Kích Thước Chở Hàng Xe Bán Tải Theo Quy Định Mới Nhất 2024

Xe bán tải ngày càng trở nên phổ biến tại Việt Nam, không chỉ phục vụ nhu cầu di chuyển cá nhân mà còn là phương tiện đắc lực cho công việc vận chuyển hàng hóa. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ các quy định về Kích Thước Chở Hàng Xe Bán Tải để đảm bảo an toàn và tuân thủ luật giao thông. Bài viết này từ chuyên gia Xe Tải Mỹ Đình sẽ cung cấp thông tin chi tiết và cập nhật nhất về vấn đề này, giúp bạn yên tâm khi sử dụng xe bán tải cho mục đích chở hàng.

Định Nghĩa Xe Bán Tải Theo Pháp Luật Việt Nam

Để hiểu rõ về quy định kích thước chở hàng xe bán tải, trước tiên cần nắm vững định nghĩa pháp lý về loại xe này. Theo quy định hiện hành, xe bán tải (hay còn gọi là xe pickup) được định nghĩa tại khoản 3 Điều 2 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 23/2018/QĐ-UBND, sửa đổi bổ sung bởi Quyết định 23/2019/QĐ-UBND của UBND TP. Hồ Chí Minh:

“Xe bán tải (xe pickup): là xe có kết cấu thùng chở hàng liền với thân xe, có khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống.”

Như vậy, xe bán tải được xác định bởi hai yếu tố chính:

  • Kết cấu: Thùng chở hàng liền với thân xe.
  • Khối lượng chuyên chở: Nhỏ hơn 1.500 kg theo giấy chứng nhận kiểm định.
  • Số chỗ ngồi: Không quá 5 chỗ.

Ngoài ra, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271:2003 cũng quy định về ô tô PICK UP chở hàng cabin đơn (tiểu mục 3.2.7) và cabin kép (tiểu mục 3.2.8), được sửa đổi bởi Quyết định 2431/QĐ-BKHCN năm 2010, giúp phân loại rõ ràng hơn về kiểu dáng xe bán tải.

Hình ảnh minh họa xe bán tải cabin đơn theo tiêu chuẩn TCVN 7271:2003.

Hình ảnh minh họa xe bán tải cabin kép theo tiêu chuẩn TCVN 7271:2003.

Quy Định Chiều Cao Xếp Hàng Xe Bán Tải

Chiều cao xếp hàng là một trong những yếu tố quan trọng cần quan tâm khi chở hàng bằng xe bán tải. Theo khoản 2 Điều 18 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT, quy định về chiều cao xếp hàng xe bán tải (và các loại xe tải khác) được xác định như sau:

  • Xe tải thùng hở có mui: Chiều cao xếp hàng không vượt quá giới hạn chiều cao của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

  • Xe tải thùng hở không mui: Hàng hóa xếp trên xe có thể vượt quá chiều cao thùng xe, nhưng phải được chằng buộc chắc chắn và đảm bảo an toàn. Chiều cao xếp hàng tối đa được quy định tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy:

    • Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên: Chiều cao xếp hàng không quá 4,2 mét.
    • Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn: Chiều cao xếp hàng không quá 3,5 mét.
    • Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (bao gồm xe bán tải): Chiều cao xếp hàng không quá 2,8 mét.

Như vậy, đối với xe bán tải có khối lượng chuyên chở dưới 2,5 tấn, chiều cao xếp hàng tối đa không được vượt quá 2,8 mét tính từ mặt đường. Điều này giúp đảm bảo xe vận hành ổn định, tránh bị lật xe và gây nguy hiểm cho giao thông.

Quy Định Chiều Rộng và Chiều Dài Xếp Hàng Xe Bán Tải

Ngoài chiều cao, chiều rộng và chiều dài xếp hàng xe bán tải cũng được quy định rõ ràng tại Điều 19 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT:

  • Chiều rộng xếp hàng: Chiều rộng xếp hàng hóa trên xe bán tải không được vượt quá chiều rộng của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế cải tạo đã được phê duyệt.

  • Chiều dài xếp hàng: Chiều dài xếp hàng hóa không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe và không vượt quá 20,0 mét. Nếu hàng hóa có chiều dài vượt quá thùng xe, cần phải có báo hiệu theo quy định và được chằng buộc chắc chắn để đảm bảo an toàn.

Điều này có nghĩa là bạn có thể chở hàng hóa dài hơn thùng xe bán tải, nhưng phần hàng hóa nhô ra không được vượt quá 10% chiều dài xe và cần phải được đánh dấu cảnh báo để các phương tiện khác dễ dàng nhận biết, tránh va chạm.

Hình ảnh minh họa xe bán tải chở hàng hóa.

Giải Đáp Thắc Mắc Về Kích Thước Chở Hàng Xe Bán Tải

Câu hỏi: Xe bán tải của tôi có thùng xe cao 0.9m, tôi muốn chở hàng cao 1.5m. Vậy tổng chiều cao từ mặt đường lên đến điểm cao nhất của hàng hóa là bao nhiêu và có vi phạm quy định không?

Trả lời: Trong trường hợp này, tổng chiều cao từ mặt đường lên điểm cao nhất của hàng hóa là 0.9m (chiều cao thùng xe) + 1.5m (chiều cao hàng hóa) = 2.4m. Theo quy định, xe bán tải có khối lượng chuyên chở dưới 2.5 tấn không được chở hàng vượt quá 2.8m. Như vậy, với chiều cao 2.4m, bạn không vi phạm quy định về kích thước chở hàng xe bán tải.

Câu hỏi: Tôi có thể chở hàng hóa vượt quá chiều dài thùng xe bán tải bao nhiêu mét?

Trả lời: Theo quy định, chiều dài xếp hàng không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ xe. Ví dụ, nếu xe bán tải của bạn dài 5 mét, thì chiều dài tối đa của hàng hóa (bao gồm cả phần nhô ra) không được vượt quá 5.5 mét. Phần hàng hóa nhô ra phải được đánh dấu và chằng buộc cẩn thận.

Kết Luận

Nắm rõ quy định về kích thước chở hàng xe bán tải là vô cùng quan trọng để đảm bảo an toàn giao thông và tránh vi phạm pháp luật. Hy vọng bài viết này đã cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, giúp bạn sử dụng xe bán tải hiệu quả và đúng luật. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào khác, hãy liên hệ với Xe Tải Mỹ Đình để được tư vấn chi tiết hơn.

Tài liệu tham khảo:

  • Quyết định 23/2018/QĐ-UBND của UBND TP. Hồ Chí Minh
  • Quyết định 23/2019/QĐ-UBND của UBND TP. Hồ Chí Minh
  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271:2003
  • Quyết định 2431/QĐ-BKHCN năm 2010
  • Thông tư 46/2015/TT-BGTVT

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *