Phù Hiệu Xe Tải Dưới 3.5 Tấn: Quy Định, Đối Tượng và Thủ Tục Cấp Phù Hiệu 2024

Từ năm 2018, quy định về việc xe tải dưới 3.5 tấn phải gắn phù hiệu “Xe tải” đã gây ra nhiều thắc mắc và hoang mang cho chủ xe. Đến nay, quy định này vẫn còn hiệu lực và tiếp tục được thực thi. Vậy, xe tải dưới 3.5 tấn nào cần phù hiệu và thủ tục cấp phù hiệu ra sao? Bài viết này từ Xe Tải Mỹ Đình sẽ cung cấp thông tin chi tiết và đầy đủ nhất, giúp bạn hiểu rõ và thực hiện đúng quy định.

Xe tải nhẹ dưới 3.5 tấn chở hàng hóa cần tuân thủ quy định phù hiệu để hoạt động kinh doanh vận tải hợp pháp.

Hiểu Rõ Về Quy Định Phù Hiệu Xe Tải Dưới 3.5 Tấn

Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đã quy định rõ ràng về việc xe tải phải có phù hiệu. Theo đó, từ ngày 1/7/2018, xe tải dưới 3.5 tấn tham gia hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa cần phải tuân thủ các điều kiện sau:

  • Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh vận tải hàng hóa phải có giấy phép này.
  • Thiết bị giám sát hành trình (GSHT): Xe phải được lắp đặt và duy trì thiết bị GSHT hoạt động liên tục, truyền dữ liệu về Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
  • Phù hiệu “Xe tải”: Xe phải được cấp và gắn phù hiệu “Xe tải” theo đúng quy định.

Tuy nhiên, không phải tất cả xe tải dưới 3.5 tấn đều bắt buộc phải gắn phù hiệu. Sự nhầm lẫn và băn khoăn của nhiều chủ xe xuất phát từ việc chưa hiểu rõ đối tượng và phạm vi áp dụng của quy định này.

Đối Tượng Xe Tải Dưới 3.5 Tấn Nào Cần Phù Hiệu?

Theo Thông tư 63/2014/TT-BGTVT, điểm mấu chốt để xác định xe tải dưới 3.5 tấn có cần phù hiệu hay không nằm ở mục đích sử dụng xe: kinh doanh vận tải hay không kinh doanh vận tải.

Xe tải dưới 3.5 tấn cần phù hiệu nếu:

  • Kinh doanh vận tải hàng hóa: Đây là các xe tải được sử dụng để vận chuyển hàng hóa thuê cho khách hàng, có thu cước phí vận tải. Các hình thức kinh doanh vận tải hàng hóa bao gồm:
    • Vận tải hàng hóa thông thường.
    • Vận tải hàng hóa công-ten-nơ.
    • Vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng.
    • Vận tải hàng nguy hiểm.
  • Đơn vị kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp nhưng thuộc một trong các trường hợp sau:
    • Sử dụng xe để vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
    • Sử dụng xe để vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng.
    • Có từ 5 xe tải trở lên.
    • Sử dụng xe có khối lượng chuyên chở cho phép từ 10 tấn trở lên (trường hợp này thường không áp dụng cho xe dưới 3.5 tấn, nhưng vẫn được nêu trong quy định).

Xe tải dưới 3.5 tấn KHÔNG cần phù hiệu nếu:

  • Không kinh doanh vận tải hàng hóa: Đây là các xe tải thuộc sở hữu cá nhân hoặc doanh nghiệp, chỉ sử dụng để chở hàng hóa phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của chính đơn vị đó và không thu cước phí vận tải. Ví dụ:
    • Xe tải chở hàng hóa nội bộ từ kho đến cửa hàng của công ty.
    • Xe tải chở vật liệu xây dựng phục vụ công trình của gia đình.
    • Xe bán tải của các hộ gia đình sử dụng cho mục đích cá nhân, chở đồ đạc gia đình.

Lưu ý quan trọng: Việc xác định có kinh doanh vận tải hay không dựa trên bản chất hoạt động, không phụ thuộc vào việc xe có đăng ký kinh doanh vận tải hay chưa. Nếu xe tải của bạn thực tế có chở hàng thuê, thu tiền cước vận tải thì vẫn thuộc đối tượng phải có phù hiệu, ngay cả khi bạn chưa đăng ký kinh doanh vận tải.

Thủ Tục Cấp Phù Hiệu Xe Tải Dưới 3.5 Tấn

Nếu xe tải của bạn thuộc đối tượng phải có phù hiệu, bạn cần thực hiện các thủ tục sau để được cấp phù hiệu:

  1. Chuẩn bị hồ sơ:

    • Giấy đề nghị cấp phù hiệu (theo mẫu của Sở GTVT).
    • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (còn hiệu lực).
    • Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (còn hiệu lực).
    • Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (nếu có).
    • Hợp đồng lắp đặt thiết bị GSHT và giấy chứng nhận thiết bị GSHT hợp chuẩn.
    • Giấy tờ chứng minh đã đăng ký tài khoản trên hệ thống GSHT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam và thiết bị GSHT hoạt động, truyền dữ liệu đầy đủ.
  2. Nộp hồ sơ:

    • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông Vận tải (GTVT) tỉnh/thành phố nơi chủ xe đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc trụ sở chính.
    • Một số địa phương đã triển khai dịch vụ nộp hồ sơ trực tuyến, bạn có thể tìm hiểu thông tin trên website của Sở GTVT địa phương.
  3. Thời gian giải quyết:

    • Thời gian cấp phù hiệu thường từ 3-5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  4. Nhận phù hiệu và gắn lên xe:

    • Sau khi được cấp phù hiệu, bạn cần in và gắn phù hiệu “Xe tải” ở vị trí dễ quan sát trên kính chắn gió phía trước xe.

Thiết Bị Giám Sát Hành Trình (GSHT) và Phù Hiệu Xe Tải

Thiết bị GSHT là một yêu cầu bắt buộc đối với xe tải kinh doanh vận tải, bao gồm cả xe tải dưới 3.5 tấn. Thiết bị này giúp cơ quan quản lý nhà nước giám sát hoạt động của xe, đảm bảo tuân thủ các quy định về tốc độ, thời gian lái xe, hành trình, góp phần nâng cao an toàn giao thông và quản lý hoạt động vận tải.

Việc gắn phù hiệu “Xe tải” cũng là một biện pháp quản lý, giúp cơ quan chức năng dễ dàng nhận biết và kiểm soát các xe hoạt động kinh doanh vận tải, đặc biệt là trong việc tổ chức giao thông, phân luồng giao thông trên các tuyến đường hạn chế phương tiện.

Xử Phạt Vi Phạm

Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, hành vi không có phù hiệu hoặc có phù hiệu nhưng không đúng loại khi hoạt động kinh doanh vận tải sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân và từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức.

Kết Luận

Quy định về phù hiệu xe tải dưới 3.5 tấn nhằm mục đích quản lý hoạt động kinh doanh vận tải, đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Để tránh bị xử phạt và tuân thủ đúng pháp luật, chủ xe tải dưới 3.5 tấn cần xác định rõ mục đích sử dụng xe của mình. Nếu xe sử dụng cho mục đích kinh doanh vận tải hàng hóa, việc xin cấp phù hiệu “Xe tải” và lắp đặt thiết bị GSHT là bắt buộc.

Bài viết này được cung cấp bởi Xe Tải Mỹ Đình, hy vọng đã mang đến thông tin hữu ích và giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quy định phù hiệu xe tải dưới 3.5 tấn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ.

Nguồn tham khảo:

  • Nghị định 86/2014/NĐ-CP: Link Nghị định 86/2014/NĐ-CP
  • Thông tư 63/2014/TT-BGTVT: (Dẫn chiếu đến Thông tư trên Cổng thông tin Bộ GTVT)
  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP): (Dẫn chiếu đến Nghị định trên Cổng thông tin Chính phủ)

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *