Ký Hiệu Bảng Số Xe Tải: Thông Tin Cần Biết Cho Chủ Xe

Ký Hiệu Bảng Số Xe Tải là yếu tố quan trọng giúp nhận diện và quản lý phương tiện. Hiểu rõ quy định về ký hiệu này giúp chủ xe tránh vi phạm và đảm bảo tuân thủ luật giao thông. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về ký hiệu bảng số xe tải, phân loại, cách tra cứu và các lỗi vi phạm thường gặp.

Phân Loại Ký Hiệu Bảng Số Xe Tải

Bảng số xe tải được phân loại theo địa phương đăng ký và mục đích sử dụng, cụ thể như sau:

Phân Loại Theo Địa Phương

  • Hà Nội: 29, 30, 31, 32, 33 và 40.
  • TP. Hồ Chí Minh: 41, 50-59.
  • Các tỉnh thành khác: Mỗi tỉnh thành có ký hiệu riêng, được quy định trong Thông tư 24/2023/TT-BCA.

Ví dụ: Biển số 29C-123.45, 29 là ký hiệu của Hà Nội.

Phân Loại Theo Mục Đích Sử Dụng

  • Xe tải kinh doanh vận tải (biển vàng): Nền vàng, chữ và số màu đen. Ký tự seri sử dụng các chữ cái từ A đến Z (trừ một số chữ cái). Biển vàng dành cho xe tham gia hoạt động vận tải hàng hóa.
  • Xe tải không kinh doanh vận tải (biển trắng): Nền trắng, chữ và số màu đen. Dành cho xe sử dụng cho mục đích cá nhân, gia đình hoặc doanh nghiệp không kinh doanh vận tải.

Cấu Tạo Ký Hiệu Bảng Số Xe Tải

Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định ký hiệu bảng số xe tải như sau:

  • Xe tải thông thường: 2 chữ cái và 5 chữ số. Chữ cái đầu tiên là ký hiệu tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. Chữ cái thứ hai là ký hiệu quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh. 5 chữ số là số thứ tự đăng ký.
  • Xe tải chuyên dụng: 3 chữ cái và 4 chữ số. Chữ cái đầu tiên là ký hiệu loại xe chuyên dụng. 2 chữ cái tiếp theo là ký hiệu tỉnh/thành phố. 4 chữ số là số thứ tự đăng ký.

Tra Cứu Ký Hiệu Bảng Số Xe Tải

Có ba cách tra cứu thông tin về biển số xe tải:

  • Tra cứu trực tuyến: Truy cập website Cục Đăng kiểm Việt Nam.
  • Tra cứu qua ứng dụng: Sử dụng các ứng dụng di động như “Tìm xe – Tra cứu biển số xe”.
  • Tra cứu trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.

Xử Phạt Vi Phạm Quy Định Về Bảng Số Xe Tải

Một số lỗi vi phạm thường gặp và mức phạt tương ứng:

  • Gắn biển số bị bẻ cong, che lấp: 4.000.000 – 6.000.000 đồng.
  • Không có biển số: 2.000.000 – 3.000.000 đồng.
  • Sử dụng biển số giả: 4.000.000 – 6.000.000 đồng.
  • Không đủ đèn chiếu sáng biển số: 300.000 – 400.000 đồng.
  • Thay đổi màu sắc, nền biển số: 4.000.000 – 6.000.000 đồng.
  • Biển số bị mờ, xước: 4.000.000 – 6.000.000 đồng.
  • Gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp: 4.000.000 – 6.000.000 đồng.

Chủ xe cần nắm vững quy định về ký hiệu bảng số xe tải để tránh các lỗi vi phạm và đảm bảo an toàn giao thông.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *