Bằng lái xe B2 cho phép lái xe tải dưới 3,5 tấn
Bằng lái xe B2 cho phép lái xe tải dưới 3,5 tấn

Lái Xe Tải B2: Tải Trọng Cho Phép Và Những Lưu Ý Quan Trọng

Lái Xe Tải B2 là một trong những loại bằng lái phổ biến nhất hiện nay. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn thắc mắc về tải trọng cho phép của bằng lái này. Bài viết dưới đây của Xe Tải Mỹ Đình sẽ giải đáp chi tiết về vấn đề này, cùng những lưu ý quan trọng dành cho tài xế sở hữu bằng B2.

Theo quy định hiện hành, lái xe tải B2 được phép điều khiển các phương tiện có tải trọng dưới 3,5 tấn. Đây là giới hạn tải trọng tối đa mà bằng B2 cho phép, phù hợp với các loại xe tải nhỏ phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa nhẹ. Việc nắm rõ quy định này là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ luật giao thông và tránh bị xử phạt.

Một số dòng xe tải phổ biến thuộc phân khúc này có thể kể đến như:

  • Xe tải van
  • Xe tải ben nhỏ: Dùng để vận chuyển vật liệu xây dựng.
  • Xe tải gắn cẩu mini.
  • Xe tải Hyundai Porter 150: Tải trọng khoảng 1,5 tấn.
  • Xe tải Hyundai Mighty N250: Tải trọng khoảng 2,5 tấn

Bằng lái xe B2 cho phép lái xe tải dưới 3,5 tấnBằng lái xe B2 cho phép lái xe tải dưới 3,5 tấn

Bằng Lái Xe B2: Thông Tin Cơ Bản

Bằng lái xe B2 là gì và đối tượng thi lấy bằng B2?

Bằng lái xe B2 là giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền cấp, cho phép người sở hữu điều khiển nhiều loại phương tiện, từ xe số sàn đến xe số tự động, có tải trọng dưới 3,5 tấn và chở người đến 9 chỗ. Đây là loại bằng lái phổ biến nhất đối với những người có nhu cầu lái xe tải hoặc xe ô tô cá nhân. Đặc biệt, bằng B2 là lựa chọn chính của các bác tài khi thi lấy bằng lái xe tải.

Đối tượng thi lấy bằng B2 là công dân Việt Nam, từ 18 tuổi trở lên, đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và trình độ học vấn. Mục tiêu của người thi bằng B2 là có thể điều khiển ô tô cá nhân và có khả năng hành nghề lái xe chuyên nghiệp.

Phương tiện bằng lái xe B2 được phép điều khiển

Theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người sở hữu bằng lái xe tải B2 có thể điều khiển các phương tiện sau:

  1. Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe. Các loại xe này bao gồm ô tô gia đình hoặc xe kinh doanh dịch vụ chở khách.
  2. Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có tải trọng thiết kế dưới 3.500 kg. Đây là các loại xe tải nhỏ, phù hợp với việc vận chuyển hàng hóa trong phạm vi nội đô hoặc các tuyến đường ngắn.
  3. Ô tô chuyên dùng có tải trọng thiết kế dưới 3.500 kg. Các xe này thường được sử dụng cho các công việc đặc thù như chở thiết bị, công cụ trong ngành xây dựng, nông nghiệp hoặc dịch vụ vệ sinh.
  4. Máy kéo kéo một rơ moóc có tải trọng thiết kế dưới 3.500 kg. Đây là loại phương tiện thường dùng trong ngành công nghiệp nhỏ hoặc để vận chuyển hàng hóa trong phạm vi nhỏ.

Lưu Ý Cho Tài Xế Lái Xe Tải B2

Khi nào cần nâng hạng từ B2 lên C để lái xe tải trọng lớn hơn?

Nếu có nhu cầu điều khiển xe tải có tải trọng lớn hơn 3,5 tấn, tài xế cần nâng hạng bằng lái từ B2 lên C. Điều kiện nâng hạng bao gồm:

  1. Có thời gian hành nghề lái xe từ 3 năm trở lên.
  2. Đảm bảo có từ 50.000 km lái xe an toàn trở lên.
  3. Tham gia khóa đào tạo nâng hạng và vượt qua kỳ sát hạch.

Chở hàng vượt quá tải trọng có bị phạt không?

Điều khiển xe vượt quá giới hạn cho phép của giấy phép lái xe hạng B2 là vi phạm quy định pháp luật và có thể bị xử phạt nghiêm trọng theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP. Mức phạt có thể lên đến 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng.

Lưu ý về tải trọng khi lái xe tải B2Lưu ý về tải trọng khi lái xe tải B2

Để đảm bảo an toàn giao thông và tránh bị xử phạt, tài xế lái xe tải B2 cần tuân thủ nghiêm ngặt quy định về tải trọng cho phép. Liên hệ Xe Tải Mỹ Đình để được tư vấn chi tiết về các dòng xe tải phù hợp với bằng lái B2.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *