động trên dòng lưu thông (cân động tốc độ cao và tốc độ thấp).
- Hệ thống cân khẳng định tải trọng (cân tĩnh hoặc cân động tốc độ thấp).
- Hệ thống dò đọc biển số xe tự động.
- Hệ thống kiểm soát tốc độ xe.
- Hệ thống dò quét kích thước xe sơ bộ.
- Hệ thống kiểm soát, phát hiện vi phạm giao thông, camera giám sát toàn cảnh.
- Dụng cụ đo kích thước xe khi dừng.
- Hệ thống báo hiệu và biển báo điện tử tự động.
- Nhà điều hành trung tâm, phòng điều khiển tại chỗ, bốt trực CSGT và kiểm soát quân sự.
- Nút giao đảo chiều xe, vòng xoay đảo chiều xe, bãi đỗ xe vi phạm, nhà ở công vụ, hệ thống PCCC.
Các bộ phận lựa chọn thêm:
- Bãi và phương tiện xếp dỡ hạ tải, chuyển tải.
- Lối đi riêng cho phương tiện thuộc đối tượng kiểm tra.
Trạm KTTTX lưu động không có quy mô xác định mà tùy theo yêu cầu kiểm soát tuyến đường cụ thể.
Hệ thống thiết bị đo lường của trạm KTTTX được lắp đặt theo hai khu vực chính:
- Khu vực đo lường sơ cấp: Lắp đặt thiết bị đo tải trọng, kích thước, đọc biển số xe khi xe đang lưu thông.
- Khu vực đo lường thứ cấp: Bố trí thiết bị đo khẳng định tải trọng, kích thước xe khi di chuyển chậm hoặc dừng. Độ chính xác cao hơn khu vực đo lường sơ cấp.
2. Bố Trí Trạm Kiểm Tra Tải Trọng Xe
Việc lựa chọn vị trí đặt trạm KTTTX, cả cố định và lưu động, cần tuân theo các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc lựa chọn vị trí trạm KTTTX cố định:
- Trên tuyến đường trọng điểm, hành lang vận tải lớn, nơi xuất phát nguồn hàng lớn.
- Kiểm soát tối đa phương tiện lưu thông, kể cả từ khu vực lân cận, cửa khẩu, bến cảng.
- Hạn chế xe quá tải, quá khổ đi đường vòng trốn tránh kiểm tra.
- Hạn chế tác động đến năng lực khai thác đường bộ.
- Hạn chế đặt trạm trong nội thành, nội thị để tránh ùn tắc.
Nguyên tắc lựa chọn vị trí trạm KTTTX lưu động:
- Trên đoạn đường xuất hiện xe quá tải, quá khổ nhưng chưa có trạm cố định.
- Trên đoạn đường xe quá tải, quá khổ đi vòng tránh trạm cố định.
- Vị trí đặt trạm lưu động theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Yêu Cầu Thiết Kế Trạm Kiểm Tra Xe Tải
Thiết kế trạm KTTTX cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Lựa chọn quy mô trạm phù hợp với yêu cầu tuyến đường và địa hình.
- Bố trí kiểm soát hai chiều về cùng một vị trí, lấy nút giao đảo chiều làm điểm chung (có thể lệch vị trí nếu địa hình quá khó khăn nhưng phải đảm bảo an toàn).
- Tính toán và bố trí loại cân, tải trọng cân, số lượng cân, số làn cân phù hợp lưu lượng xe.
- Thiết kế hệ thống thiết bị và kết cấu hạ tầng đáp ứng quy trình kiểm tra tải trọng và kích thước xe.
- Trạm KTTTX lưu động cần linh hoạt, cơ động, tiết kiệm chi phí đầu tư, tham khảo thiết kế cơ bản của trạm cố định.
III. Quy Trình Kiểm Tra Tải Trọng Và Kích Thước Xe Tải Theo Quy Chuẩn
Quy trình kiểm tra xe tải tại trạm KTTTX được quy định rõ ràng, đảm bảo tính khách quan và hiệu quả.
1. Đối Với Trạm KTTTX Cố Định
Trình tự kiểm tra chung:
- Xe thuộc đối tượng kiểm tra tuân thủ hướng dẫn, đi đúng làn đường riêng (nếu có).
- Hệ thống đo lường sơ cấp (cân động, dò quét kích thước, đọc biển số) tự động hoạt động khi xe qua.
- Nếu không có dấu hiệu vi phạm, xe tiếp tục hành trình.
- Nếu phát hiện dấu hiệu vi phạm, hệ thống báo hiệu tự động hướng dẫn xe vào làn riêng để kiểm tra thứ cấp.
- Hệ thống đo lường thứ cấp (cân tĩnh/cân động tốc độ thấp, đo kích thước) khẳng định vi phạm.
- Xe vi phạm bị dẫn vào bãi chờ xử lý và xử lý theo quy định pháp luật.
Lưu đồ quy trình kiểm tra và xử lý xe vi phạm tại trạm KTTTX cố định (Hình 1 trong bài gốc)
Các tình huống vi phạm bất thường cần được xử lý:
- Che biển số xe.
- Làm mờ, bẩn biển số xe.
- Chạy lệch làn xe.
- Chạy nối đuôi xe quá gần.
- Chạy quá nhanh hoặc quá chậm để vô hiệu hóa hệ thống đo lường.
Trong các tình huống này, hệ thống kiểm soát vi phạm giao thông phải phát hiện và kích hoạt báo hiệu, đồng thời báo động đến bốt trực CSGT và Kiểm soát quân sự để ngăn chặn, xử phạt.
2. Đối Với Trạm KTTTX Lưu Động
Quy trình kiểm tra tải trọng và kích thước xe tải tại trạm KTTTX lưu động về cơ bản tương tự trạm cố định, nhưng có thể lược bỏ một số bước tùy theo quy mô. Tuy nhiên, tối thiểu phải đảm bảo hai bước:
- Kiểm tra khẳng định tải trọng xe.
- Kiểm tra kích thước xe.
Trạm KTTTX lưu động có thể bỏ qua bước đo lường sơ cấp và tiến hành chặn xe có dấu hiệu vi phạm để đo lường chính xác và xử lý.
IV. Yêu Cầu Về Hạ Tầng và Thiết Bị Trạm Kiểm Tra Xe Tải
Quy chuẩn QCVN 66:2013/BGTVT quy định chi tiết các yêu cầu về hạ tầng và thiết bị cho cả trạm KTTTX cố định và lưu động.
1. Yêu Cầu Đối Với Kết Cấu Hạ Tầng Trạm KTTTX Cố Định
- Lối đi riêng cho xe bị kiểm tra: Áp dụng cho trạm quy mô lớn, đường có tốc độ thiết kế trên 60 km/h, đảm bảo không ảnh hưởng đến lưu thông chung.
- Khu vực đo lường sơ cấp:
- Đặt trên đường chính hoặc làn riêng, sau biển báo tốc độ.
- Mặt đường bê tông xi măng, chất lượng thi công cao, chịu tải đặc biệt (tối thiểu gấp 2 lần tải trọng trục tiêu chuẩn).
- Bản quá độ mặt đường tại khu vực tiếp giáp mặt đường nhựa và bê tông xi măng.
- Hàng cọc tiêu phân cách mềm (nếu có 2 làn trở lên).
- Giá long môn (3 giá) để treo biển báo, đèn tín hiệu, camera, thiết bị dò quét kích thước.
- Giải phân cách mềm giữa làn xe máy và ô tô (cho trạm quy mô đơn giản và vừa).
- Lối vào khu vực đo lường thứ cấp: Làn riêng cho xe vi phạm, cách khu vực đo lường sơ cấp một khoảng nhất định.
- Khu vực đo lường thứ cấp:
- Đặt trên làn riêng cho xe vi phạm.
- Mặt đường bê tông xi măng, móng đỡ bệ cân chịu tải cao (tối thiểu gấp 3 lần tải trọng giới hạn).
- Bản quá độ tại khu vực chuyển tiếp độ cứng mặt đường.
- Phòng điều khiển tại chỗ (2 phòng nhỏ: điều khiển và làm việc).
- Nhà điều hành trung tâm: Nơi điều hành chung hoạt động trạm, gồm phòng giám sát, phòng xử lý hồ sơ vi phạm, phòng kế toán.
- Bốt trực CSGT và Kiểm soát quân sự: Đặt gần đảo chuyển hướng xe vào khu vực đo lường thứ cấp, thiết kế chống va kiên cố.
- Nhà làm việc và sinh hoạt chung của trạm: Phòng họp, phòng nghỉ lãnh đạo, bếp ăn tập thể.
- Nhà nghỉ của nhân viên: Phòng nghỉ tập thể, khu vệ sinh riêng biệt.
- Các tiện ích phụ vụ làm việc và sinh hoạt: Nguồn nước, điện, điện thoại, sân chơi thể thao (khuyến khích).
- Bãi đỗ xe vi phạm chờ xử lý: Mặt đường bê tông xi măng, vạch kẻ đỗ xe theo QCVN 41:2012/BGTVT, kích thước ô đỗ xe phù hợp xe vận tải lớn.
- Bãi đỗ xe chờ xếp dỡ hạ tải, chuyển tải: (cho trạm quy mô vừa trở lên), mặt đường bê tông xi măng.
- Vòng xoay đảo chiều: 2 vòng xoay trong phạm vi trạm, bán kính 20-25m.
- Nút giao đảo chiều: Bán kính quay xe 20m, phạm vi quét an toàn cho xe dài.
2. Yêu Cầu Đối Với Kết Cấu Hạ Tầng Trạm KTTTX Lưu Động
- Đặt tạm thời trên đoạn tuyến có yêu cầu kiểm soát xe quá tải, quá khổ, vị trí đủ điều kiện bố trí thiết bị đo lường và chỗ dừng đỗ xe an toàn.
- Chỉ bố trí tại vị trí có từ hai làn đường trở lên, có phần lề đường rộng hoặc bãi đất tự nhiên bên đường.
- Vị trí đảm bảo tầm nhìn, độ dốc dọc bình quân dưới 2% trong phạm vi 50m, độ dốc dọc và ngang dưới 1% tại diện tích đặt cân xách tay.
- Bệ đặt cân bê tông cốt thép, bề mặt bằng phẳng, chịu tải tối thiểu gấp 3 lần tải trọng giới hạn, không lún lệch, biến dạng. Chiều rộng bệ tối thiểu 3,5m, chiều dài tối thiểu 6m.
3. Yêu Cầu Đối Với Hệ Thống Báo Hiệu
Hệ thống báo hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn và cảnh báo người tham gia giao thông khi đến gần và đi qua trạm KTTTX.
Báo hiệu trước trạm KTTTX cố định:
- Biển báo khoảng cách đến trạm KTTTX (biển 427(b) và 502 theo QCVN 41:2012/BGTVT) đặt cách trạm 1km và 2km (nếu không có giao lộ).
- Nếu có giao lộ gần trạm (trong vòng 2km), biển báo đặt ngay sau giao lộ.
- Tuyến đường quốc tế bổ sung chữ “WEIGH STATION” bằng tiếng Anh dưới biển 427(b).
Báo hiệu tại trạm KTTTX cố định:
- Biển báo khu vực trạm KTTTX (biển 427(b)) tại lý trình đầu trạm.
- Biển báo khoảng cách tối thiểu giữa các xe (biển 121) sau lý trình đầu 25m.
- Cụm biển báo chỉ hướng bắt buộc đi cho xe bị kiểm soát (biển 301d và 505a) và biển cấm xe gắn máy (biển 111a) nếu có làn riêng.
- Biển báo cấm xe tải và xe khách đi đường chính (biển 107 và 505a) tại đầu đảo tách làn riêng.
- Biển báo khống chế tốc độ tối thiểu và tối đa (biển 127 và 306) trước khu vực đo lường sơ cấp (khoảng 50m).
- Tại khu vực đo lường sơ cấp:
- Biển báo cấm xe gắn máy (biển 111a) trên giá long môn thứ nhất và trên từng làn.
- Biển báo điện tử VMS (Variable Message Sign) trên giá long môn thứ ba và tại đảo chuyển hướng xe vi phạm, hiển thị biển số xe và tình trạng vi phạm, thông điệp hướng dẫn.
- Đèn tín hiệu đóng/mở làn trên giá long môn thứ nhất.
- Đèn tín hiệu báo hướng đi tiếp (đi thẳng, rẽ vào khu đo lường thứ cấp, đóng làn) trên giá long môn thứ ba.
- Tại khu vực đo lường thứ cấp:
- Biển báo điện tử VMS hiển thị giá trị cân tải trọng trục, tổng trọng lượng xe, kích thước xe.
- Đèn tín hiệu xanh – đỏ trước khu vực đo lường thứ cấp điều khiển xe vào cân.
- Tại bãi đỗ xe vi phạm và bãi xếp dỡ: Biển báo bãi đỗ xe, biển chỉ hướng phù hợp.
- Tại các khu vực khác:
- Biển báo chỉ hướng, báo nguy hiểm, biển cấm tại nút giao chuyển hướng, nút giao nhập dòng.
- Sơn kẻ mũi tên chỉ hướng trên mặt đường.
Báo hiệu tại trạm KTTTX lưu động:
- Bố trí phù hợp theo điều kiện cụ thể, tham khảo báo hiệu trạm cố định và QCVN 41:2012/BGTVT.
4. Yêu Cầu Đối Với Hệ Thống Thiết Bị
Hệ thống thiết bị là yếu tố then chốt đảm bảo hoạt động chính xác và hiệu quả của trạm KTTTX.
Thiết bị tại khu vực đo lường sơ cấp:
- Cân động tốc độ cao (HS WIM) kết hợp cân động tốc độ thấp (LS WIM) tích hợp đo tải trọng trục, cụm trục, tổng trọng lượng xe, tốc độ xe, khoảng cách trục, chiều dài xe.
- Thiết bị dò quét kích thước xe sơ bộ (chiều rộng, cao, dài, kích thước hàng hóa).
- Hệ thống dò đọc biển số xe tự động (camera, đèn flash, độ chính xác >90%).
- Thiết bị đo tốc độ xe kèm ảnh chụp.
- Thiết bị phát hiện vi phạm quy tắc giao thông (trốn tránh kiểm tra).
- Đèn tín hiệu đóng/mở làn, đèn tín hiệu báo hướng đi tiếp.
- Biển báo điện tử VMS báo biển số xe vi phạm và hiệu lệnh.
- Hệ thống camera an ninh quan sát toàn cảnh (zoom, pan, tilt, quan sát ngày đêm).
Thiết bị tại khu vực đo lường thứ cấp:
- Cân khẳng định tải trọng (cân động tốc độ thấp hoặc cân tĩnh).
- Hệ thống dò đọc biển số xe tự động (độ chính xác 100%).
- Trang thiết bị đo kích thước xe (thủ công hoặc tự động).
- Hệ thống camera quan sát và đọc biển số xe tự động.
Thiết bị tại phòng điều khiển tại chỗ:
- Hệ thống máy tính (vận hành, giám sát khu đo lường sơ cấp và thứ cấp, kết nối mạng, máy in phiếu cân).
- Màn hình quan sát camera an ninh.
- Hệ thống còi báo động, nguồn và lưu điện dự phòng, bộ đàm, trang thiết bị cứu hỏa.
Thiết bị tại nhà điều hành trung tâm:
- Hệ thống máy chủ (server) dung lượng lưu trữ lớn (3 năm), đảm bảo hoạt động liên tục.
- Máy tính điều khiển và giám sát (khu đo lường sơ cấp và thứ cấp, xử lý ảnh tốc độ cao).
- Máy tính kế toán.
- Cân kiểm tra quá tải xe xách tay (dự phòng).
- Thiết bị điều khiển camera giám sát an ninh, màn hình quan sát camera an ninh.
- Hệ thống còi báo động, nguồn và lưu điện dự phòng, bộ đàm, trang thiết bị cứu hỏa.
Thiết bị tại bốt trực CSGT và kiểm soát quân sự:
- Màn hình giám sát khu đo lường sơ cấp, màn hình báo động xe vi phạm.
- Hệ thống còi báo động, nguồn và lưu điện dự phòng, bộ đàm, bộ đèn quay xanh đỏ chuyên dụng, máy đo tốc độ xe cầm tay, ống nhòm, trang thiết bị cứu hỏa.
Hệ thống phần mềm:
- Phần mềm đo lường và điều hành trạm KTTTX tích hợp hoặc riêng lẻ, đảm bảo liên kết dữ liệu.
- Chức năng: Thu thập, xử lý dữ liệu đo lường (tải trọng, tốc độ, kích thước, biển số xe), điều khiển hệ thống báo hiệu, phân tích vi phạm, thống kê báo cáo, truyền thông tin, bảo mật hệ thống (3 cấp độ).
Yêu cầu đối với hệ thống mạng và đường truyền tín hiệu:
- Đảm bảo làm việc liên tục, chống nhiễu, đặt trong hộp kỹ thuật chống nước, cháy, chuột, dễ kiểm tra sửa chữa.
- Thiết bị mạng tương thích, đảm bảo độ bền, an toàn, hộp nối kín, chống cháy.
- Hệ thống mạng đảm bảo kết nối đồng bộ và chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan quản lý.
Yêu cầu đối với các thiết bị khác:
- Camera giám sát an ninh toàn cảnh (vỏ bảo vệ, zoom, quan sát ngày đêm).
- Hệ thống chống sét (cho tòa nhà điều hành, hệ thống thiết bị, chống sét lan truyền).
- Máy phát điện dự phòng (khởi động tự động khi mất điện, công suất phù hợp).
- Hệ thống điện thoại nội bộ (hữu tuyến hoặc vô tuyến).
Trang thiết bị đối với trạm KTTTX lưu động:
- Thiết bị di động, xách tay, tháo lắp được, kết nối máy tính trung tâm, truyền dữ liệu về cơ quan quản lý.
- Cân động tháo lắp, cân kiểm tra quá tải xe xách tay, máy tính, máy in, thiết bị kết nối mạng di động, thiết bị đo tốc độ di động, dụng cụ đo kích thước, ống nhòm, máy ảnh, máy quay phim, camera giám sát, dây điện, dây tín hiệu, cọc tiêu, biển báo di động, đèn chiếu sáng, loa phóng thanh, xe ô tô chuyên dụng.
V. Quy Định Về Quản Lý và Tổ Chức Thực Hiện Quy Chuẩn
1. Quy Định Về Quản Lý Trạm Kiểm Tra Xe Tải
- Xây dựng và phát triển mạng lưới trạm KTTTX theo quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo trạm KTTTX tuân thủ QCVN 66:2013/BGTVT và các quy định pháp luật hiện hành.
- Vận hành, bảo trì trạm KTTTX theo quy trình được duyệt, tham khảo Thông tư 10/2012/TT-BGTVT, quy định của Tổng cục Đường bộ VN, quy chế phối hợp, hồ sơ thiết kế trạm.
- Tập huấn nghiệp vụ hàng năm cho nhân viên trạm KTTTX theo hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ VN.
- Đảm bảo kinh phí hoạt động hàng năm cho đơn vị quản lý trạm KTTTX.
2. Tổ Chức Thực Hiện Quy Chuẩn
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến trạm KTTTX phải tuân thủ QCVN 66:2013/BGTVT và các văn bản pháp luật liên quan.
- Trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn có thay đổi, thực hiện theo văn bản mới.
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm xây dựng bộ thiết kế mẫu, quy trình vận hành bảo trì chung, phối hợp Sở GTVT lập kế hoạch phát triển mạng lưới trạm KTTTX.
- Sở GTVT phối hợp Tổng cục Đường bộ VN trong xây dựng, phát triển, quản lý, vận hành, bảo trì trạm KTTTX trên địa bàn.
- Tổng cục Đường bộ VN chủ trì, phối hợp Vụ KHCN (Bộ GTVT) hướng dẫn triển khai và tổ chức thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
Phụ lục A – Hình vẽ mẫu về trạm KTTTX cố định (Hình A-1, A-2, A-3 trong bài gốc)
Lời kết:
Bài viết trên đã cung cấp một cái nhìn tổng quan và chi tiết về quy chuẩn kiểm tra xe tải hiện hành tại Việt Nam. Với vai trò là nhà sáng tạo nội dung chuyên sâu về xe tải, Xe Tải Mỹ Đình hy vọng rằng những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn đọc trong việc nắm vững và tuân thủ các quy định pháp luật, góp phần xây dựng một môi trường giao thông an toàn và hiệu quả. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến xe tải và các quy định vận tải.
Hình ảnh: