Mẫu Hợp Đồng Thuê Xe Ô Tô Tải Chi Tiết và Tối Ưu SEO 2024

[Ngày], [Tháng], [Năm]

HỢP ĐỒNG THUÊ XE Ô TÔ TẢI

Căn cứ:

  • Bộ Luật Dân sự 2015
  • Luật Thương mại 2005
  • Nhu cầu và khả năng cung ứng của các bên

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …, chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A):

  • Ông/Bà: ……………………… Sinh năm: ……………………
  • CMND/CCCD số: ……………………… do …………… cấp ngày ……………
  • Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………

BÊN THUÊ (Bên B):

  • Ông/Bà: ……………………… Sinh năm: ……………………
  • CMND/CCCD số: ……………………… do …………… cấp ngày ……………
  • Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe ô tô tải với các điều khoản sau:

Điều 1: Đối Tượng và Mục Đích Hợp Đồng Thuê Xe Tải

Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B đồng ý thuê xe ô tô tải với thông tin chi tiết như sau:

  • Nhãn hiệu: ………………………
  • Số loại: ………………………
  • Loại xe tải: (Ví dụ: xe tải thùng kín, xe tải thùng bạt, xe tải đông lạnh…) ………………
  • Màu sơn: …………………
  • Số máy: …………………
  • Số khung: ………………………
  • Tải trọng: (Ví dụ: 1 tấn, 2.5 tấn, 5 tấn…) ………………
  • Số chỗ ngồi: ………………
  • Đăng ký xe có giá trị đến ngày: ………………
  • Biển số xe: …………
  • Số giấy đăng ký xe: ……… do ……………. cấp ngày …………
  • Đăng ký lần đầu ngày: ……….
  • Tên chủ sở hữu: ………….
  • Địa chỉ chủ sở hữu: …………
  • Giấy chứng nhận kiểm định số: …………… do Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới số ………., Cục đăng kiểm Việt Nam cấp ngày …………………

Cam kết từ Bên A:

  • Xe ô tô tải nêu trên thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc sử dụng.
  • Không bị ràng buộc bởi bất kỳ hợp đồng thuê xe ô tô tải nào khác đang có hiệu lực.

Cam kết từ Bên B:

  • Bên B có đầy đủ giấy phép lái xe hạng phù hợp để điều khiển xe tải (ví dụ: hạng B2, C, D, E, FC) số …………. có giá trị đến ngày ……………………. (nếu Bên B là cá nhân và tự lái xe).

Điều 2: Thời Hạn Thuê Xe Ô Tô Tải

Thời hạn thuê xe là …… (……….) tháng, bắt đầu từ ngày Hợp đồng này được ký kết.

  • Ngày bắt đầu thuê: [Ngày] / [Tháng] / [Năm]
  • Ngày kết thúc thuê: [Ngày] / [Tháng] / [Năm]

(Ghi chú: Thời hạn thuê có thể linh hoạt theo thỏa thuận của hai bên, ví dụ thuê theo ngày, tuần, tháng hoặc dài hạn)

Điều 3: Mục Đích Sử Dụng Xe Tải Thuê

Bên B sử dụng xe tải thuê vào mục đích: ……………………… (Ví dụ: vận chuyển hàng hóa, chở vật liệu xây dựng, phục vụ công trình…).

  • Phạm vi hoạt động: (Ví dụ: nội thành, ngoại thành, các tỉnh lân cận, toàn quốc…) ………………………
  • Loại hàng hóa vận chuyển: (Ví dụ: hàng khô, hàng điện tử, hàng tiêu dùng…) ………………………

(Lưu ý: Mục đích sử dụng cần được ghi rõ ràng để tránh phát sinh tranh chấp và đảm bảo việc sử dụng xe đúng mục đích)

Điều 4: Giá Thuê Xe và Phương Thức Thanh Toán

  1. Giá thuê xe tải: ………………VNĐ/…………. (Bằng chữ: ……… đồng trên một ………….).
    (Ví dụ: … đồng trên một tháng, … đồng trên một ngày)

    • Giá thuê chưa bao gồm: (Ví dụ: VAT, phí cầu đường, phí bến bãi, chi phí nhiên liệu…) ………………………
    • Giá thuê đã bao gồm: (Ví dụ: Bảo dưỡng định kỳ, bảo hiểm xe…) ………………………
  2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng ………………… (Ví dụ: tiền mặt, chuyển khoản ngân hàng) và Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền thuê xe ô tô tải nêu trên vào ngày ………………… hàng tháng/tuần/kỳ.

    • Kỳ thanh toán: (Ví dụ: hàng tháng vào ngày [Ngày], hàng tuần vào thứ [Ngày trong tuần]) ………………………
    • Thông tin tài khoản ngân hàng Bên A:
      • Ngân hàng: ………………………
      • Số tài khoản: ………………………
      • Tên chủ tài khoản: ………………………
  3. Việc giao và nhận tiền thuê xe do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Cần có biên lai hoặc giấy xác nhận thanh toán để làm bằng chứng.

Điều 5: Giao và Trả Xe Ô Tô Tải Thuê

  1. Địa điểm giao xe: ……………………………………………………………………
  2. Địa điểm trả xe: ……………………………………………………………………
  3. Thời điểm giao xe: [Ngày] / [Tháng] / [Năm]
  4. Thời điểm trả xe: [Ngày] / [Tháng] / [Năm]

Khi giao và trả xe, hai bên cùng nhau kiểm tra tình trạng xe, đối chiếu với biên bản giao nhận xe (nếu có). Nếu có hư hỏng phát sinh trong quá trình thuê, hai bên lập biên bản xác nhận và thống nhất phương án giải quyết.

Điều 6: Quyền và Nghĩa Vụ của Bên Cho Thuê (Bên A)

  1. Nghĩa vụ của Bên A:

    a) Giao xe ô tô tải cho Bên B đúng thời hạn, địa điểm và tình trạng như thỏa thuận trong Hợp đồng. Đảm bảo xe hoạt động tốt và đầy đủ giấy tờ pháp lý.

    b) Bảo trì, bảo dưỡng xe định kỳ để đảm bảo giá trị sử dụng của xe trong suốt thời gian cho thuê (nếu có thỏa thuận).

    c) Đảm bảo quyền sử dụng xe tải cho Bên B trong thời hạn thuê.

  2. Quyền của Bên A:

    a) Nhận đầy đủ tiền thuê xe tải theo phương thức và thời hạn đã thỏa thuận.

    b) Nhận lại xe tải khi hết hạn Hợp đồng hoặc khi Bên B vi phạm hợp đồng.

    c) Đơn phương chấm dứt Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm một trong các điều khoản sau:

    • Không trả tiền thuê xe trong ……. tháng liên tiếp.
    • Sử dụng xe tải không đúng mục đích đã thỏa thuận.
    • Làm hư hỏng xe tải nghiêm trọng hoặc gây mất mát xe.
    • Tự ý sửa chữa, thay đổi kết cấu xe hoặc cho người khác thuê lại xe tải mà không có sự đồng ý của Bên A.
    • Vi phạm pháp luật khi sử dụng xe tải thuê.

Điều 7: Quyền và Nghĩa Vụ của Bên Thuê (Bên B)

  1. Nghĩa vụ của Bên B:

    a) Bảo quản xe tải cẩn thận như tài sản riêng của mình, không được tự ý thay đổi tình trạng xe, không được cho thuê lại xe tải nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

    b) Sử dụng xe tải đúng mục đích và phạm vi hoạt động đã thỏa thuận.

    c) Trả tiền thuê xe tải đầy đủ và đúng thời hạn.

    d) Trả lại xe tải cho Bên A đúng thời hạn, địa điểm và tình trạng như khi nhận xe (có hao mòn tự nhiên).

    e) Chịu toàn bộ chi phí vận hành xe trong quá trình thuê (ví dụ: nhiên liệu, phí cầu đường, phí bến bãi, chi phí sửa chữa nhỏ phát sinh do hao mòn thông thường).

    f) Trong quá trình thuê xe, nếu Bên B gây ra tai nạn, hư hỏng xe (không phải do hao mòn tự nhiên) thì Bên B phải có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên A và chịu trách nhiệm sửa chữa, khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại (nếu có).

  2. Quyền của Bên B:

    a) Nhận xe tải đúng như thỏa thuận trong Hợp đồng.

    b) Được sử dụng xe tải theo đúng mục đích và phạm vi hoạt động đã thỏa thuận.

    c) Đơn phương chấm dứt Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:

    • Bên A giao xe chậm trễ so với thời gian thỏa thuận, gây thiệt hại cho Bên B.
    • Bên A giao xe tải không đúng đặc điểm, tình trạng như mô tả tại Điều 1 Hợp đồng.
    • Xe tải thuê gặp sự cố kỹ thuật nghiêm trọng không thể khắc phục, ảnh hưởng đến việc sử dụng xe của Bên B.

Điều 8: Điều Khoản Cam Đoan

  1. Bên A cam đoan:

    • Thông tin về nhân thân và xe ô tô tải nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật.
    • Xe tải không có tranh chấp, không bị ràng buộc bởi bất kỳ giao dịch nào khác.
    • Việc ký kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc hay lừa dối.
    • Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận trong Hợp đồng.
  2. Bên B cam đoan:

    • Thông tin về nhân thân là đúng sự thật.
    • Đã kiểm tra kỹ tình trạng xe tải và đồng ý thuê.
    • Việc ký kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc hay lừa dối.
    • Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận trong Hợp đồng.
  3. Hai bên cùng cam đoan:

    • Các giấy tờ cung cấp là giấy tờ thật, hợp pháp và còn giá trị.
    • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam đoan của mình.
    • Tại thời điểm ký kết Hợp đồng, cả hai bên đều minh mẫn, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

Điều 9: Điều Khoản Chung và Điều Khoản Thi Hành

  1. Chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn: Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn vì lý do bất khả kháng, phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trước ……. ngày. Bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật (nếu có).

  2. Gia hạn Hợp đồng: Trước ……. ngày khi Hợp đồng hết hiệu lực, hai bên sẽ trao đổi về việc thanh lý Hợp đồng. Nếu có nhu cầu tiếp tục thuê xe tải, hai bên sẽ ký kết hợp đồng mới hoặc phụ lục gia hạn hợp đồng.

  3. Hiệu lực Hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng phải được lập thành văn bản và có chữ ký xác nhận của cả hai bên.

  4. Giải quyết tranh chấp: Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh, hai bên sẽ ưu tiên thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác và thiện chí. Nếu không thể thương lượng, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  5. Số bản Hợp đồng: Hợp đồng được lập thành … (……) bản, mỗi bên giữ … (……) bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN CHO THUÊ (BÊN A)

(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ (BÊN B)

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Hợp đồng này chỉ mang tính chất tham khảo, cần điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế và tuân thủ quy định pháp luật hiện hành)

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *