Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô PVI, siêu nhân bảo vệ xe tải
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô PVI, siêu nhân bảo vệ xe tải

Ô Tô Xe Tải Siêu Nhân: Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Bắt Buộc – “Siêu Năng Lực” Bảo Vệ Trên Mọi Hành Trình

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) ô tô bắt buộc của PVI luôn là chủ đề nóng được đông đảo khách hàng trên toàn quốc quan tâm và lựa chọn. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ tầm quan trọng, quyền lợi thực sự mà loại hình bảo hiểm này mang lại. Xe Tải Mỹ Đình không chỉ giúp quý khách dễ dàng mua bảo hiểm TNDS ô tô bắt buộc với chi phí hợp lý nhất, mà còn trang bị kiến thức đầy đủ để sử dụng bảo hiểm một cách hiệu quả, như một “siêu năng lực” bảo vệ trên mọi nẻo đường.

1. Khái Niệm Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Ô Tô Bắt Buộc: “Siêu Nhân” Bảo Vệ Xe Bạn

1.1. Định nghĩa bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc: “Áo Giáp” Pháp Lý Cho Xe

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô PVI, siêu nhân bảo vệ xe tảiBảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô PVI, siêu nhân bảo vệ xe tải
Hình ảnh minh họa bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc PVI, lựa chọn an tâm cho chủ xe

Hiểu một cách đơn giản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc là loại hình bảo hiểm mà công ty bảo hiểm sẽ thay mặt chủ xe ô tô chi trả các thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản cho bên thứ ba khi xảy ra tai nạn giao thông do lỗi của chủ xe. Bên thứ ba ở đây được hiểu là chủ phương tiện giao thông khác hoặc người bị thiệt hại do xe ô tô (được bảo hiểm) gây ra. Đây như một “siêu năng lực” thầm lặng, bảo vệ chủ xe khỏi gánh nặng tài chính khổng lồ khi không may gây ra sự cố.

Từ “bắt buộc” trong tên gọi khẳng định đây là loại hình bảo hiểm mà mọi chủ xe cơ giới (dù muốn hay không) đều phải tham gia theo quy định của pháp luật. Ngày 15/01/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, có hiệu lực từ ngày 01/03/2021. Văn bản pháp lý này thể hiện rõ ràng trách nhiệm bắt buộc tham gia bảo hiểm của chủ phương tiện. Nếu chủ xe không xuất trình được bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc khi cơ quan chức năng kiểm tra, sẽ bị phạt theo quy định và phải mua bảo hiểm bổ sung ngay lập tức. Việc tuân thủ quy định này không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là cách thể hiện tinh thần thượng tôn pháp luật, xây dựng văn hóa giao thông văn minh.

1.2. Chứng từ bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc: “Thẻ Siêu Nhân” Bảo Vệ Bạn

Điều 6, Chương II của Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định về bằng chứng đã tham gia bảo hiểm TNDS bắt buộc, có hiệu lực từ 1/3/2021:

a. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (gọi tắt là Giấy chứng nhận bảo hiểm) là bằng chứng xác nhận hợp đồng bảo hiểm giữa chủ xe và doanh nghiệp bảo hiểm. Mỗi xe cơ giới khi tham gia bảo hiểm sẽ được cấp 1 giấy chứng nhận. Giấy chứng nhận do doanh nghiệp tự thiết kế nhưng phải bao gồm đầy đủ các thông tin sau:

1/ Tên, địa chỉ chủ xe

2/ Biển kiểm soát (hoặc số khung/số máy)

3/ Loại xe, trọng tải, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng (đối với ô tô)

4/ Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm

5/ Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự đối với bên thứ ba hoặc hành khách (xe chở khách)

6/ Trách nhiệm của chủ xe, lái xe khi xảy ra tai nạn

7/ Thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm và thời hạn thanh toán phí

8/ Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận

9/ Mã số, mã vạch đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ để truy xuất thông tin doanh nghiệp bảo hiểm và nội dung cơ bản của Giấy chứng nhận.

b. Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc ô tô điện tử cũng chính thức được chấp nhận như bản giấy và phải có đầy đủ thông tin như mục a.

2. Ý Nghĩa Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Ô Tô: “Sức Mạnh” Duy Trì Trật Tự Xã Hội

Như đã đề cập, ý nghĩa cơ bản nhất của việc tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc là tuân thủ pháp luật, tránh bị phạt khi tham gia giao thông. Tuy nhiên, đây chỉ là một phần nhỏ trong giá trị thực sự mà bảo hiểm mang lại. Ý nghĩa sâu sắc và quan trọng hơn cả là bảo hiểm góp phần ổn định xã hội.

Hãy hình dung nếu tất cả chủ xe đều không tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Khi xảy ra tai nạn, nhiều người có thể trốn tránh trách nhiệm bồi thường thiệt hại về người và tài sản cho bên thứ ba. Hoặc dù không bỏ trốn, nhiều chủ xe cũng không đủ khả năng tài chính để bồi thường khi số tiền quá lớn, lên đến hàng chục, thậm chí hàng trăm triệu đồng. Khi đó, nạn nhân và gia đình họ sẽ phải gánh chịu hậu quả nặng nề, trở thành gánh nặng cho xã hội. Ngược lại, khi mọi chủ xe đều có bảo hiểm TNDS, các nạn nhân sẽ được công ty bảo hiểm chi trả theo thiệt hại thực tế, không phụ thuộc vào khả năng tài chính của chủ xe. Điều này giúp giảm thiểu xung đột, giữ gìn trật tự xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng. Đây mới chính là giá trị nhân văn và ý nghĩa xã hội to lớn mà Nhà nước hướng tới khi quy định bảo hiểm TNDS ô tô là bắt buộc.

3. Phạm Vi Rủi Ro Bảo Hiểm: “Lá Chắn” An Toàn Vững Chắc

3.1. Trường hợp được bảo hiểm: “Siêu Năng Lực” Bảo Vệ Toàn Diện

Để hiểu rõ trường hợp nào được bảo hiểm và trường hợp nào không, cần nắm vững phạm vi rủi ro được bảo vệ của Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc PVI:

– Bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khỏe và tài sản của bên thứ ba do chủ xe ô tô vô ý, bất cẩn gây ra khi tham gia giao thông.

– Bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của hành khách do chủ xe ô tô chở khách gây ra cho hành khách trên xe khi xe gặp tai nạn.

Dựa trên biên bản hiện trường của cảnh sát giao thông, kết luận về vi phạm giao thông và trách nhiệm đền bù thiệt hại của chủ xe gây tai nạn, Bảo hiểm PVI sẽ bồi thường cho bên bị hại theo thiệt hại thực tế và phán quyết của cơ quan chức năng. Đây chính là “siêu năng lực” bảo vệ toàn diện, giúp chủ xe an tâm hơn trên mọi hành trình.

3.2. Trường hợp loại trừ bảo hiểm: “Điểm Yếu” Cần Lưu Ý

Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không bồi thường trong các trường hợp sau:

1/ Hành động cố ý gây thiệt hại của Chủ xe, lái xe hoặc người bị thiệt hại.

2/ Lái xe cố ý bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm dân sự. Nếu lái xe đã thực hiện trách nhiệm dân sự, sau đó mới bỏ chạy thì không thuộc trường hợp loại trừ.

3/ Người lái xe chưa đủ tuổi hoặc quá tuổi lái xe theo quy định; người lái xe không có giấy phép lái xe hợp lệ. Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng GPLX có thời hạn hoặc bị thu hồi GPLX thì được coi là Không có GPLX.

4/ Thiệt hại gián tiếp: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

5/ Lái xe gây tai nạn mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn, sử dụng ma túy và chất kích thích cấm.

6/ Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp, mất cướp trong vụ tai nạn.

7/ Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt: vàng, bạc, đá quý, tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

4. Mức Phí Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Ô Tô Bắt Buộc: “Chi Phí Siêu Tiết Kiệm”

Biểu phí bảo hiểm TNDS ô tô bắt buộc tại PVI hiện nay được áp dụng theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC. Mức phí cụ thể cho từng loại xe như sau:

4.1. Phí bảo hiểm bắt buộc các loại xe thông dụng: “Bảng Giá Siêu Ưu Đãi”

Bảng phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc PVI, giá siêu ưu đãiBảng phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc PVI, giá siêu ưu đãi
Bảng giá phí bảo hiểm TNDS ô tô bắt buộc PVI, siêu tiết kiệm cho mọi chủ xe

4.2. Phí bảo hiểm bắt buộc một số loại xe khác: “Linh Hoạt Như Siêu Nhân”

1/ Xe tập lái: 120% phí xe cùng chủng loại (mục III và V).

2/ Xe taxi: 170% phí kinh doanh cùng số chỗ ngồi (mục IV).

3/ Xe ô tô chuyên dùng:
– Xe cứu thương: 120% phí xe Pickup.
– Xe chở tiền: 120% phí xe dưới 6 chỗ (mục III).
– Xe chuyên dùng khác: 120% phí xe chở hàng cùng trọng tải (mục V).

4/ Đầu kéo rơ-moóc: 150% phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm tính cho cả đầu kéo và rơ-moóc.

5/ Xe máy chuyên dùng: 120% phí xe chở hàng dưới 3 tấn (mục V).

6/ Xe buýt: Phí bảo hiểm xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ (mục II).

5. Quyền Lợi Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Bắt Buộc Ô Tô: “Siêu Quyền Năng” Bảo Vệ Tài Chính

5.1. Hạn mức trách nhiệm bảo hiểm: “Sức Mạnh” Bồi Thường Vượt Trội

– Thiệt hại về người: 150.000.000 đồng/người/vụ tai nạn.

– Thiệt hại về tài sản (do xe ô tô gây ra): 100.000.000 đồng/vụ tai nạn.

5.2. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm: “Siêu Tốc Độ” Giải Quyết Bồi Thường

Khi xảy ra tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho Người được bảo hiểm (chủ xe hoặc lái xe gây tai nạn) số tiền mà người được bảo hiểm đã hoặc sẽ bồi thường cho người bị thiệt hại.

Trường hợp Người được bảo hiểm chết, mất năng lực hành vi dân sự, Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường trực tiếp cho người bị hại, người thừa kế của người bị hại (nếu người bị hại chết) hoặc người đại diện của người bị hại (nếu người bị hại mất năng lực hành vi dân sự hoặc chưa đủ 6 tuổi).

5.3. Tạm ứng bồi thường bảo hiểm: “Siêu Hỗ Trợ” Kịp Thời

Trong vòng 3 ngày từ khi nhận thông báo tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tạm ứng bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng:

a. Trường hợp xác định vụ tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm:
– 70% mức bồi thường quy định/người/vụ trong trường hợp tử vong.
– 50% mức trách nhiệm bồi thường thực tế trong trường hợp thương tật điều trị cấp cứu.

b. Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm:
– 30% mức bồi thường quy định/người/vụ trong trường hợp tử vong.
– 10% mức trách nhiệm bồi thường thực tế trong trường hợp thương tật điều trị cấp cứu.

5.4. Mức chi trả bảo hiểm: “Công Bằng Như Siêu Nhân”

a. Rủi ro tai nạn do lỗi hoàn toàn của Chủ xe hoặc lái xe: doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường thiệt hại về sức khỏe cho Bên thứ ba theo Bảng tỷ lệ trả tiền thương tật tại Phụ lục I Nghị định 03/2021/NĐ-CP. Mức bồi thường thực tế về tài sản của bên thứ ba/vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và mức độ lỗi của bên gây tai nạn, nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.

b. Rủi ro tai nạn do lỗi hoàn toàn của bên thứ ba (bên bị nạn): doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường thiệt hại về sức khỏe, thân thể của bên thứ ba số tiền = 50% mức quy định tại Phụ lục I Nghị định 03.

6. Thủ Tục Tham Gia Bảo Hiểm TNDS Ô Tô Bắt Buộc Tại PVI: “Siêu Đơn Giản”

Trước khi quyết định tham gia bảo hiểm, khách hàng nên đọc kỹ bài viết này để hiểu rõ các thông tin cơ bản, sử dụng bảo hiểm TNDS ô tô PVI một cách tốt nhất, phát huy tối đa quyền lợi. Xe Tải Mỹ Đình khuyến nghị khách hàng liên hệ chuyên viên PVI để được tư vấn đầy đủ thông tin qua các kênh kết nối trên website: baohiempvi.com (Zalo, SMS, Facebook Fanpage, điện thoại, form đăng ký tư vấn).

Sau khi được tư vấn đầy đủ, khách hàng thực hiện các bước sau để đăng ký tham gia bảo hiểm TNDS bắt buộc:

Bước 1: Gửi ảnh chụp đăng ký xe, CCCD chủ xe, email, số điện thoại liên hệ qua Zalo hoặc Email cho PVI.

Bước 2: Chuyển phí bảo hiểm qua tài khoản Công ty bảo hiểm PVI.

Bước 3: Nhận chứng nhận bảo hiểm điện tử qua Zalo/Email. Khách hàng có thể in trực tiếp từ file chứng nhận điện tử để sử dụng như bản cứng truyền thống.

7. Thủ Tục Bồi Thường Bảo Hiểm TNDS Bắt Buộc Ô Tô PVI: “Siêu Nhanh Chóng”

7.1. Trách nhiệm của bên mua bảo hiểm: “Tinh Thần Siêu Tự Giác”

Khi xe ô tô gây tai nạn cho bên thứ ba, bên mua bảo hiểm có trách nhiệm:

a. Thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm để phối hợp giải quyết, cứu chữa, hạn chế thiệt hại; bảo vệ hiện trường tai nạn; thông báo cho cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương gần nhất để phối hợp giải quyết tai nạn giao thông theo quy định.

b. Không tháo dỡ, di chuyển hoặc sửa chữa tài sản khi chưa có ý kiến doanh nghiệp bảo hiểm, trừ trường hợp cần thiết để đảm bảo an toàn, phòng ngừa hạn chế thiệt hại hoặc phải thi hành theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

c. Chủ động thu thập và cung cấp các tài liệu trong hồ sơ bồi thường bảo hiểm thuộc trách nhiệm của bên mua bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm (Mục 7.2).

d. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm xác minh các tài liệu do mình cung cấp.

7.2. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm: “Bộ Hồ Sơ Siêu Chi Tiết”

Bên mua bảo hiểm cần thu thập bộ hồ sơ bồi thường gồm các tài liệu sau:

a. Tài liệu liên quan đến xe, người lái xe (bản sao công chứng hoặc xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau đối chiếu bản gốc) do Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm cung cấp:

1/ Giấy đăng ký xe

2/ Giấy phép lái xe

3/ CMND/CCCD/Hộ chiếu/giấy tờ tùy thân khác của người lái xe

4/ Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc TNDS ô tô

b. Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (bản sao có dấu sao y của cơ sở y tế hoặc xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau đối chiếu bản gốc) do Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp:

1/ Giấy chứng nhận thương tích

2/ Hồ sơ bệnh án

3/ Trích lục khai tử/Giấy báo tử/văn bản xác nhận của công an/kết quả giám định pháp y (trường hợp nạn nhân chết)

c. Tài liệu chứng minh thiệt hại tài sản do Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp:

1/ Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về sửa chữa, thay thế tài sản bị thiệt hại

2/ Giấy tờ, hóa đơn chứng minh chi phí phát sinh để giảm thiểu tổn thất hoặc thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm

d. Bản sao tài liệu liên quan của cơ quan công an do doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp (vụ tai nạn gây tử vong bên thứ 3 và hành khách): Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết tai nạn giao thông hoặc Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn.

e. Biên bản giám định nguyên nhân và mức độ tổn thất do doanh nghiệp bảo hiểm lập, thống nhất giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm.

8. Câu Hỏi Thường Gặp Về Bảo Hiểm TNDS Bắt Buộc Ô Tô: “Giải Đáp Siêu Tận Tình”

Câu 1: Bảo hiểm xe ô tô của tôi gồm những loại gì?

Trả lời:

Có 5 loại hình BH cho xe ô tô:

– BH vật chất xe (toàn bộ xe hoặc thân vỏ).

– BH tai nạn con người theo chỗ ngồi trên xe.

– BH TNDS đối với bên thứ 3 (bắt buộc và tự nguyện trên 50 triệu đồng/vụ).

– BH TNDS bắt buộc của chủ xe đối với hành khách (xe kinh doanh vận tải hành khách).

– BH TNDS của chủ xe đối với hàng hóa trên xe (xe kinh doanh vận tải hàng hóa).

PVI còn cung cấp sản phẩm, điều khoản mở rộng theo yêu cầu KH.

Câu 2: Mua bảo hiểm bắt buộc xe ô tô ở đâu?

Trả lời:

Liên hệ đại lý, văn phòng PVI toàn quốc hoặc website: baohiempvi.com để được cấp bảo hiểm điện tử an toàn, tiện lợi, tiết kiệm.

Câu 3: Mua bảo hiểm bắt buộc ô tô cần giấy tờ gì? Thủ tục thế nào?

Trả lời:

Giấy tờ: Đăng ký xe, CCCD chủ xe.

Mua trực tiếp tại văn phòng PVI hoặc gửi ảnh chụp giấy tờ qua Zalo/email khi mua online tại baohiempvi.com. PVI phát hành chứng nhận điện tử qua Email/Zalo.

Câu 4: Mua bảo hiểm ô tô trên mạng có được không?

Trả lời:

Hoàn toàn được. Truy cập baohiempvi.com và liên hệ chuyên viên PVI qua Zalo, FB, form tư vấn, điện thoại…để được hỗ trợ cấp bảo hiểm online.

Câu 5: Chỉ được cấp 01 giấy chứng nhận bảo hiểm, vậy đã đủ chưa?

Trả lời:

Đủ. Giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô là bằng chứng ký kết hợp đồng bảo hiểm giữa khách hàng và PVI, kèm hóa đơn thu phí. GCNBH TNDS bắt buộc là giấy tờ chủ xe phải mang theo khi tham gia giao thông.

Câu 6: Thanh toán phí bảo hiểm TNDS bắt buộc sau khi cấp giấy chứng nhận được không?

Trả lời:

Không. Theo quy định, chứng nhận BH TNDS bắt buộc chỉ được cấp khi chủ xe đã đóng phí đầy đủ (chuyển khoản hoặc tiền mặt), không nợ phí.

Câu 7: Vì sao gọi là “người thứ ba” trong bảo hiểm TNDS? Người thứ nhất, thứ hai là ai?

Trả lời:

“Người thứ ba” là người bị thiệt hại về thân thể, tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ lái xe, phụ xe, người ngồi trên xe đó và chủ sở hữu xe (trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao quyền chiếm hữu, sử dụng xe cho tổ chức/cá nhân khác).

“Người thứ nhất” là PVI (doanh nghiệp bảo hiểm).

“Người thứ hai” là Khách hàng – Người tham gia BH.

Câu 8: Loại hình bảo hiểm ô tô nào là bắt buộc?

Trả lời:

Bảo hiểm TNDS đối với người thứ ba và Bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hành khách trên xe (xe kinh doanh vận tải hành khách) là 2 loại hình bắt buộc.

Câu 9: Bảo hiểm TNDS bắt buộc là gì?

Trả lời:

Bảo hiểm bắt buộc là loại hình bảo hiểm do pháp luật quy định tổ chức, cá nhân phải tham gia để bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội.

Câu 10: Quyền lợi bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe ô tô? Điểm loại trừ?

Trả lời:

Quyền lợi BH TNDS chủ xe ô tô:

  1. Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
  2. Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

Phạm vi loại trừ: Hành động cố ý gây thiệt hại, lái xe cố ý bỏ chạy, lái xe không có GPLX hợp lệ, thiệt hại gián tiếp, thiệt hại tài sản bị mất cắp/cướp, chiến tranh, khủng bố, động đất, thiệt hại tài sản đặc biệt (vàng, bạc, đá quý, tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt).

Câu 11: Quyền lợi bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe đối với hành khách trên xe? Điểm loại trừ?

Trả lời:

Quyền lợi BH TNDS chủ xe đối với hành khách trên xe:

Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

Điểm loại trừ tương tự câu 10.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

© Nghị Định 03/2021/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc ô tô © Những điểm cần lưu ý với Nghị định 03/2021/NĐ-CP © Bảng quy định trả tiền thiệt hại sức khỏe của bảo hiểm bắt buộc ô tô

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *